• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 3 trang 86, 87, 88 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 | Chân trời sáng tạo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 3 trang 86, 87, 88 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 | Chân trời sáng tạo"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000

Bài 1 (trang 86 sách giáo khoa Toán lớp 3 Tập 1 – Chân trời sáng tạo):

a) Đọc số: 275; 609; 584; 930.

b) Viết số:

Bốn trăm bảy mươi mốt Tám trăm linh một Sáu mươi lăm Một nghìn

c) Viết các số 748; 805; 160 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Lời giải a)

275 được đọc là “Hai trăm bảy mươi lăm”.

609 được đọc là “Sáu trăm linh chín”.

584 được đọc là “Năm trăm tám mươi tư”.

930 được đọc “Chín trăm ba mươi”.

b)

“Bốn trăm bảy mươi mốt” được viết là 471.

“Tám trăm linh một” được viết là 801.

“Sáu mươi lăm” được viết là 65.

“Một nghìn” được viết là 1000.

c) Xác định hàng trăm, chục, đơn vị của các số và viết thành tổng.

748 = 700 + 40 + 8 805 = 800 + 5 160 = 100 + 60

Bài 2 (trang 86 sách giáo khoa Toán lớp 3 Tập 1 – Chân trời sáng tạo):

(2)

a) Điền dấu >, <, = vào dấu ? 574 ? 702

236 ? 98

465 ? 461 157 ? 170

683 ? 600 + 80 + 3 1000 ? 900 + 90 + 9 b) Sắp xếp các số 401, 325, 329, 87 theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Tìm số lớn nhất, tìm số bé nhất trong các số: 725, 275, 257, 752.

Lời giải

a)

574 < 702 465 > 461 683 = 600 + 80 + 3

236 > 98 157 < 170 1 000 > 900 + 90 + 9 b) So sánh: 87 < 325 < 329 < 401

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 87; 325; 329; 401 c) So sánh: 257 < 275 < 725 < 752

Số lớn nhất là 752.

Số bé nhất là 257.

Bài 3 (trang 86 sách giáo khoa Toán lớp 3 Tập 1 – Chân trời sáng tạo): Đã tô màu 1

2 hình nào?

Lời giải

(3)

Quan sát các hình A, B, C ta thấy: Hình C được chia làm 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Đã tô màu 1

2 hình C.

Chọn C.

Thử thách (trang 86 sách giáo khoa Toán lớp 3 Tập 1 – Chân trời sáng tạo):

Màu gì?

Hình chữ nhật sau được tô theo ba màu: xanh, hồng, vàng Đã tô 1

6 số ô vuông của hình bằng màu …?

Đã tô 1

3 số ô vuông của hình bằng màu …?

Đã tô 1

2 số ô vuông của hình bằng màu …?

Lời giải

Hình chữ nhật có tất cả 12 ô vuông có 2 ô vuông màu xanh, 4 ô vuông màu tím, 6 ô vuông màu vàng.

Vì 12 : 2 = 6 nên 1

6 số ô vuông của hình được tô màu xanh.

Vì 12 : 4 = 3 nên 1

3 số ô vuông của hình được tô màu hồng.

Vì 12 : 6 = 2 nên 1

2 số ô vuông của hình được tô màu vàng.

Trả lời:

(4)

Đã tô 1

6 số ô vuông của hình bằng màu xanh.

Đã tô 1

3 số ô vuông của hình bằng màu hồng.

Đã tô 1

2 số ô vuông của hình bằng màu vàng.

Bài 4 (trang 87 sách giáo khoa Toán lớp 3 Tập 1 – Chân trời sáng tạo):

a) Làm tròn số đến hàng chuc.

Làm tròn số 17 đến hàng chục thì được số .?.

Làm tròn số 435 đến hàng chục thì được số .?.

Làm tròn số 384 đến hàng chục thì được số .?.

b) Làm tròn số đến hàng trăm.

Làm tròn số 854 đến hàng trăm thì được số .?.

Làm tròn số 947 đến hàng trăm thì được số .?.

Làm tròn số 370 đến hàng trăm thì được số .?.

Lời giải

Áp dụng kiến thức làm tròn số:

+ Làm tròn đến hàng chục: Nếu chữ số hàng đơn vị lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng 1 đơn vị vào số đứng trước, nếu hàng đơn vị bé hơn 5 thì ta giữa nguyên, sau khi làm tròn hàng đơn vị là số 0.

+ Làm tròn đến hàng trăm: Nếu chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng một đơn vị vào số đứng trước, nếu hàng chục nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên, sau khi làm tròn hàng chục và đơn vị là số 0.

a)

Làm tròn số 17 đến hàng chục thì được số 20 (vì 7 > 5).

Làm tròn số 435 đến hàng chục thì được số 440 (vì 5 = 5).

(5)

Làm tròn số 384 đến hàng chục thì được số 380 (vì 4 < 5).

b)

Làm tròn số 854 đến hàng trăm thì được số 900 (vì 5 = 5).

Làm tròn số 947 đến hàng trăm thì được số 900 (vì 4 < 5).

Làm tròn số 370 đến hàng trăm thì được số 400 (vì 7 > 5).

Khám phá (trang 87 sách giáo khoa Toán lớp 3 Tập 1 – Chân trời sáng tạo):

Lời giải

Quan sát đề bài, ta thấy: Con mực ống nặng 495kg.

Vì 9 > 5 nên làm tròn số 495 đến hàng trăm ta được số 500.

Vậy con mực này nặng khoảng 500kg.

Bài 5 (trang 87 sách giáo khoa Toán lớp 3 Tập 1 – Chân trời sáng tạo): Số?

a) 387 gồm ? trăm, ? chục và ? đơn vị.

b) Số liền sau của 799 là: ?

c) Số tròn chục lớn hơn 25 nhưng bé hơn 35 là: ?

d) Số có hai chữ số, làm tròn đến hàng chục thì được số 30 là: ? Lời giải

(6)

a) Xác định chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số 387.

387 gồm 3 trăm, 8 chục và 7 đơn vị.

b) Số liền sau của một số là lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Số liền sau của 799 là: 800

c) Số tròn chục là số có hàng đơn vị bằng 0.

Số tròn chục lớn hơn 25 nhưng bé hơn 35 là: 30.

d)

Số có hai chữ số, làm tròn đến hàng chục thì được số 30 là:

+) Các số có hai chữ số có hàng chục là 2, có hàng đơn vị lớn hơn hoặc bằng 5. Ta có các số: 25, 26, 27, 28, 29

+) Các số có hai chữ số có hàng chục là 3, có hàng đơn vị nhỏ hơn 5. Ta có các số:

30, 31, 32, 33, 34

Bài 6 (trang 88 sách giáo khoa Toán lớp 3 Tập 1 – Chân trời sáng tạo): Hình sau có bao nhiêu mảnh ghép?

(7)

Lời giải

Để ước lượng ta đếm số hàng và số mảnh ghép trong mỗi hàng.

Có 6 hàng, mỗi hàng có khoảng 10 mảnh ghép.

Ước lượng: Có khoảng 60 mảnh ghép.

Đếm: Có 61 mảnh ghép.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu chữ số hàng chục của hai số giống nhau thì ta so sánh tiếp chữ số hàng đơn vị.Nếu số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.. Nếu chữ số hàng chục

 Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu cầu của giáo viên.. Ví dụ: Viết số tròn chục có ba

- Nếu chữ số ngay sau hàng qui tròn lớn hơn hay bằng 5 thì ta thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi số 0 và cộng thêm một đơn vị vào chữ số ở hàng qui tròn..

Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay Các chữ số bỏ đi

Ứng với mỗi cách chọn chữ số hàng chục, ta có 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị (vì chữ số hàng chục khác chữ số hàng đơn vị). Một người vào cửa hàng ăn, người đó chọn thực

Khi so sánh các số tròn trăm ta chỉ cần so sánh chữ số hàng trăm với nhau mà không cần so sánh các chữ số ở hàng đơn vị và hàng chục.. Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn

Chữ số 2 thuộc hàng chục; chữ số 7 thuộc hàng đơn vị; chữ số 0 thuộc hàng phần mười; chữ số 5 thứ nhất thuộc hàng phẩn trăm và chữ số 5 thứ hai

Bạn nhỏ của chúng ta đang thực hiện một phép tính, bạn phân vân không biết cách làm nào đúng.. Các bạn hãy nhanh tay giơ thẻ để giúp bạn