• Không có kết quả nào được tìm thấy

SINH 9_CHƯƠNG II. HỆ SINH THÁI Bài 47. QUẦN THỂ SINH VẬT

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SINH 9_CHƯƠNG II. HỆ SINH THÁI Bài 47. QUẦN THỂ SINH VẬT"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần: 25 Tiết: 49

Ngày soạn: 15/4/2020

Tên bài dạy

CHƯƠNG II. HỆ SINH THÁI Bài 47. QUẦN THỂ SINH VẬT

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Kiến thức

- Học sinh nắm được khái niệm, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy VD.

- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.

II. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng khai thác thông tin.

III. Thái độ

- Học sinh tích cực học tập bộ môn.

*Định hướng phát triển năng lực: tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.

B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Hướng dẫn học sinh tự học trên trên tài liệu, trên trường học kết nối, trên zalo.

C. NỘI DUNG

I. Lý thuyết (hoặc kiến thức cần nắm vững, ….)

- Học sinh nắm được khái niệm, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy VD.

- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.

II. Bài tập vận dụng 1. Trắc nghiệm

Câu 1: Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên?

A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông.

B. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi.

C. Các con sói trong một khu rừng.

D. Các con ong mật trong một vườn hoa.

Câu 2: Trong quần thể tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?

A. Tiềm năng sinh sản của loài.

B. Giới nào được sinh ra nhiều hơn.

C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn.

D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn.

Câu 3: Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là:

A. Ấu trúng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành.

1

(2)

B. Trẻ, trưởng thành và già.

C. Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản.

D. Trước giao phối và sau giao phối.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không được xem là đặc điểm đặc trưng của quần thể?

A. Tỉ lệ giới tính của cá thể trong quần thể.

B. Thời gian hình thành của quần thể.

C. Thành phần nhóm tuổi của các cá thể.

D. Mật độ của cá thể trong quần thể.

2. Tự luận

Câu hỏi: Hãy lấy ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau?

VD: - Hỗ trợ: kiếm thức ăn, chống kẻ thù,...

- Cạnh tranh: về thức ăn, lãnh thổ,...

III. Bài tập tự rèn.

Từ bảng số liệu sau, hãy vẽ tháp tuổi của từng loài trên giấy kẻ li và cho biết tháp đó thuộc dạng tháp gì?

Gợi ý: dựa vào ví dụ ở hình 47/ trang 141 SGK Sinh học 9.

Loài sinh vật Nhóm tuổi trước sinh sản

Nhóm tuổi sinh sản

Nhóm tuổi sau sinh sản

Chuột đồng 50 con/ha 48 con/ha 10 con/ha

Chim trĩ 75 con/ha 25 con/ha 5 con/ha

Nai 15 con/ha 50 con/ha 5 con/ha

(3)

Tuần: 25 Tiết: 50

Ngày soạn: 15/4/2020

Tên bài dạy

Bài 47. QUẦN THỂ NGƯỜI

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Kiến thức

- Thấy được sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.

- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể người.

- Học sinh trình bày được đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số.

- Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số.

II. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng khai thác, thu thập thông tin.

III. Thái độ

- Học sinh hiểu hơn về quần thể người.

*Định hướng phát triển năng lực: tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.

B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Hướng dẫn học sinh tự học trên trên tài liệu, trên trường học kết nối , trên zalo.

C. NỘI DUNG

I. Lý thuyết (hoặc kiến thức cần nắm vững, ….)

- Thấy được sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.

- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể người.

- Học sinh trình bày được đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số.

- Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số.

II. Bài tập vận dụng 1. Trắc nghiệm

Câu 1: Ở quần thể người quy định dưới nhóm tuổi sinh sản là A. từ 15 đến 30 tuổi B. từ sơ sinh đến 14 tuổi C. từ 30 đến 64 tuổi D. trên 65 tuổi

Câu 2: Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người

3

(4)

A. mật độ của dân số trên một khu vực nào đó. C. tỷ lệ giới tính B. tương quan giữa tỷ lệ sinh & tỷ lệ tử vong. D. mật độ & lứa tuổi Câu 3: Đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác là

A. giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử B. giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hóa C.văn hóa, giáo dục, mật độ, sinh và tử D. hôn nhân, giới tính, mật độ, văn hóa

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quần thể người mà không có ở các quần thể sinh vật khác?

A. Giới tính, pháp luật, kinh tế, văn hóa.

B. Sinh sản, giáo dục, hôn nhân, kinh tế.

C. Pháp luật, kinh tế, văn hóa, giáo dục, hôn nhân.

D. Tử vong, văn hóa, giáo dục, hôn nhân.

2. Tự luận

Câu hỏi: Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì ?

Gợi ý: Phát triển dân số hợp lí để: dân số không tăng quá nhanh, không gây ô nhiễm môi trường,...

III. Bài tập tự rèn.

Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?

Gợi ý: dựa vào ví dụ ở hình 48 và bảng 48.2 trang 144 SGK Sinh học 9.

(5)

5

(6)
(7)

7

(8)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

9 Kết qủa nghiên cứu phụ thuộc không chỉ vào mục tiêu và phương pháp phân tích số liệu, mà còn vào nguồn số liệu được sử dụng.... 9 Mẫu nhỏ làm giảm khả năng phân tích

- Trong điều kiện môi trường liên tục biến đổi theo một hướng xác định, chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen cũng theo một hướng xác định nên sự đa dạng của

Câu 8: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Câu 7: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số có ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế - xã hội

+ Nguyên nhân và hiệu quả của việc phát tán cá thể động vật ra khỏi đàn: Nguyên nhân là do sự cạnh tranh về nơi ở, thức ăn, con đực tranh giành con cái trở nên gay

Ở cây thiên nam tinh (Arisaema japonica) thuộc họ Ráy, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho

[r]