• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: ngày 04 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 9 năm 2020 CHÀO CỜ

Tuyên truyền, hướng dẫn học sinh phòng chống dịch bệnh Covid ------

TOÁN

TIẾT 1. ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong SGK 2. Học sinh: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

Sách vở + đồ dùng học toán.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- GV: nêu mục tiêu tiết học 2- Nội dung (15')

a) Ôn tập đọc, viết phân số.

- GV lần lượt gắn ĐDDH- HS đọc viết.

- 1 HS nêu tên gọi phân số - HS tự viết và đọc phân số - HS nhắc lại, GV khắc sâu

- Làm tương tự với các tấm bìa còn lại - 2 HS lên bảng chỉ và nêu tên gọi

b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số(5’):

- GV hướng dẫn HS viết thương hai số TN - 1HS nêu chú ý (1) SGK

- GV củng cố và tiến hành tương tự đối với các chú ý 2, 3, 4 (SGK)

c) Thực hành: (20’) Bài 1:

a) Đọc các phân số: 75 ; 10025 ;3891;1760 ;

1000 85

Cả lớp

Viết

3

2, đọc là hai phần ba.

3 2,

10 5 ,

4 3,

100

40 là các phân số.

1: 3 =

3

1; 4 : 10 =

10 4 ; 5 =

1

5; 12 =

1 12

Bài 1: Đọc các phân số:

- Lớp làm vở

- Chữa bài: 2 HS nêu miệng

Bài 2: Viết các thương sau dưới

(2)

b) Nêu TS và MS của từng phân số Bài 2:

3: 5 = 53; 75: 100 =

100 75

Bài 3:

32; 105; 1000 Bài 4:

1 =16 0 = 50 C. Củng cố - dặn dò (2’):

- GV hệ thống nội dung bài.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

dạng phân số.

- HS tự làm - trình bày kết quả

Bài 3: Viết số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1

- HS làm bài và chữa bài.

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống - Cả lớp làm bài.

-1 HS làm bảng lớp - nhận xét.

- Chữa bài: 2 HS nêu miệng

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

2. Kĩ năng: HS hiểu được một số từ ngữ khó trong bài.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- HS thuộc lòng một đoạn thư.

3. Thái độ: HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.

*QTE: Trẻ em đều có quyền được đi học. Trẻ em có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.

* GD tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ SGK

- Bảng phụ viết nội dung thư cần học thuộc lòng 2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Mở đầu (1 phút).

- GV giới thiệu về chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em và nêu một số điểm cần chú ý của môn tập đọc.

2. Bài mới.

Chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em

(3)

a) Giới thiệu bài (1 phút): Bức thư Bác Hồ gửi cho HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, sau khi nước ta giành được độc lập.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc.(10 phút) - 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.

* Gv chia đoạn: 2 đoạn

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3- 4 em)

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi - 2 HS đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong bài nghĩa là gì?

* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- 2 HS nêu- GV ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- 2-3 HS đọc, nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. GV quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt - HS theo dõi và n.xét bình chọn nhóm đọc tốt

- GV đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. (12 phút) - HS đọc thầm đoạn 1.

+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đó nói trong thư là gì?

- HS đọc thầm đoạn 2

+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

+ Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế

Thư gửi các học sinh

- Lớp theo dõi

Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao?

Đoạn 2: Trong năm học ... Hồ Chí Minh

- Từ: siêng năng, nô lệ, trở nên, ngày tựu trường

+ Những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong thư đó là cuộc cách mạng năm 1945 đã thắng lợi lớn.

Ngày nay/ chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta; nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều

- 6 - 9 em đọc.

1. Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9-1945

- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH.

- Chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công

2. Nhiệm vụ của học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước

- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đó để lại…

- Thảo luận cặp đôi và nêu

(4)

nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước?

- GV liên hệ với HS sau khi trả lời câu 3.

? Qua thư của Bác em thấy Bác Hồ khuyên và gửi gắm hi vọng gì vào các em HS?

* Như vậy: Trẻ em đều có quyền được đi học, có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.

d) Hướng dẫn học thuộc lòng. (10 phút) - Tổ chức cho HS luyện đọc (cá nhân, đồng thanh theo nhóm)

- 5 - 6 HS thi đọc thuộc lòng

- HS - GV cùng nhận xét đánh giá.

3. Củng cố dặn dò. (2 phút)

? Em sẽ làm gì để góp phần kiến thiết nước nhà?

*Liên hệ: Em cần học tập và làm theo tấm gương đạo đức của của Bác Hồ kính yêu.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

* Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

Sau 80 năm giờ nô lệ ... nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

- HS thi đọc giữa các tổ.

- Học giỏi để đem kiến thức ...

------ CHÍNH TẢ (nghe - viết ) TIẾT 1: VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bầy đúng thức thơ lục bát.

- Tìm được đúng tiếng thích hợp với ô trông theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận.

* GDQTE: Các em có quyền được học tập trong nhà trường, quyền có giáo dục về các giá trị (truyền thống lao động cần cù, đấu tranh anh dũng của dân tộc).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: Vở bài tập Tiếng việt 5

- GV: Bút dạ và 3,4 tờ phiếu to viết từ ngữ , câu ở BT3.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Ổn định tổ chức: - Gv nêu y/c của giờ chính tả.

B. Bài mới:

1- GTB (2’): G nêu MĐYC giờ học.

2- Hướng dẫn HS nghe, viết: (20’)

Nghe - viết: Việt Nam thân yêu

(5)

- G đọc bài viết, HS theo dõi SGK.

? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?

- Hs đọc thầm bài viết, quan sát cách trình bài thơ lục bát.

- GV đọc cho HS viết từ khó (bảng, giấy nháp).

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc lại toàn bài, HS soát bài tự phát hiện lỗi.

- GV chấm chữa bài (10 em).

- Hs đổi vở, soát lỗi - Gv nhận xét chung.

3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả (15’) Bài 2

- 1Hs nêu yêu cầu bài 2 - Hs làm bài vào VBT.

- 3Hs lên bảng điền thi nhanh, đúng.

- 2Hs đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh, lớp sửa theo lời giải đúng.

Bài 3

- 1Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài cá nhân vào VBT.

- 3Hs lên bảng thi điền nhanh.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- 2Hs nhắc lại quy tắc viết c/ k; g/ gh; ng/

ngh - H sửa lại bài theo lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv nhận xét giờ học.

- Tuyên dương HS viết đẹp, chuẩn bị tuần 2.

+ Mênh mông biển lúa...,Cánh cò bay lả

- Cả lớp

+ Từ: mênh mông, biển lúa, dập dờn.

- Cả lớp

*Bài 2: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn Ngày Độc lập

Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ,…

*Bài 3: Tìm ch thích h p v i m iữ ợ ớ ỗ ô tr ng.ố

Âm đầu

đứng trước i,ê,e

đứng trước các âm còn lại

âm

“cờ”

viết là : k viết là : c âm “

gờ”

viết là : gh

viết là : g âm

“ngờ”

viết là : ngh

viết là : ng ------

Ngày soạn: ngày 04 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 2. ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.

2. Kĩ năng: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và QĐMS các PS.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở BT.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) BT 3,4 (SGK)

(6)

- GV kiểm tra, nhận xét B. Bài mới:

1- GTB (1’): GV nêu mục tiêu giờ học 2- Nội dung:

a) Ôn tập tính chất cơ bản của PS (7’) - G nêu VD1, VD2 - HS thực hiện + Em có nhận xét gì về phân số:

6 5;

18 15;

24 20

? Khi nhân cả tử số và mẫu của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác không thì ta được gì?

* Tính chất: SGK

b) Ứng dụng TCCB của PS: (10’)

? Thể nào là rút gọn phân số?

+ Rút gọn phân số

- Gv lưu ý Hs: rút gọn thành PS tối giản

* KL: Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.

+ Quy đồng mẫu số các phân số

- Gv đưa VD - HS tự quy đồng mẫu số c) Thực hành:

Bài 1: Rút gọn các phân số

- GV lưu ý HS chọn cách rút gọn nhanh và trường hợp MS này chia hết cho MS kia - GV chữabài

Bài 2: Quy đồng mẫu số

Yêu cầu HS làm bài và chữa bài

Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau:

- 2 HS chữa bài

Ôn tập: Tính chất CB của phân số

VD1:

6 5 =

3 6

3 5

=

18 15

VD2:

18 15 =

3 : 18

3 : 15 =

6 5;

6 5 =

4 6

4 5

=

24 20

+ .... ta được 1 phân số bằng với phân số đã cho.

- 3 HS nhắc lại

+ Chia cả TS & MS cho cùng một STN khác 0...

120 90 =

30 : 120

30 :

90 =

4 3

5 2

7

4 MSC: 35

5 2 =

7 5

7 2

=

35 14:

7 4 =

5 7

5 4

=

35 20

- 2 HS nêu yêu cầu BT 1,2 - HS tự làm BT 1,2

30 18 =

6 : 30

6 : 18 =

5 3;

24 36 =

9 : 27

9 : 36 =

3 4

- HS nêu yêu cầu - 2 HS làm bảng phụ b) 6

5

18

17 MSC: 18

6 5 =

3 6

3 5

x x =

18

15, giữ nguyên

18 17

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài và nêu cách làm.

(7)

C. Củng cố dặn dò: (3’) - Gv hệ thống nội dung bài.

- 2 Hs nhắc lại TC cơ bản của PS.

5 2 =

30 12 =

100 40 ;

7 4 =

21 12 =

35 20

- Nhận xét, bổ sung.

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 1. TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.

2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập1

2. Học sinh: - Vở bài tập, Một số giấy khổ to hs làm bt 2 ,3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài. (1 phút)

- GV nêu MĐ, yêu cầu của giờ học.

2. Phần nhận xét. (10 phút)

- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1- Lớp theo dõi SGK.

- H thảo luận theo cặp và trả lời.

? So sánh nghĩa của các từ in đậm trong từng phần.

- GV chốt lại: các từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.

- Y/c HS lấy các VD khác về từ đồng nghĩa.

Bài 2

- 2 HS đọc yêu cầu bài 2.

- HS trao đổi với bạn và phát biểu.

Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Từ đồng nghĩa.

Bài 1: So sánh nghĩa từ in đậm trong mỗi ví dụ:

a) xây dựng - kiến thiết (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).

b) vàng xuộm (màu vàng đậm của lúa đã chín); vàng hoe (màu vàng nhạt, tươi, ánh lên); vàng lịm (màu vàng thẫm của quả đã chín già, gợi cảm giác rất ngọt).

- 2 HS nhắc lại.

- HS nêu miệng: non sông - giang sơn…

Bài 2. Đọc đoạn văn...

- Từ xây dựng có thể thay thế cho từ kiến thiết (Vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn.)

- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau được (vì nghĩa của

(8)

3. Ghi nhớ.

- Qua tìm hiểu bài tập số 2 em hãy cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa là những loại nào?

- GV và HS cùng chốt lại ghi nhớ SGK

4. Luyện tập (25 phút) Bài 1.

2 HS đọc đề bài và nêu các từ in đậm.

- HS làm việc cá nhân VBT, nêu - GV chốt lại kết quả đúng.

Bài 2:

- 2 HS đọc đề bài

HS làm việc cá nhân VBT, bảng phụ.

Rồi chữa trước lớp.

- GV và HS cùng làm phong phú thêm về từ đồng nghĩa.

Bài 3.

- Giúp HS nắm vững Y/c của đề.

- HS làm cá nhân vào vở, 2 em chữa bảng.

- GV và HS cùng .

5. Củng cố dặn dò. (2 phút) - GV nhận xét tiết học

- Y/c học thuộc ghi nhớ và vận dụng tốt về từ đồng nghĩa.

chúng không giống nhau hoàn toàn.) - 2 HS trả lời miệng. Lớp nhận xét.

- 3 HS đọc lại.

Bài 1. Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:

Nước nhà - non sông Hoàn cầu - năm châu

Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập

- Từ đồng nghĩa với:

Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn …..

To lớn: to tướng, khổng lồ, vĩ đại … Học tập: học hành, học hỏi, học, ...

Bài 3. Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT2:

- 5 - 6 HS nối tiếp nhau đọc các câu đã đặt.

- Lắng nghe ------

KỂ CHUYỆN TIẾT 1: LÍ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 - 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.

+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.

+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Khâm phục anh Lí tự Trọng.

* GDQPAN: nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ VN trong xây dựng và bảo vệ TQ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(9)

*ƯDPHTM, Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài. (1 phút)

GVGT tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm.

2. Bài mới. (35 phút)

*HĐ1. GTB: Anh Lí Tự Trọng tham gia cách mạng từ khi mới 13 tuổi. Những chiến công và sự hi sinh của anh được biết đến như một huyền thoại.

*HĐ 2. Giáo viên kể chuyện.(2 lần)

*ƯDPHTM:

Phóng từng tranh minh họa từng đoạn cho hs quan sát đặt câu hỏi gợi ý để học sinh nhớ lại ND từng đoạn

- Chú ý giọng kể sao cho phù hợp với từng đoạn

- GV kể lần 1.GV vừa kể vừa giải nghĩa 1 số từ khó.

- GV kể lần 2, vừa kể vừa dùng tranh minh họa.

*HĐ 3. HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- 1 HS đọc yêu cầu.

HS làm việc cá nhân.

- GV gợi ý hướng dẫn HS dựa vào tranh minh họa và trí nhớ hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.

- 6 HS nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.

- GV và lớp cùng nhận xét. GV treo bảng phụ viết lời thuyết minh.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 2

- GV nhắc nhở HS kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng câu.

- Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Yêu cầu HS kể theo nhóm 6

- Yêu cầu HS thi kể trước lớp. (6 em/

lượt) 4 lượt

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe kết hợp nhìn tranh theo GV kể.

Bài tập 1.

+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.

+ Tranh 2: Về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư, tài liệu qua đường biển

+ Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ, bình tĩnh trong công việc.

+ Tranh 4: Trong buổi mít tinh anh đã bắt chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị giặc bắt

+ Tranh 5: Trước toà anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.

+ Tranh 6: Ra pháp trường anh hát vang bài Quốc tế ca

Bài tập 2 - 3. Kể lại toàn bộ câu chuyện:

Kể chuyện theo tranh

(10)

- GV - HS nhận xét tuyên dương bạn kể chuyện hay.

- Y/c HS tự nêu câu hỏi trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa hoặc trả lời câu hỏi GV đưa ra.

- GV chốt lại và ghi bảng.

* Liên hệ: hãy nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ VN trong xây dựng và bảo vệ TQ

3. Củng cố, dặn dò. (2 phút)

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe…

- Dặn HS chuẩn bị trước bài của tuần 2.

* Ý nghĩa: Người cách mạng là người yêu nước, dám hi sinh vì đất nước.

- HS phát biểu.

------ Ngày soạn: ngày 04 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 3. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh, sắp xếp phân số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Phiếu học tập cho bài 2 2. Học sinh: Vở BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’) BT 2,3 (SGK) - GV kiểm tra vở (5 HS) - Nhận xét.

B. Bài mới

1) GTB (1’). - GV nêu y/c tiết học 2) Nội dung

a) Ôn tập cách so sánh hai PS (15’) - GV nêu VD

- 2 HS nêu kết quả - giải thích + Nêu cách so sánh 2 PS cùng MS?

- GV củng cố, kết luận

? Muốn so sánh 2 PS khác MS ta làm thế nào?

2 HS bảng làm bài

Ôn tập: So sánh hai phân số

VD:

7 2 <

7

5 ;

7 5 >

7 2

* so sánh hai phân số khác mẫu số:

VD:

4 3

7 5;

4 3=

28 21;

7 5=

28 20

Vì 20 < 21 nên

28 21>

28

20. Vậy

4 3 >

7 5

+ Ta quy đồng mẫu số các phân số, sau đó so sánh phân số cùng mẫu số.

(11)

- HS tự quy đồng ra nháp

- 1HS nêu kết quả, GV ghi bảng

* Phương pháp chung: quy đồng MS hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

b) Thực hành:(15’) Bài 1:

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- 2HS chữa bảng, giải thích cách làm - Lớp + GV nhận xét, đánh giá

Bài 2:

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chữa bài.

- Chốt kết quả đúng.

C. Củng cố - Dặn dò. (4’) - GV hệ thống nội dung bài.

- 2 HS nhắc lại cách so sánh phân số.

Bài 1: (5’) Điền dấu <, >, =

7 6 =

14 12

7 6 =

2 7

2 6

=

14 12

3 2<

4 3

3 2 =

4 3

4 2

=

12 8 ;

4 3 =

12 9

12 8 <

12 9 nên

3 2 <

4 3

Bài 2: (10’) Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn

a) Kết quả

6 5,

9 8,

18 17

b) 2 1,

8 5,

4 3

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó, câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng: nhấn giọng các từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.

2. Kĩ năng: Học sinh hiểu được bài văn.

- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài.

- Hiểu ND chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.

3. Thái độ: Học sinh thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên.

* GDBVMT: Giúp HS hiểu thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.

* Giảm tải: Không hỏi câu 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài giảng PP.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

(12)

A. Kiểm tra (5’)

- 2Hs nối tiếp đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi 1,2 ; 1 HS nêu nội dung bài

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

a) GTB (1’): GV đưa tranh minh họa.

? Tranh vẽ cảnh gì?

b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10 phút) - 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.

* GV chia đoạn: 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3 - 4 em)

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi

- 2 HS đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu trù phú nghĩa là thế nào?

* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- 2 HS nêu - GV ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- 2 - 3 HS đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. GV quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 4 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt

- HS theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- GV đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.

? Tìm những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó?

? Nêu ý chính của đoạn 1

- 1HS đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

Thư gửi các học sinh (câu 1, 2)

Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

Đoạn 1: Mùa đông... rất khác nhau Đoạn 2: Có lẽ bắt đầu...treo lơ lưng Đoạn 3: Từng chiếc lá ... đỏ chót.

Đoạn 4: Tất cả đượm ... ra đồng ngay.

Vàng xuộm ; vàng mượt ; vàng xọng

+ Trù phú; những chuỗi tràng hạt bồ đề.

Có lẽ/ bắt đầu từ những đêm sương sa/ thì bóng tối đã hơi cứng/ và sáng ngày ra /thì không thấy màu trời có vàng hơn thường khi.

1. Màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa:

lúa - vàng xuộm nắng - vàng hoe mía - vàng xọng xoan - vàng lịm rơm - vàng giòn lá mít - vàng ối gà chó - mượt đu đủ - vàng tươi mái nhà - vàng mới; chuối - chín vàng

(13)

? Mỗi từ chỉ màu vàng trong bài gợi cho em có cảm giác gì?

? Đoạn 2 nói nên điều gì:

* GV: Mỗi sự vật được tác giả quan sát tỉ mỉ và tinh tế. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật.

- 1H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.

? Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?

?

Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?

+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả?

- GV nhận xét rút ra ND chính của bài - 2hs đọc lại.

- Giới thiệu cho Hs một số HĐ thu hoạch lúa của bà con nông dân trong ngày mùa.

(ảnh)

* Giáo dục học sinh Giữ gìn môi trường làng xóm luôn xanh, sạch, đẹp.

3) Đọc diễn cảm: (10’)

- 2HS nhắc lại giọng đọc bài văn + Từ ngữ cần nhấn giọng

- HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm) GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2HS đọc diễn cảm toàn bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nhận xét giờ học, tuyên dương cá nhân học tốt

? Em sẽ làm gì để làng quê mình luôn được tươi đẹp?

- Dặn HS chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến.

2. Các cảnh sắc khác nhau của cảnh vật ngày mùa:

Lúa: vàng xuộm: màu vàng đậm ….

Lúa đã chín.

Nắng: vàng hoe: vàng nhạt, tươi ánh lên.

Xoan: vàng lịm: vàng của quả chín ngọt lịm …

3. Thời tiết và con người tô đẹp cho làng quê:

- Không có cảm giác héo tàn hanh hao.

- Hơi thở đất trời, mặt nước thơm nhẹ.

- Ngày không nắng, không mưa - Chăm chỉ, say mê

- Tình yêu quê hương tha thiết của tác giả

* Miêu tả quang cảnh ngày mùa, bức tranh làng quê thật đẹp. Qua đó thể hiện tình yêu thiết tha của tác giả đối với quê hương.

Màu lúa dưới đồng vàng xuộm lại.

Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không thấy cuống, như những chuỗi chàng hạt bồ đề treo lơ lửng.

- Học tập tốt để XD và bảo vệ quê hương....

------

(14)

LỊCH SỬ

TIẾT 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.

2. Kĩ năng: Nhớ sự kiện và nhân vật lịch sử.

3. Thái độ: Biết các đường phố, trường học,... mang tên Trương Định để tỏ lòng biết ơn ông.

- Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam; Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra đồ dùng sách vở Hs 2. Bài mới : (30 phút)

a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.

+ Sáng ngày 1- 9 - 1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.

+ Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp xâm lược, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định.

b) HĐ1: Làm việc theo cặp.

- Tiến hành:

- GV nêu nhiệm vụ: HS đọc thầm đoạn:

"Năm 1862...đến Trương Định chưa biết làm thế nào cho phải" trong SGK. Thảo luận theo cặp nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua.

- GVKL: Trương Định băn khoăn là: ông làm quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội khi quân phản nghịch. Nhưng nhân dân thì không muốn giải tán lực lượng và một lòng tiếp tục kháng chiến.

c) HĐ 2: Làm việc theo nhóm (3 nhóm)

- Cả lớp.

- Quan sát, lắng nghe.

"Bình Tây đại nguyên soái" Trương Định

- HS đọc thầm SGK, làm việc theo cặp.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung

- HS làm việc theo nhóm 4 đọc SGK

(15)

+ GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm cử nhóm trưởng, thư kí làm việc trong nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. HS khác nhận xét, bổ sung.

- N1: Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?

- N2 + N3: Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

- GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được, sau đó ghi KL SGK lên bảng.

3- Củng cố, dặn dò: (2 phút)

+ Em có suy nghĩ ntn trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?

- Em biết thêm gì về Trương Định.

- GV liên hệ giáo dục HS.

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.

thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập.

+ Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm " Bình Tây Đại nguyên soái"

+ Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.

- 3 - 4 H nêu - HS lắng nghe.

------ LUYỆN TOÁN

TIẾT 1 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.

2. Kĩ năng:

- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Hệ thống bài tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

I. Ổn định: (2’)

- Yêu cầu lớp hát 1 bài II. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi đầu bài.

2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Ôn tập về phân số - Cho HS nêu các tính chất cơ bản của

- Lớp phó văn thể cho lớp hát - Hs lắng nghe

- HS nêu

(16)

phân số.

- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số

b. Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1:

a) Viết thương dưới dạng phân số.

8 : 15 7 : 3 23 : 6

b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

19 25 32 Bài 2: Qui đồng mẫu số các PS sau:

a) 5497 b) 12

5 3 2

Bài 3: Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau:

53; 76; 1220; 1224; 1821; 10060

Bài 4: Điền dấu >; < ; =

a) 7

...2 9

2 b)

19 ... 4 15

4

c) 32...23 d) 1511...158 III. Củng cố dặn dò. (5’)

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số

Bài 1:

- Giải:

a) 8 : 15 = 158 ; 7 : 3 =73; 23 : 6 = 236 b) 19 =

1

19; 25 =

1

25 ; 32 =

1 32

Bài 2:

- Giải :

a) 45

36 9 5

9 4 5

4

;

45 35 5 9

5 7 9

7

.

b) 32 3244 128 và giữ nguyên 125 . Bài 3:

- Giải:

5 3 4 : 20

4 : 12 20

12 ; 18211821::33 76

5 3 20 : 60

20 : 60 100

60

Vậy :

100 60 20 12 5

3 ;

21 18 7 6

Bài 4:

- Giải: a) 92 72 b)154 194 c)

2 3 3

2 d)

8 15 11

15

- HS lắng nghe và thực hiện..

------ Ngày soạn: ngày 04 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 4. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

(17)

1. Kiến thức:

- So sánh hai phân số với đơn vị.

- So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

- So sánh hai phân số cùng tử số.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh phân số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ - VBT III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Bài cũ: (5 phút)

- Gọi học sinh chữa bài 3, 4 SGK.

- Nhận xét.

B. Bài mới;

1. Giới thiệu bài: (1 phút)

2. Hướng dẫn học sinh ôn tập. (35 phút) Bài 1 :

- Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- 1 Học sinh lên bảng lớp làm VBT - Nx, chữa.

? Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số nhỏ hơn 1 và phân số bằng 1?

Bài 2:

- Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- Học sinh nêu yêu cầu, tự làm.

- 1 hs làm bảng nhận xét, chữa.

? Nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số?

Bài 3:

- Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- Nhắc học sinh nên lựa chọn cách so sánh sao cho thuận tiện.

- 3 Hs làm bảng.

- Nx chữa

*KL: Để so sánh hai phân số trong bài ta có thể quy đồng Ms, quy đồng tử số, (so sánh qua đơn vị) rồi thực hiện so sánh.

Bài 4

- Y/c học sinh đọc y/c.

2 HS làm bài 3,4

Bài 1: Điền dấu >,<,=

5

3< 1

2

2= 1

4

9 > 1 1 >

8 7

- Phân số lớn hơn 1: TS >MS - phân số nhỏ hơn 1: TS < MS - Phân số bằng 1: TS = MS Bài 2: So sánh các phân số

5. 2 >

7

2 ;

9 5<

6

5 ;

2 11>

3 11

+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

Bài 3: Phân số nào lớn hơn?

a,4

3

7 5 ;

4 3=

7 4

7 3

x x =

28 21;

28 20 4 7

4 5 7

5  

x x

Vì 7

5 28

20 28

21 

4 n3 nª Tương tự phần b,c

Bài 4

(18)

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

? Làm thế nào để có kết quả em được mẹ cho nhiều quýt hơn?

(So sánh phân số chỉ số quả quýt em cho chị và cho em)

3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)

- Tóm nội dung: Cách so sánh hai phân số...

- Nx tiết học, dặn dò về nhà .

- Mẹ cho chị 3

1 số quả quýt tức là chị được

6

2 số quýt.

- Mẹ cho em 5

2 số quả quýt.

- Mà 6 2<

5 2 2 1 5

2nªn  . - HS giải bài toán vào vở.

- Làm bài tập ở nhà chuẩn bị bài sau.

------ TẬP LÀM VĂN

TIẾT 1. CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.

HS biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối)

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS có ý thức trong việc quan sát và ghi chép.

* BVMT: Giữ gìn môi trường cảnh quan luôn xanh, sạch, đẹp.

* QTE: - HS có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.

- Có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV : bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (1’)

- Nhắc nhở HS cách học tập làm văn.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (2’)

- G giới thiệu khái quát và hướng dẫn cách học phân môn tập làm văn

2- Nhận xét: (15’)

- Theo em bài văn tả cảnh gồm có mấy phần? Là những phần nào?

- Gv giới thiệu bài.

*Bài 1:

- 1HS đọc yêu cầu bài 1 và đọc“Hoàng hôn trên sông Hương”.

- GV giải nghĩa từ “hoàng hôn”.

Cả lớp

- Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài

- Cấu tạo của bài văn tả cảnh.

*Bài 1: Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn Hoàng hôn trên sông Hương:

- Là thời điểm cuối buổi chiều, khi mặt trời lặn

(19)

- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định MB, TB, KB.

- 2HS nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

*Bài 2: - G nêu yêu cầu của bài tập, lưu ý HS về thứ tự miêu tả của hai bài văn.

? Nêu cấu tạo của bài văn: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.

- HS trao đổi theo nhóm.

- Đại diện nhóm nêu ý kiến.

- Lớp và GV chốt ý đúng.

- 2, 3 HS rút ra nhận xét, cấu tạo của bài văn tả cảnh.

3) Ghi nhớ: SGK 4) Luyện tập: (20’)

- 1 Hs đọc y/c bài tập 1 và bài “Nắng trưa”.

- Cả lớp đọc thầm “Nắng trưa” trao đổi nhóm.

- 2H nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- GV treo bảng phụ (Cấu tạo bài Nắng trưa) cả lớp quan sát

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - 2Hs nhắc lại, ghi nhớ.

Liên hệ: Các em quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương. Có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ

- Giữ gìn môi trường cảnh quan luôn xanh, sạch, đẹp.

- GV nhận xét giờ học.

MB: Từ đầu đến “yên tĩnh này”.

TB: Tiếp đến “chấm dứt”.

KB: Câu cuối.

*Bài 2: Sự khác nhau về thứ tự miêu tả của 2 bài văn: Hoàng hôn trên sông Hương và Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

+ Bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận cảnh.

+ Bài: “Hoàng hôn… sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

- 2H đọc ghi nhớ.

*Bài 1: Nhận xét cấu tạo bài Nắng trưa:

+ MB (câu văn đầu): Nhận xét chung về nắng trưa.

+ TB: Cảnh vật trong nắng trưa.

+ KB (câu cuối): KB mở rộng - cảm giác nghĩ về mẹ.

2-3 H nêu lại cấu tạo bài

Lắng nghe

------ Ngày soạn: ngày 04 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết các phân số thập phân

- Biết có một phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân.

2. Kĩ năng: - Chuyển phân số thành phân số thập phân.

3. Thái độ: - HS thêm yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ - VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(20)

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ. (5 phút)

- Gọi học sinh chữa bài 2, 3.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1 phút)

2. Giới thiệu phân số thập phân.

(10 phút)

- GV viết ; ; ;...

1000 17 100

5 10

3 và yêu cầu

học sinh đọc.

? Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số?

- GV giới thiệu: Các phân số có mẫu là: 10, 100, 1000,... được gọi là các phân số thập phân.

- Gọi học sinh nhắc lại.

- Gv ghi bảng tìm một phân số thập phân bằng phân số

5 3?

? Làm thế nào em tìm được phân số thập phân

10

6 bằng với phân số 5 3? - G yêu cầu tương tự với các phân số: 125

; 20 4

7 .

? Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm như thế nào?

*KL: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân.

- Yc học sinh nhắc lại, giáo viên ghi bảng.

3. Thực hành: (20 phút) Bài 1:

- Yc học sinh đọc, GV ghi các phân số.

- Gọi học sinh đọc bài.

- Nhận xét, sửa.

*Lưu ý: Khi đọc mẫu số: Phần mười, phần trăm, phần nghìn….

Học sinh đọc yêu cầu, làm vở.

- Gọi 2 học sinh lên bảng, Gv đọc

- 2 học sinh làm bài - Nhận xét, bổ sung.

- Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000.

- 10

6 2 x 5

2 x 3 3

5   .

- Ta nhận thấy 5 x 2 = 10 nên ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số

5

3 với 2 thì được phân số bằng với phân số đã cho.

- Tìm một số để nhân với mẫu để có 10, 100, 1000,...rồi lấy cả tử và mẫu nhân với số đó để được phân số thập phân( hoặc rút gọn phân số)

Bài 1: Đọc các phân số thập phân

- Hs tiếp nối nhau đọc các phân số thập phân

(21)

cho học sinh viết phân số thập phân.

- Nhận xét chữa, khen…

Bài 2:

- Học sinh đọc yêu cầu, làm vở.

- Gọi học sinh trả lời và giải thích.

- Nhận xét chữa.

? Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?

Bài 3: Phân số nào là phân số thập phân?

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống

? Bài tập yêu cầu làm gì?

- Học sinh tự làm bài.

- 2 học sinh lêm bảng.

- Nhận xét chữa, yêu cầu học sinh trình bày lại cách giải.

4. Củng cố dặn dò: (2 phút)

- Tóm nội dung bài: Khái niệm về phân số thập phân, cách đọc viết phân số thập phân.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà

Bài 2: Viết các phân số thập phân 1000000 1

1000; 475 100; 20 10;

7

Bài 3

- Phân số

100 17 10;

4 là phân số thập phân.

- Phân số:

10000 345 5

x 200

5 x 69 200

69  

Bài 4

a, 10

35 5 x 2

5 x 7 2

7  

b, 100

75 24 x 4

25 x 3 4

3  

c, 10

2 3 : 30

3 : 6 30

6  

d, 100

8 8 : 800

8 : 64 800

64  

- Học nhắc lại kiến thức đã học.

- Học và làm bài, chuẩn bị bài sau

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến Thức: HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã có thành nhóm từ đồng nghĩa. Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.

2. Kĩ Năng: Làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại từ đồng nghĩa nhanh, đúng. Viết được đoạn văn hay, đúng chủ đề.

3. Thái Độ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh và viết văn.

* GDQTE: Các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển HS - 3 Bảng phụ để HS làm bài tập số 2.

(22)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra (5’)

? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD minh hoạ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành kĩ hơn về từ đồng nghĩa.

2- Hướng dẫn làm bài tập:(34’) - 1HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- GV hướng dẫn cách làm.

- HS trao đổi tìm từ đồng nghĩa (nhóm đôi).

- 4 HS đại diện trình bày

2HS đặt 2 câu với 2 từ: trắng toát, đen sì.

- Lớp và GV nhận xét.

- HS viết vào vở bài tập.

- 1HS đọc yêu cầu bài tập, mỗi HS đặt 1 câu.

- HS thi đọc nhanh câu vừa đặt.

- Lớp và GV nhận xét, kết luận.

- HS đọc yêu cầu và nội dung BT3 : - HS viết các từ thích hợp vào VBT.

- 2HS viết phiếu, đọc kết quả.

- Lớp và GV nhận xét.

- 1HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, lớp sửa bài theo lời giải đúng.

*KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

*GD: Các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương.

- GV nhận xét giờ học.

- 2-3 Hs nêu

Luyện tập về từ đồng nghĩa.

*Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa với:

+ Màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh um, xanh thẫm, xanh mơn mởn….

+ Màu đỏ: đỏ au, đỏ chói, đỏ tía, đo đỏ…

+ Màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng xoá, trắng muốt,….

+ Màu đen: đen sì, đen kịt, đen thủi, đen láy,…

*Bài 2: Đặt câu

- Ngoài đồng, lúa xanh mơn mởn.

- Vườn rau nhà em xanh mướt.

- Ông mặt trời đỏ rực nhô lên sau rặng núi phía xa.

*Bài 3:

- điên cuồng - nhô lên - sáng rực - gầm vang - hối hả

- Hs lắng nghe.

------ TẬP LÀM VĂN

TIẾT 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

(23)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát

2. Kĩ năng: Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, HS hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.

* GD kĩ năng sống:

- Kĩ năng tự nhận thức (vẻ đẹp quê hương, đất nước)

- Kĩ năng xác định giá trị (giữ gìn, bảo vệ vẻ đẹp quê hương).

3. Thái độ: Chăm chỉ ghi chép khi quan sát tạo thói quen học văn tốt.

* GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, côngviên, đường phố, cánh đồng.

- 3 băng giấy to cho bài tập 2, 3 và bút dạ.

2. Học sinh: Những ghi chép kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày (Theo lời dặn của thầy cô)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra (3’)

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh - Nêu cấu tạo của bài văn Nắng trưa - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- Hướng dẫn HS làm bài tập:(34’)

*Bài 1: 1HS đọc nội dung bài 1, lớp đọc thầm.

- HS trao đổi nhóm đôi.

- HS nhìn đoạn văn“Buổi sớm trên cánh đồng” nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét.

- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết của tác giả.

*Bài 2:

- 1Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Gv giới thiệu tranh ảnh minh hoạ.

- Gv kiểm tra quan sát của H.

- Hs lập dàn ý vào VBT

- Hs nối tiếp nhau trình bày bài, - 1Hs trình bày bài

- GVvà HS cùng chữa bài và chỉ ra cái hay trong mỗi bài để học tập. GV nhận xét 1 số bài đánh giá cao những bài viết sáng tạo,

- Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài

- 2Hs nêu

*Bài 1: Đọc bài văn Buổi sớm trên cánh đồng và nêu nhận xét :

- Tả cánh đồng lúa buổi sớm: vòm trời, giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau.

- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác), mắt (thị giác).

*Bài 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)

- MB: giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên

- TB: Tả các bộ phận của cảnh vật + Cây cối, chim chóc, con người,…

+ Mặt hồ

(24)

có ý riêng, không sáo rỗng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

* Liên hệ: Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ cảnh đẹp quê hương.

- Gv nhận xét giờ học

- Tuyên dương HS làm bài tốt - Gv hệ thống bài và nội dung bài.

- Hoàn chỉnh dàn ý đã viết.

+ Người đi tập thể dục thể thao - KB: Em rất thích công viên vào buổi sáng

Lắng nghe

------ SINH HOẠT TUẦN 1 I. MỤC TIÊU:

- Hs thấy được ưu nhược điểm trong tuần qua.

- Nắm được phương hướng và biện pháp khắc phục trong tuần tới.

- Vui Văn nghệ và đọc báo đội.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Lớp tự sinh hoạt:

- GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển lớp sinh hoạt.

- GV theo dõi, quan sát.

- Yêu cầu học sinh bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

2. GV nhận xét chung:

+ GV nhận xét : Nhất trí với sự đánh giá của Ban cán sự lớp GV bổ sung

Ưu điểm:

- Xây dựng được nề nếp chung và dần đi vào ổn định

- Các em có đầy đủ đồ dùng học tập.

- Đi học chuyên cần, không có hiện tượng đi học muộn.

- Đa số các em đều học bài và làm bài trước khi đến lớp- Tinh thần học tập của cả lớp sôi nổi.

- Một số em tích cực trong học tập: ...

* Nhược điểm:

- 1 số bạn vẫn còn tình trạng quên vở trước khi đến lớp: các em cần rút kinh

* Lớp trưởng lên điều khiển:

- Lần lượt tổ trưởng từng tổ lên nhận xét các hoạt động của tổ mình trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét chung.

- HS phát biểu ý kiến của mình.

- HS bình bầu.

- Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.

- Học sinh hoạt động dưới sự chỉ đạo của giáo viên và lớp trưởng

(25)

nghiệm.

- Các em cần phải có ý thức học tập rõ ràng từ việc chuẩn bị đồ dùng học tập đến việc làm bài và học bài ở nhà . - Vẫn còn có em nói chuyện riêng, chưa chú ý nghe giảng:...

3. Phương hướng tuần 2

- Thực hiện nề nếp ngay đầu năm học - Nhắc nhở thêm về tình hình học tập.

4. Văn nghệ .

- GV động viên HS cả lớp tham gia văn nghệ vui Tết Trung thu

- Lớp trưởng lên đọc bản phương hướng của lớp trong tuần 2.

- Các tổ trưởng cho ý kiến bổ sung - ý kiến góp ý của cá nhân HS

- Lớp phó văn thể cho lớp văn nghệ.

------ ĐỊA LÍ

TIẾT 1: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước ta trên bản đồ (lược đồ) và trên quả địa cầu.

- Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng của nước ta. Nhớ lãnh thổ của Việt Nam.

- Thấy được những thuận lợi khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát mô tả.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải.

*GDTNTNMTBĐ: Biết đặc điểm về vị trí địa lý nước ta: có biển bao bọc, vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu...

- Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của nước ta

* GDQPAN: Giới thiệu bản đồ VN và khẳng định chủ quyền với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của VN.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bài giảng PP.

- Quả địa cầu

- 2 lược đồ trống tương tự như H1, 2 bộ bìa nhỏ, mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ: phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam -pu- chia.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1- Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Kiểm tra sách vở của HS.

2- Bài mới : (32 phút)

a. GTB: Để biết được vị trí địa lí và giới hạn của nước ta trên bản đồ. Thấy được những thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ntn?

Cả lớp

Việt Nam - đất nước chúng ta

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp ?.. Khuê Văn Các- gác vẻ đẹp của sao Khuê-là biểu tượng của Hà Nội..... Khuê Văn Các- gác vẻ

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình

Hiểu ND bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết