• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17 Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 27 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 30 tháng 12 năm 2019 TOÁN

TIẾT 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp H/s biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết tính và ghi nhớ đợc cách tính giá trị của bài tập dạng này . - H/s làm thành thạo các phép tính.

3. Thái độ:

- GD yêu thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phấn màu, bảng con, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.KTBC(5’)

- Gọi 2 h/s nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc đơn.?

- GV nhận xét . 2. Bài mới (10’) - GTB

- Qui tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn:

+ Gv viết biểu thức: 30 + 5 : 5 lên bảng.

- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức này?

- Muốn thực hiện phép tính 30 + 5

trước rồi mới chia cho 5 sau ta có thể kí hiệu như thế nào?

- Gv nêu : Nếu biểu thức có dấu ngoặc đơn thì thực hiện trong ngoặc đơn trước…

+Gv viết tiếp biểu thức : 3 x ( 20 -10 ).

+ Gọi hs nêu qui tắc.

3.Thực hành. (20’)

Bài 1: Gọi hs nêu cách làm.

- Yêu cầu h/s làm bảng con từng phần . - GV gọi học sinh nhận xét .

Bài 2: GV cho hs làm bảng con.

- Gv có thể bỏ dấu ngoặc đơn cho học sinhtính để so sánh 2 trường hợp -> qui tắc tính đúng .

- Hs nêu quy tắc:

-Thực hiện 5 : 5 trớc rồi cộng với 30 sau.

- Khoanh, vạch dưới… phép tính ấy.

-Hs nêu lại . -Hs thực hiện :

3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 = 30.

- Hs làm, chữa bài. Đáp án:

a) 80, 40. c) 100, 100.

b) 30,50. d) 100,100.

- Hs làm và chữa bài. Đáp án:

a) 191, 376.

b) 262, 31.

(2)

Bài 3: HS tự làm VBT Bài 4:

+ Bài toán cho biết gì?

+Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu bạn ta cần biết gì?

+ Yêu cầu h/s tự tóm tắt, làm vào vở, GV chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học

- HS đoc kết quả nối tiếp mỗi em một phép tính.

- H/s nêu y/c

- Có 88 bạn chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp 4 hàng.

- Cần biết mỗi đội có bao nhiêu bạn.

- HS tự làm theo 2 cách.

ĐẠO ĐỨC

BÀI 8: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ( T2) I/ MỤC TIÊU

- Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước

- Kính trong, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

- GDHS có ý thức thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.

- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu).

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét, ghi nhận

2/ Bài mới: ( 25 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 24 phút )

Hoạt động 1: Nhận xét hành vi

- Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận xem hành vi, việc làm nào của các bạn trong 4 bức tranh SGK trang 27-28 là được hay chưa đựơc.

- Làm việc cả lớp - Gv nhận xét

* KL: Hành vi của 2 bạn nhỏ trong tranh thứ 4 là chưa được.

Hoạt động 2: Xem tranh và kể tên về các anh hùng thương binh, liệt sĩ.

- 2 HS lên bảng trả lời

- Các nhóm tiến hành thảo luận

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Lắng nghe

(3)

*Cách tiến hành:

+ Chia nhóm.

+ Phát tranh ảnh về các anh hùng thiếu niên(Lý Tự Trọng, Kim Đồng……)

- Người trong ảnh là ai?

- Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó?

- Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó?

Tổng kết: Tóm tắt những thành tích của các anh hùng liệt sĩ. GDHS noi gương các anh chị, học tập tốt để bảo vệ Tổ quốc……

Hoạt động 3:

- HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện … về chủ đề thương binh liệt sĩ.

* KL: Thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp một phần nào công ơn của họ bằng những việc làm cụ thể thiết thực của mình.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

-Về nhà học bài:Thực hành kỹ năng cuối kỳ I.

- Nhận xét tiết học

- Hoạt động nhóm.

- Nhận tranh ảnh, thảo luận theo tranh ảnh mình được nhận. Đại diện trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét.

- Là LýTựTrọng(Kim Đồng,……) - Kim Đồng là một chiến sĩ giao liên………

Anh Kim Đồng,………

- Nghe kết luận.

- Lắng nghe - Lắng nghe Ngày soạn : Thứ bảy, ngày 28 tháng 12 năm 2019

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 31 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 82: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, = - H/s làm thành thạo các phép tính.

3. Thái độ:

- H/s yêu thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. KTBC ( 5’)

- Nêu 4 qui tắc tính giá trị của biểu thức.

- GV nhận xét.

- H/s nêu.

- lớp nhận xét.

(4)

2. Bài mới ( 30’) - GTB

Bài 1: 8’

Gv ghi bảng: 417 –(37 – 20)

+ Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức này.

- Yêu cầu hs thực hiện tính các phép tính còn lại vào bảng con. Gv nhận xét.

Bài 2: 9’

-Gv yêu cầu .

- Khi tính giá trị của biểu thức em cần chú ý gì?

- HS làm bảng con.

Bài 3:7’

- Gọi 1hs nêu yêu cầu của bài.

- Gv hướng dẫn: ( 87+3) : 3 = 90 : 3 = 30 -Gv nhận xét.

Bài 4: 6’

- Yêu cầu hs tự làm sau đó báo cáo kết quả.

3.Củng cố - dặn dò:3’

- Nhận xét giờ học.

- H/s nêu quy tắc tính giá trị BT.

- Hs nêu y/c.

+ Thực hiện trong ngoặc đơn trước, ngoài ngoặc đơn sau - Học sinh làm bảng con, chữa bài. Đáp án: 400, 726, 74, 250.

- Hs thực hành tính, chữa bài.

Kết quả:

a) 435, 415 b) 15, 60.

c) 330,390. d)32, 32.

- Phải thực hiện theo đúng qui tắc.

- Hs làm nháp -2 H/s chữa bảng.

- HS tự làm.

- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.

Tập đọc – Kể chuyện

TIẾT 33- 17: MỒ CÔI XỬ KIỆN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- H/s đọc trơn đọc diễn cảm dọc đúng.Chú ý các từ ngữ : vùng quê nọ, nông dân, vịt rán, miếng cơm nắm, giẵy nảy, ...

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân bằng cách xử kiện rất thông minh , tài trí và công bằng.

- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( chủ quán,bác nông dân, Mồ Côi ) - Hiểu các từ khó: công đường, bồi thường.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói: Hs kể lại được toàn bộ câu chuyện theo theo tranh và trí nhớ của mình. Kể tự nhiên, biết phân biệt lời các nhân vật.

- Rèn kĩ năng nghe: Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.

3. Thái độ:

- GD ý thức tự giác học hỏi.

* Các KNS cơ bản được GD:

- Tư duy sáng tạo

- Ra quyết định: giải quyết vấn đề

(5)

- Lắng nghe tích cực

* Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực:

- Đặt câu hỏi - Trình bày 1 phút - Đóng vai

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A- KTBC:(5’)

- Gọi 2 HS đọc, mỗi HS đọc thuộc một đoạn bài: Về quê ngoại.

- 1 HS đọc cả bài.

? Quê bạn nhỏ ở đâu?

- Yêu cầu lớp nhận xét.

- GV nhận xét chung.

B- Bài mới:

1) Giới thiệu bài:(1’) 2) Luyện đọc:(15’)

a) GV đọc toàn bài: đọc đúng giọng của ng- ười dẫn chuyện, bác nông dân, lão chủ quán, Mồ Côi.

- GV cho h/s quan sát tranh minh hoạ.

b/ Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:

(+) Đọc từng câu: GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn.

(+) Đọc từng đoạn trước lớp:

- Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn?

+ Yêu cầu h/s đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc h/s ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 2 chấm.

+ GV kết hợp giải nghĩa từ: bồi thường. . (+) Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV yêu cầu h/s đọc theo nhóm 3.

- GV theo dõi, sửa cho H/s

3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:(12’)

+ Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 để tìm hiểu xem:

- Câu chuyện có những nhân vật nào?

- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? + Gọi 1 h/s đọc to đoạn 2.

- Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân?

- Khi nghe bác nông dân nhận có hít hương

-2 học sinh lên bảng.

-1 HS đọc cả bài.

-Học sinh theo dõi.

-Hs quan sát tranh, nêu nội dung bức tranh

- H/s đọc nối tiếp từng câu

-3 đoạn …

- H/s đọc nối tiếp từng đoạn . - 1em đọc đoạn 1, 1 em đọc tiếp đoạn 2, 1 em đọc đoạn 3 sau đó đổi lại. 2 nhóm thi đọc.

- Chủ quán, bác nông dân,Mồ Côi.

- Về chuyện bác ta vào quán hít mùi thơm của thức ăn mà không trả tiền.

(6)

thơm của thức ăn trong quán Mồ Côi phán thế nào ?

+ Thái độ của bác nông dân khi đó như thế nào?

- Yêu cầu h/s đọc thầm đoạn 2 và3 rồi suy nghĩ trả lời:

+ Tại sao mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?

+ Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?

- Em hãy đặt tên khác cho truyện . 4) Luyện đọc lại:(7’)

GV đọc diễn cảm đoạn 2,3. Hướng dẫn h/s đọc diễn cảm đoạn 3 .

* Kể chuyện :(20’)

1- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Mồ Côi xử kiện".

2- Hướng dẫn h/s kể toàn bộ câu chuyện theo tranh :

- GV treo tranh vẽ, yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ.

+H/s nêu nội dung từng bức tranh.

- GV gọi 3 h/s nối tiếp nhau kể 3 đoạn ( theo tranh).

- Gọi 1 h/s kể toàn bộ câu chuyện 5/ Củng cố - dặn dò:(3’)

- Qua câu chuyện này, em thấy Mồ Côi là người như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

-Tôi chỉ vào quán..không mua gì cả.

- Bác phải bồi thường...

+ Bác giãy nảy…

+ Vì như vậy mới đủ 20 đồng mà lão chủ quán đòi bác phải trả.

+ Bác này đã bồi thường…

+ Vị quan thông minh.,phiên xử thú vị..

- 2, 3 h/s thi đọc đoạn 3 - 1 h/s đọc cả bài

-Lắng nghe

- Hs quan sát tranh - Nêu ND bức tranh - 1/ hs kể mẫu đoạn 1.

- Từng cặp h/s kể cho nhau nghe.

- Mồ Côi là người rất thông minh và là vị quan biết bênh vực lẽ phải.

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn “Vầng trăng quê em”.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng các bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn (d/ gi/ r ) vào chỗ trống.

3. Thái độ:

- Gd học sinh rèn chữ đẹp thường xuyên

* BVMT: Giáo dục HS yêu quí cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phấn màu, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(7)

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A-KTBC:(5’)

-GV đọc cho HS viết bảng từ. chứa tiếng có phụ âm đầu: tr/ ch.

- Gv nhận xét.

B-Bài mới : 1.GTB:Nêu /cầu

2.Hướng dẫn nghe –viết(22’) a)Chuẩn bị :

- GV đọc đoạn chính tả:

+ Đoạn viết có mấy câu ?

+ Vầng trăng đang nhô lên được tả như thế nào

+ Đoạn viết có từ nào khó viết?

đoạn viết có từ nào viết hoa?

* BVMT: ? ở quê các con có những cảnh đẹp nào?

- Các con cần làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó?

b)GV đọc cho HS viết : - GV đọc từng câu.

c)Nhận xét ,chữa bài :GV nhận xét 5-7 bài 3.Hướng dẫn làm bài tập:(7’)

a- BT2a:

- Gọi HS chữa bài .

- GVchốt lại lời giải đúng:gì, dẻo,ra duyên.

4)Củng cố –dặn dò:(1’) - GV nhận xét giờ học.

-2HS viết bảng lớp . - Lớp viết bảng con.

+ H/s đọc lại.

+ 6 câu.

+ Trăng óng ánh trên hàm răng…

+ H/s viết từ khó ra nháp.

- Chữ đầu câu ,tên riêng…

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS viết bảng con.

- HS viết bài soát lỗi bằng chì.

- HS ghi nhớ .

- 1HS đọc yêu cầu của bài,làm vào VBTTV.

- HS chữa bài vào VBT.

Buổi chiều

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Sau bài học H/s nắm đượcsố qui định đối với người đi xe đạp.

2. Kĩ năng:

- Học sinh thực hiện đi xe đạp đúng qui định.

3. Thái độ:

- GD ý thức đảm bảo an toan toàn giao thông.

* GDATGT: Giúp HS hiểu một số quy định giao thông dành cho người đi xe đạp.

- Có ý thức nghiêm chỉnh chấp hành giao thông.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp.

- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thong.

(8)

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp.

* Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực - Thảo luận nhóm

- Trò chơi - Đóng vai

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trang 64, 65 (SGK).

- Tranh áp phích về ATGT.

- 5 máy tính bảng UDPHTM hoạt động 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Bài cũ: (5’)

? Nêu phong cảnh và nghề nghiệp ở làng quê?

? Nêu phong cảnh và nghề nghiệp ở đô thị?

- HS và Gv nhận xét.

B. Bài mới:

* Hoạt động 1:(10’) Quan sát tranh theo nhóm:

+) Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, hs hiểuđược ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.

+) Cách tiến hành:

-) Bước 1: Làm việc theo nhóm:

- Gv chia nhóm và hướng dẫn các nhóm qs các hình ở trang 64, 65 (SGK) .

+ Bước 2 :Đại diện một số nhóm trình bày . -GV kết luận

Hoạt động 2 :(10’)Thảo luận nhóm :

*UDPHTM: GV chia nhóm phát máy tính bảng cho các nhóm chơi, gửi kết qủa GV

+ Mục tiêu : Biết được luật gt đối với người đi xe đạp .

+ Cách tiến hành : Làm việc cả lớp .

Bước 1 : GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, yêu cầu thảo luận câu hỏi: Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?

Bước 2 : Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

+ GV phân tích về tầm quan trọng của việc chấp hành luật lệ ATGT.

+ Kết luận : Khi đi xe đạp cần đi bên phải đường, đi đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.

* Hoạt động 3 : (10’) Chơi trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ :

- Hs nêu

- Hs quan sát tranh

- Hs phân nhóm và quan sát tranh trong SGK

- Đại diện các nhóm lên trình bày

- Chia nhóm và thảo luận - Các nhóm lên trình bày

(9)

- MT: Thông qua trò chơi nhắc nhở hs có ý thức chấp hành luật ATGT .

- Cách tiến hành :

Bước1: Hs cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải Bước 2: Trưởng trò hô:- Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay.

- Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.

- Trò chơi sẽ được lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ phải hát một bài.

C. Củng cố dặn dò :(1’)

- Em đã chấp hành luật giao thông chưa?

- Qua bài học này em có suy nghĩ gì?

- Nhận xét giờ học

- Hs nhắc lại

- Hs tiến hành chơi

-HS chỉ và nói cho nhau nghe ng- ười nào đi dúng, người nào đi sai luật ATGT .

- Cả lớp nhận xét . - Hs trả lời

Ngày soạn : Chủ nhật ,ngày 29 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng : Thứ 4, ngày 01 tháng 1 năm 2020 (Học bù ...) Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 83: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp H/s củng cố và rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức . 2. Kĩ năng:

- H/s làm thành thạo các phép tính . 3. Thái độ:

-H/s yêu thích học môn toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: KHGD, SGK - HS: SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3 trong VBT.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài

- 2 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- Đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS lên bảnglàm bài, lớp làm vào bảng con

(10)

- GV nhận xét, sửa bài Bài 2:( dòng 1)

- Nêu y/c bài

- Nhận xét Bài 3: ( dòng 1)

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 4:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi

“ Thi làm toán nhanh”

- Chia lớp làm 3 tổ chơi.

Bài 5:

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?

- Cho HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc vừa học về tính giá trị biểu thức.

-Nhận xét tiết học.

a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 b) 21  3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2  6 = 20  6 = 120 - Đọc yêu cầu

- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm trên phiếu học tập.

a. 15 + 7  8 = 15 + 56 = 71 b. 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 - 1HS đọc đề bài

- Lớp làm vào vở

a) 123(42–40)= 123 2 = 246

b) 72 : (2  4) = 72 : 8 = 9 - Đổi chéo vở kiểm tra nhau - Chơi trò chơi

- Đọc bài toán - Trả lời

- Biết được có bao nhiêu hộp bánh/ Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

Bài giải

Số hộp bánh xếp được là:

800 : 4 = 200(hộp) Số thùng bánh xếp được là:

200 : 5 = 40(thùng) Đáp số: 40 thùng.

- HS nhắc lại

- Lắng nghe

(11)

- Về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài “ Hình chữ nhật”

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 17: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.

ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người , vật . 2. Kĩ năng:

- Ôn mẫu câu Ai ,thế nào ?

- Ôn luyện về dấu phẩy , ngăn cách các bộ phận đồng chức năng là vị ngữ trong câu .

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp ghi bài 1, 2 . - Bảng giấy ghi bài 3 .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A . KTBC : (4’)

- Gọi 2 H/s nêu miệng BT 1 - Nhận xét .

B. Dạy bài mới :

1, Giới thiệu bài và nêu yêu cầu(1’) 2, Hướng dẫn H/s làm bài tập (30’) Bài tập 1: 8’

- GV treo bảng phụ ghi bài tập 1 .

- H/s trao đổi theo cặp rồi làm VBTTV . - Gọi 3 em lên bảng chữa bài .

- Dưới lớp nêu nội dung làm .

* BVMT: Qua các câu thơ các con thấy tình cảm của mọi người ntn?

Bài tập 2 : 12’

- GV treo bảng phụ - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Yêu cầu 1 H/s nêu mẫu .

VD : Bác nông dân rất chăm chỉ - Lớp làm vở bài tập TV.

- Gọi H/s nêu câu của mình - Lớp nhận xét – bổ sung

* Bài tập 3 :8’

- GV treo 2 bảng giấy ghi 3 câu . - Bài yêu cầu làm gì ?

- Yêu cầu H/s làm VBT.

-H/s nêu miệng .

+H/s nêu Y/c.

+H/s làm vở bài tập.

- HS trả lời.

- H/s nêu Y/c.

- Mến dũng cảm/tốt bụng….

Đom Đóm chuyên cần/chăm chỉ..

- H/s nêu Y/c.

(12)

- Gọị 3 H/s lên bảng chữa . VD :

- ……ngoãn , chăm ……..

-……ô , dù ……

- …….cao , xanh ……trong , trôi …

* BVMT: Qua câu thơ con thấy con vật ntn?

Cảnh vật ntn?

3, Củng cố , dặn dò :(2’) - Nhận xét giờ học .

- Về nhà chuẩn bị bài sau .

- H/s làm VBT- 2H/s chữa.

- H/s đọc câu.

- Con vật ngoan ngoãn, chăm chỉ.

Buổi chiều

THỦ CÔNG

TIẾT 17: CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ I. Mục tiêu:

- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.

- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng, cân đối.

- HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ VUI VẺ, các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng, cân đối.

- HS yêu thích cắt, dán chữ.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Mẫu chữ Vui Vẻ cắt đã dán và mẫu chữ Vui Vẻ cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng.

Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ Vui Vẻ.

- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1') 2. KT đồ dùng học tập ( 1') 3. Bài mới:

+ Giới thiệu bài ( 1')

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Quan sát nhận xét ( 5')

- GV giới thiệu mẫu các chữ Vui Vẻ và hướng dẫn HS quan sát nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ.

- GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.

2. Hướng dẫn cách thực hiện ( 7')

* Bước 1: Kẻ, cắt các chữ Vui Vẻ và dấu hỏi (?) – SGV tr. 226.

* Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ – SGV tr.227.

3. Thực hành ( 17')

- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ V.

- HS quan sát chữ mẫu.

- Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ.

- Nêu cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E - Lắng nghe, quan sát

- Thực hành

(13)

U. I. E và dấu ?

- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.

- Gv lưu ý cho học sinh: Khi dán chữ các chữ cái cách nhau bằng 1/3 độ rộng của một chữ cái. Khoảng cách chữ VUI cách chữ VẺ là bằng 2/3 độ rộng của một chữ cái.

4. Nhận xét- đánh giá (3')

- GV gợi ý cho Hs đánh giá sản phẩm thực hành của bạn.

- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS và khen ngợi những em làm được sản phẩm đẹp.

* Dặn dò: ( 1')

- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.

- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau

- Nhận xét, đánh giá - Lắng nghe

- Lắng nghe

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÀI 5: HỒ CHÍ MINH VỚI THIẾU NHI ĐỨC I. MỤC TIÊU

-Hiểu đựoc tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác Hồ dành cho thiếu nhi trên toàn thế giới

- Hiểu được thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da.

Chúng ta phải biết đòan kết, giúp đỡ bạn bè quốc tế.

- Biết xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong lớp, trong trường và cộng đồng. Thể hiện tính thân thiện hòa đồng với mỗi người.

II.CHUẨN BỊ:

- sách Bác Hồ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

A.Bài cũ: Bác Hồ là thế đấy

+ - Câu chuyện cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ?

- HS trả lời, nhận xét

B.Bài mới: - Giới thiệu bài :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV kể lại câu chuyện “Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức”

+ Vì sao Bác lại đề nghị cho ô tô dừng lại?

+ Bác đã có những hành động nào đối với các cháu thiếu nhi Đức?

+Chi tiết nào cho chúng ta thấy Bác rất yêu và quan

- HS laéng nghe

- HS trả lời - HS trả lời

(14)

tâm tới các cháu thiếu nhi Đức?

2.Hoạt động 2: Hoạt động nhĩm

+ Em học được gì qua câu chuyện trên?

3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

+ Điền chữ Đ vào ơ trống trước hành động em cho là đúng và S vào ơ trống trước hành động em cho là sai

Tị mị đi theo trêu chọc bạn nhỏ người nước ngồi.

º ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu-ba

º Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngồi đến VN.

º Các bạn nhỏ nước ngồi ở rất xa, khơng thể giúp đỡ các bạn

º Chỉ đường tận tình cho người nước ngồi khi họ cần sự giúp đỡ

4.Hoạt đơng 4: Trị chơi đĩng vai -Gv hướng dẫn hs chơi

5. Củng cố - dặn dị:

+ Em học được gì qua câu chuyện trên?

- Nhận xét tiết học

- HS trả lời

- HS chia 4 nhĩm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhĩm -Đại diện nhĩm trả lời, các nhĩm khác bổ sung

- HS làm phiếu học tập - Lớp nhận xét

- Nộp phiếu

- hs thực hiện theo hướng dẫn tham gia chơi.

************************************************

Ngày soạn : Thứ hai,ngày 30 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng : Thứ năm, ngày 02 tháng 01 năm 2020

TỐN

TIẾT 84: HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Bước đầu cĩ khái niệm về hình chữ nhật( cĩ bốn gĩc vuơng, cĩ hai cạnh dài bằng nhau..)

2. Kĩ năng:

- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và gĩc).

- H/s làm thành thạo các bài tập.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích học mơn tốn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các mơ hình bằng nhựa bộ đồ dùng.

- Eke để kiểm tra gĩc vuơng, thước kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1 KTBC: 5’

- G/v đưa ra hình chữ nhật :ABCD. - H/s quan sát biết đo độ dài các

(15)

- GọI 1H/s lên đo cạnh và góc.

- Các cạnh và góc như thế nào?

- G/v cho học h/s tự đo cácgóc ở SGK.

2.Bài mới.

3.Thực hành(20’) Bài 1: 8’

- Nêu hình nào là hình CN?

- Hình nào là hình vuông?

Lớp nhận xét.

Bài 2. 9’.

-H/s nêu y/c.

- H/s dùng thước đo các cạnh –nêu miệng các

số đo.

- H/s nêu miệng kết quả.

- Lớp nhận xét .

G/v chốt số đo ghi lên bảng.

Bài 3;

- G/v kẻ sẵn hình lên bảng.

- Gọi 1 số em lên đo ghi kết quả +Lớp nhận xét .

Bài 4

- H/s nêu y/c - H/s vẽ vào vở.

4. HĐ4: Củng cố- dặn dò(3’) - Nêu các yếu tố cuả HCN?

Vn; tự kẻ HCN

cạnh của HCN biết đo độ dài các cạnh của HCN biết đo độ dài các cạnh của HCN.

- Có 4 góc vuông.

- Hai cạnh dài =nhau - Hai cạnh ngắn =nhau.

- H/s nêu y/c.

- H/s nêu miệng kết quả.

- H/s nêuy/c.

- H/s kẻ ra nháp.

- H/s nêu y/c - Lớp làm vở.

TẬP ĐỌC

TIẾT 34: ANH ĐOM ĐÓM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu các từ khó trong bài, biết về các con vật: đom đóm, cò bợ, vạc.

- Hiểu ý nghĩa của bài : Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.

2. Kĩ năng:

- H/s đọc trơn đọc đúng một số từ.

- Chú ý các từ ngữ : gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, rộn rịp. - Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng thơ .

3. Thái độ:

- Giáo dục hs thêm yêu Tiếng việt.

- GDHS học tập tính chuyên cần của anh Đom Đóm.

* QTE : Quyền được yêu quý các con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn trong SGK.

(16)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/ KTBC: (5’)

- Giờ trước các em đợc học bài gì?

- Em hãy đọc 1 đoạn trong bài mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích?

- GV nhận xét B/ Bài mới:

1/ Giới thiệu bài:(1’) 2/ Luyện đọc:(12’)

a/ GV đọc toàn bài thơ: Giọng kể nhẹ nhàng.

- GV cho h/s quan sát tranh minh hoạ.

b/ Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:

- Đọc từng dòng thơ:

- GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn.

(+) Đọc từng khổ thơ trước lớp:

- Bài chia làm mấy khổ ? Nêu rõ từng khổ ?

+ Yêu cầu h/s đọc nối tiếp nhau từng khổ , GV nhắc h/s ngắt nghỉ hơi đúng.

+ GV kết hợp giải nghĩa từ: mặt trời gác núi, Cò Bợ.

(+) Đọc từng khổ thơ trong nhóm: GV yêu cầu h/s đọc theo nhóm 3.

- GV theo dõi, sửa cho H/s.

3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’) + Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 1 , 2 - Anh đom đóm lên đèn đi đâu?

- Tìm từ tả đức tính của anh đom đóm.?

+ Gọi 1 h/s đọc to khổ thơ 3, 4 .

- Anh đóm thấy những cảnh gì trong đêm

?

+Tìm một hình ảnh đẹp của anh đom đóm trong bài thơ.

- Em thấy anh đom đóm trong bài thơ là người như thế nào?

4. Học thuộc lòng bài thơ:(7’) - GV đọc lại bài thơ .

- HS học thuộc lòng theo hình thức xoá dần.

5. Củng dặn dò:(2’)

- Qua bài thơ này, em học được điều gì ở anh Đom Đóm?

- Mồ Côi xử kiện.

- 2 học sinh lên bảng.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh theo dõi -Nêu nội dung tranh

- H/s đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Hs nêu

- Hs nối tiếp đọc theo khổ thơ - Hs lắng nghe

- Hs luyện đọc nhóm

- Cả lớp đọc thầm

- Thấy chị Cỏ Bợ đang ru con ngủ, thấy Thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao hôm chiếu xuống nước long lanh

- Hs nêu:

- Anh rất chăm chỉ…

- Cần có đức tính chăm chỉ, chịu khó…

(17)

- Nhận xét giờ học.

TẬP VIẾT

TIẾT 17: ÔN CHỮ HOA: N I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa N thông qua bài tập ứng dụng.

- Viết tên riêng : “Ngô Quyền” bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng:

- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : - HS viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ .

3. Thái độ:

- GD học sinh ý thức luyện viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : chữ mẫu N, tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.

- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. KTBC :(5’)

- Gọi 2 hs lên bảng viết từ : Mạc Thị Bươi..

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới. 30’

- GTB:

a) Luyện viết chữ hoa:4’

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- GV viết mẫu + Nhắc lại cách viết từng chữ.

N - GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng : 6’

- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét

- Giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nớc ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.

+ G.v vừa viết mẫu vừa hướng dẫn.

- Yêu cầu hs viết: Ngô Quyền c)Viết câu ứng dụng:

- Gv ghi câu ứng dụng. 5’

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ - Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng đó

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS tìm: N, Q, Đ .

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con

- HS đọc từ viết.

- Hs theo dõi

-2HS viết trên bảng lớp, học sinh dới lớp viết vào bảng con.

- 3 HS đọc,

- HS nêu : Câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ (vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ.

- Viết bảng con chữ: Nghệ, Non.

(18)

3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:

(15’)

- GV nêu yêu cầu viết .

-GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.

4. NX, chữa bài.(3’) - GV nhận xét 1sốbài.

C .Củng cố, dặn dò ( 1’) - GV nhận xét tiết học.

- Học sinh viết vở : + 1 dòng chữ: N.

+1 dòng chữ: Q, D.

+2 dòng từ ứng dụng.

+2 lần câu ứng dụng.

- Hs theo dõi.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Sau bài học học sinh kể từng bộ phận của cơ thể .

- Nêu chức năng của 1 trong các cơ quan: hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nớc tiểu ,thần kinh.

- Nêu 1 số việc nên làm để giữ vệ sinhcác cơ quan trên .

- Nêu 1 số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp , thương mại ,TTLL 2. Kĩ năng:

- Vẽ sơ đồ các thành viên trong gia đình . 3. Thái độ:

- Biết giữ gìn bảo vệ làng quê mình đang sống.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh học sinh sưu tầm.

- Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1,Hoạt đông 1:(15’) Trò chơi ai nhanh ?

ai đúng

*Mục tiêu: Thông qua trò chơi , H/s có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của tng cơ quan trong cơ thể.

*Cách tiến hành:

- Bước 1: GV chuẩn bị tranh treo bảng - GV gắn các tranh làm hai đội ( hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nớc tiểu , thần

kinh ,thẻ để ghi tên các cơ quan , chức năng và cách giữ sạch các cơ quan đó.

- Yêu cầu H/s suy nghĩ và làm việc cá nhân (5 phút )

- Bước 2:

- GV cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh?ai đúng?

- Lớp chia làm 2 đội mỗi đội 5 em.

- Các em lên thi gắn thẻ vào tranh.

- H/s quan sát .

H/s làm việc cá nhân.

- Lớp cổ vũ.

(19)

- Yêu cầu 1 số em khác bổ sung.

-Lớp nhận xét.

* GV chốt kiến thức .

2.Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm (15’)

* Mục tiêu: H/s kể được 1 số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp , thương mại , TTLL.

*Cách tiến hành :

- Bước 1: Chia nhóm thảo luận

- Yêu cầu H/s thảo luận nhóm ( 4 nhóm ) - Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 ,4 ( 67) - Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp ở địa phương em ?

- Bước 2:

- Các nhóm lần lượt trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

* Nhận xét giờ học .

+H/s thảo luận

- H/s nêu.

- Hs quan sát - Hs trả lời Ngày soạn : Thứ ba,ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 3 tháng 01 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 85: HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp H/s nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạch ,góc của nó 2. Kĩ năng:

- Vẽ hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).

3. Thái độ:

- Yêu môn toán ,phát triển trí thông minh.

- Có ý thức tốt trong giờ học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị hình vuông,Ê ke thước kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.KTBC(5’)

+Nêu các yếu tố của hình chữ nhật ? 2. Bài mới 2:(10’)

- GTB: Giới thiệu hình vuông - GVđưa ra hình vuông

+Yêu cầu một học sinh dùng ê ke kẻ 4 góc và cho biết các góc đó như thế nào ? - Một em lên đo 4 cạnh ?

- Hình vuông có 4 góc vuông , 4 cạnh

- HS nêu.

+ 4 góc vuông . +4 cạnh bằng nhau.

+H/s nêu

(20)

bằng nhau

- Em hãy cho biết những đồ vật nào là HV

3. Thực hành. (20’) Bài 1:

- Nêu các yếu tố HV ?

- Yêu cầu học sinh dùng ê ke , đo các góc cho biết hình nào là HV ?

Bài 2:

- Học sinh đo các cạnh

- Yêu cầu học sinh nêu độ dài các cạnh Bài 3:

- GV treo bảng phụ

- Yêu cầu học sinh dùng bút chì kẻ hình vuông

- Gọi một em lên bảng kẻ - Học sinh nhận xét Bài 4:

- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu – vẽ hình theo mẫu

- Học sinh vẽ vở

4. Củng cố – dặn dò . 1’

- Nêu yếu tố hình vuông ?

- Học sinh nêu miệng

- Học sinh nêu yêu cầu - H /S nêu độ dài các cạnh . - H/S nêu yêu cầu

- Lớp làm nháp

- H/s nêu yêu cầu

- H/s làm vở

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

TIẾT 34: ÂM THANH THÀNH PHỐ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Nghe –viết đoạn 3 của bài :Âm thanh thành phố .Tìm từ chứa tiếng có âm đầu d/

gi/r theo nghĩa đã cho.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng chính tả, làm đúng bài tập +Tìm tiếng có vần khó ui/uôi.chứa tiếng bắt đầu bằngd/gi/r..

3. Thái độ:

- Rèn cho HS có ý thức rèn chữ viết thường xuyên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A-KTBC (5’):

- GV gọi 2 HS viết bảng lớp . - GV nhận xét ,tuyên dương 2 HS B- Bài mới :

1 .GTB:(1’) GV nêu mục đích ,yêu cầu của tiết học .

2.HD HS nghe - viết :(23’)

-HS khác viết bảng con :cha, Hà Nội ,Pi –a- nô, chữ hiếu.

-HS theo dõi .

(21)

Bài 1

a) Chuẩn bị : - GV đọc bài viết .

-Trong bài có những chữ nào viết hoa?.

+Trong bài có những từ nào khó viết?

- Cho HS viết bảng con từ : Hải, pi-a-nô, Cẩm Phả, Hà Nội, Bét-tô-ven .

b) Hướng dẫn HS viết bài :

-GV đọc từng câu cho Hs viết . -- -Đọc lại cho HS soát lỗi .

c) Chấm, chữa bài :

-GV chấm 5-7 bài ,nhận xét chung . 3- Hướng dẫn làm bài tập :(7’) Bài 2. 4’

- Gọi HS nêu kq bài đã làm -GV kết hợp sửa cả phát âm . Bài 3. 3’

a: - Gv nêu yc của bài . - Yc hs làm vở BT .

4- Củng cố –dặn dò : (1’) -Nhận xét giờ học.

-2 HS đọc bài chính tả đó . -HS nêu

+H/s viết ra nháp.

-HS viết ra bảng con từ khó .

-HS viết vào vở đoạn chính tả, soát lỗi .

-HS theo dõi .

-HS đọc yêu cầu, lớp làm vở bài tập ( Mỗi HS viết 10 từ ) .

- HS làm, đổi chéo vở kiểm tra . - 2 HS chữa bài, lớp nx .

- HS theo dõi . TẬP LÀM VĂN

TIẾT 17: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 16 học viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị ( nông thôn ).

2. Kĩ năng:

- Dùng từ đặt câu đúng ,lời lẽ tự nhiên ,tình cảm.

3. Thái độ:

- GD ý thức quý trọng những người lao động .

* QTE: Các em có quyền được tham gia viết thư cho bạn.

* BVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV : bảng lớp viết trình tự mẫu của một lá thư ( trang 83, SGK ) : Dòng đầu thư…; Lời xưng hô với người nhận thư …; Nội dung thư …; Cuối thư : Lời chào, chữ kí họ và tên.

HS : Vở bài tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A: KTBC:(5’)

-Hai em lên kể những điều mình biết về nông thôn ( thành thị )

- HS kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

(22)

- Lớp nhận xét B:Bài mới :

1, Giới thiệu bài : H/s nêu yêu cầu .(1’) 2, Hướng dẫn làm bài tập :(30’)

+Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Bố cục bài văn viết thư gồm mấy phần?

- Đầu thư viết gì?

- Nội dung chính của bức thư?

- Cuối thư viết gì?

+Yêu cầu 1,2 học sinh khá giỏi nêu mẫu lá th- ư của mình

- Lớp ,GV nhận xét bổ sung.

*Yêu cầu học sinh làm VBTTV +Gọi 1 số em đọc bài của mình . - Lớp nhận xét ,GV sửa lại.

* BVMT: ? Các con thấy cảnh ở quê hương các con có đẹp không?

Gv: Các con cần tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng quê hương.

+H/s viết vở TLV

3.Củng cố –Dặn dò :(1’)

+Nhận xét bài viết của học sinh . +VN chuẩn bị bài sau .

- Hs nêu.

- Hs nêu yêu cầu.

+VD:Bình giang, ngày….

Lan thân mến ! Đã lâu mình….

- H/s làm vở bài tập - HS trả lời

LUYỆN TIẾNG VIỆT

TIẾT 19: ĐỌC HIỂU: SÀI GÒN TÔI YÊU I. MỤC TIÊU

- Củng cố cho hs đọc lưu loát câu chuyện " Sài Gòn tôi yêu".

- Hs biết rút rs ý nghĩa câu chuyện.

- Giáo dục học sinh có hứng thú học tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

-Sách thực hành.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ

- GV kiểm tra đồ dùng của học sinh.

2. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1

- Luyện đọc câu chuyện - GV đọc mẫu câu chuyện - Gọi 2,3 hs đọc câu chuyện.

- Yêu cầu hs nêu tóm tắt nội dung câu chuyện.

- Yêu cầu hs luyện đọc trong nhóm.

2. Hoạt động 2

- Lắng nghe

- Lắng nghe - Đọc theo nhóm

(23)

- Hướng dẫn trả lời về cõu chuyện.

- Gv kết luận ý đỳng.

- Theo em ý nghĩa cõu chuyện là gỡ?

- GV kết luận 3. Củng cố dặn dũ - Nhận xột bài học.

- Về nhà xem lại bài.

- Hs trả lời

- Lắng nghe

LUYỆN TOÁN

TIẾT 18: ễN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. MỤC TIấU

1. Kiến thức

-Củng cố cho hs biết tớnh giỏ trị của biểu thức 2. Kĩ năng:

-Biết điền đỳng hay sai vào ụ trống -Hs biết giải toỏn cú lời văn.

3. Thỏi độ:

- Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sỏch thực hành

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giỏo viờn Hoạt động của Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dựng hs -Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Gọi hs đọc đề bài

-Yêu cầu hs tớnh giỏ trị của biểu thức -Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 2

-Yêu cầu hs tớnh giỏ trị biểu thức -Gv nhận xét

-2 hs lên bảng

-Hs đọc - Hs tớnh -Hs làm bài

a, 15 + 9 x 3 = 15 + 27 = 42 b, 67 - 4 x 4 = 67 - 16 = 51

-Hs tớnh

a, 28 + 16 : 4 = 28 + 4

(24)

Bài 3

-Yêu cầu hs điền đúng hay sai vào ô trống -Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét

Bài 4

-Yêu cầu hs đọc bài -Yêu cầu hs giải bài toàn

? Bài cho biết gì?

? Bài toàn hỏi gì?

? Muốn biết mỗi luống có bao nhiêu hàng cây giống ta làm như thế nào?

Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét

3.Cñng cè-d¨n dß(3’) -NhËn xÐ tiÕt häc -VÒ nhµ xem l¹i bµi -ChuÈn bi giê sau.

= 32 b, 70 - 18 : 3 = 70 - 6 = 64 -Hs điền

-Hs làm bài

a, 40 + 10 x 2 = 60 Đ 40 + 10 x 2 = 100 S 40 - 10 x 2 = 60 S 40 - 10 x 2 = 20 Đ b, 40 + 10 : 2 = 45 Đ 40 + 10 : 2 = 25 S 40 - 10 : 2 = 15 S 40 - 10 : 2 = 35 Đ -Hs đọc

- Hs trả lời - Hs trả lời - Hs trả lời -Hs làm bài

Bài giải

Cả hai bao có số kg gạo là:

45 + 35 = 80 ( kg) Chia được số túi là:

80 : 5 = 16 ( túi) Đáp số: 16 túi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

nhận nhiệm vụ đầu tiên của Cách mạng giao cho , chị đã dùng lựu đạn giết một quan ba Pháp , làm bị thương một số tên khác.. Năm 15 tuổi cũng với lựu đạn chị đã giết

- HS hiểu thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh một phần thân thể hoặc cả tính mạng để bảo vệ nền ĐL, thống nhất của TQ.. - Nhận biết những công việc phù hợp có

Năm 14 tuổi chị nhận nhiệm vụ đầu tiên của Cách mạng giao cho , chị đã dùng lựu đạn giết một quan ba Pháp , làm bị thương một số tên khác.. Năm 15 tuổi cũng với lựu

-Kính trọng ,biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.. - Biết những việc các em cần làm để

GV: Việc giải quyết các vấn đề trên là trách nhiệm của cả loài người chứ không riêng một quốc gia nào dân tộc nào để hoàn thành sứ mệnh lịch sử này cần có sự hợp tác

Nhiều người đã hy sinh khi đất nước sắp giành đọc lập, bản thân chú đã bị mất đi một phần cơ thể đọc lập, bản thân chú đã bị mất đi một phần cơ thể của mình.. Câu

Kiến thức: Hiểu rõ hơn gương chiến đấu và hi sinh của các anh hùng liệt sĩ thiếu niên.. Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa gia đình thương bình,

Vết chân tròn trên cát.. Trần