• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 32 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 32 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung diễn tả.

- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

- TCTV: Rèn cho HS yếu, HSKT đọc nhiều ở đoạn 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: Hát

2. Ktbc: Con chuồn chuồn nước.

- Gọi 2 HS đọc và TLCH SGK.

+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?

+ Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: Vương quốc vắng nụ cười.

HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.

* Hướng dẫn luyện đọc.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.

- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.

+ Bài được chia làm mấy đoạn?

- Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu từng đoạn trong SGK.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS (nếu có).

- HD HS đọc câu dài.

- Luyện đọc từ ngữ khó: rầu rĩ, héo hon, sườn sượt, ảo não, hớt hải, sằng sặc,...

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- HS hát.

2 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.

+...

+...

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

3 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS lắng nghe.

+ Bài được chia làm 3 đoạn.

Đ1: Ngày xửa ngày xưa ... về môn cười.

Đ2: Một năm trôi ... học không vào.

Đ3: Các quan nghe ... hết.

- HS dùng bút chì đánh dấu từng đoạn.

(SGK).

3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS luyện đọc câu dài.

- HS luyện đọc từ: rầu rĩ, héo hon, sườn sượt, ảo não, hớt hải, sằng sặc,...

3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK: Nguy cơ, thân hành, du học,...

(2)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - GV tổ chức cho HS thi đọc.

- GV đọc mẫu toàn bài.

HĐ 2: - Hoạt động nhóm.

* Tìm hiểu bài.

- Y/cầu HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- Gọi 1 HS đọc đ.1 thảo luận và TLCH.

+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán?

+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?

+ Ý chính đ.1?

- Gọi 1 HS đọc đ.2 thảo luận và TLCH.

+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?

+ Kết quả ra sao?

+ Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Gọi 1 HS đọc đ.3 thảo luận và TLCH.

+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này?

+ Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?

+ Đ.3 nói lên điều gì?

- Gọi 2 HS nêu nội dung của bài?

HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.

- HD luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai: "Vị đại thần ...

ra lệnh".

- GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc thầm, thảo luận nhóm TLCH.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và TLCH.

+ Mặt trời không muốn dậy.

+ Chim không muốn hót.

+ Hoa trong vườn chưa nở đã tàn.

+ Gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hơn.

+ Gió thở dài trên những mái nhà.

+ …Vì dân cư ở đó không ai biết cười.

+ Ý Đ.1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và TLCH.

+ Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài , chuyên về môn cười cợt.

+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.

+ Ý Đ.2: Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và TLCH.

+ Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.

+ Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.

+ Ý Đ.3: Hi vọng của triều đình.

2 HS nêu: : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

- HS theo dõi.

(3)

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).

- GV nhận xét đánh giá, bình chọn, tuyên dương HS đọc hay, đúng giọng.

4. Củng cố:

- GV cho HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài: Ngắm trăng. Không đề.

1 HS đọc lại.

- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.

- HS thi đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc diễn cảm hay nhất.

- HS nêu lại nội dung bài học.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện..

TUẦN 32 Thứ hai ngày 29 tháng 04 năm 2019 TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số(tích không quá sáu chữ số.

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.

- Biết so sánh số tự nhiên.

- Bài tập cần làm : Bài 1 (dòng 1,2), Bài 2, Bài 4 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.

- Gọi 3HS làm bảng lớp BT 1b/162, lớp làm vào nháp.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: GTB: - Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. (tt)

HĐ: Hoạt động cá nhân.

- HS hát.

3HS làm bảng lớp (mỗi HS/1phép tính, lớp làm vào nháp.

b)

−5342 4185

1157

−29041 5987 23054

−80200 19194 61006

- HS nhận xét bạn.

(4)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

* Hướng dẫn thực hành.

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách đặt tính đối với phép nhân và phép chia.

- Gọi 6 HS làm bảng lớp (mỗi HS/1phép tính), lớp làm vào vở.

- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Tìm x?

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cách tìm số thừa số chưa biết và số bị chia chưa biết.

- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở rồi nêu kết quả.

* Tìm x?

a) 40 x x = 1400 b) x : 13 = 205 - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3 Điền chữ hoặc số vào chổ chấm ...

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng, HS khác làm nhóm bàn, trình bày kết quả.

a x b = … x a

(a x b) x c = a x (b x …)

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nhắc lại về cách đặt tính.

6 HS làm bảng lớp (mỗi HS/1phép tính), lớp làm vào vở.

a)

¿ 2057 13 6171 2057 26741

¿ 428 125 2140 856 428 53500

¿ 3167 204 12668 6334 646068 b)

7368 | 24

0168 | 307 000

13498 | 32 069 | 421

058 26

28512 0| 216 0691 | 1320

0432 0000

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu BT.

- HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong biểu thức.

2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở rồi nêu kết quả.

Đáp số:

a) x = 35 b) x = 2665

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

1 HS làm bảng, HS khác làm nhóm bàn, trình bày kết quả.

a x b = b x a

(a x b) x c = a x (b x c)

a x 1 = 1 x a = a

(5)

a x 1 = … x a = … a x (b+c) = a x b + a x …

a : … = a

… : a = 1 (a khác 0)

… : a = 0 (a khác 0)

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3 So sánh

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng, HS khác làm nhóm bàn, trình bày kết quả.

1350 135 x 100

26 x 11 280

1600 : 10 1006

257 8762 x 0

320 : (16x2) 320 : 16 : 2 15 x 8 x 37 37 x 15 x 8 - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 5: HSKG

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt).

a x (b+c) = a x b + a x c

a : 1 = a

a : a = 1 (a khác 0) 0 : a = 0 (a khác 0) - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

1 HS làm bảng, HS khác làm nhóm bàn, trình bày kết quả.

1350 = 135 x 100

26 x 11 > 280 1600 : 10 < 1006

257 > 8762 x 0

320 : (16x2) = 320 : 16 : 2 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 5:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Giải:

Số tiền mua xăng để ô tô đi được 1km là:

7500 : 12 = 625 (đồng)

Số tiền mua xăng để ô tô đi được 180km là:

625 x 180 = 112 500 (đồng) Đáp số: 112 500 đồng

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe thực hiện.

TUẦN 32 Thứ hai ngày 29 tháng 04 năm 2019

(6)

KHOA HỌC

ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU:

- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa tr.126,127/SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ: Động vật cần gì để sống?

- Gọi 2 HS đứng trả lời tại chổ.

+ Muốn biết động vật cần gì để sống làm thí nghiệm như thế nào?

+ Động vật cần gì để sống?

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:GTB: Động vật ăn gì để sống?

HĐ 1: Hoạt động nhóm.

* Tìm hiểu những nhu cầu thức ăn của các loại động vật khác nhau.

- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.

+ Thức ăn của động vật là gì?

- GV chia nhóm, yêu cầu HS tập hợp ảnh các con vật sưu tầm được và phân chúng thành các nhóm:

+ Nhóm ăn cỏ, lá cây.

+ Nhóm ăn thịt.

+ Nhóm ăn hạt.

+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.

+ Nhóm ăn tạp.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm

- HS hát.

2 HS đứng trả lời theo yêu cầu của GV.

+...

+...

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tựa bài.

+ Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu,…

- HS theo dõi, thảo luận nhóm.

- Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.

- Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn của nó.

- HS nhận xét, tuyên dương các nhóm

(7)

trình bày tốt.

+ Yêu cầu nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK.

GV: Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau.

+ Theo em, tại sao người ta lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp?

+ Em biết những loài động vật nào ăn tạp?

GV KL: Như mục bạn cần biết tr.127 SGK.

HĐ 2: Hoạt động nhóm.

* Trò chơi đố bạn con gì?

- Chia lớp thành 2 nhóm nêu đặc điểm các con vật.

Bước 1: GV HD cách chơi.

- Dùng giấy đeo các con vật quay vào trong .

- GV gợi ý cho HS tìm như:

+ Con vật có 4 chân (hay có 2 chân, hay không có chân) phải không?

+ Con vật này có sừng không?

+ Con vật này sông trên cạn (dưới nước,

trình bày tốt.

+ HS nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK.

+ H.1: Con hươu, thức ăn: lá cây.

+ H.2: Con bò: cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô,…

+ H.3: Con hổ: thịt của các loài động vật khác.

+ H.4: Gà: rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ,…

+ H.5: Chim gõ kiến: sâu, côn trùng,…

+ H.6: Sóc: hạt dẻ,…

+ H.7: Rắn: côn trùng, các con vật khác.

+ H. 8: Cá mập: thịt các loài vật khác, các loài cá.

+ H.9: Nai: cỏ.

+ Người ta gọi một số loài là động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.

+ Gà, mèo, lợn, cá, chuột,…

- HS lắng nghe.

- HS chia thành 2 nhóm. đoán xem con vật đó là con gì và động vật thuộc nhóm ăn thức ăn gì?

- HS theo dõi cách chơi.

(8)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH hay lượn trên không) phải không?

Bước 2: Chơi theo nhóm.

- GV quan sát các nhóm chơi trò chơi nhận biết các con vật và thức ăn của từng con vật đó.

- Các nhóm tiến hành chơi, nhóm trưởng điều khiển thành viên của mình.

- GV nhận xét, đánh giá cuộc chơi.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.

+ Trong quá trình sống, động vật cần ăn những thức ăn để làm gì?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài:

Trao đổi chất ở động vật.

- Các nhóm tham gia trò chơi.

- HS lắng nghe, bổ sung.

2 HS đọc ghi nhớ.

+ Động vật cần ăn thức ăn để tồn tại và phát triển.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

TUẦN 32 Thứ hai ngày 29 tháng 04 năm 2019 KỂ CHUYỆN

KHÁT VỌNG SỐNG I. MỤC TIÊU

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện khát vọng sống rõ ràng, đủ ý; bước đầu biết kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái ác.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa SGK

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát.

2. Ktbc: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện có nội dung nói về một cuộc du lịch hay đi cắm trại mà em đã tham gia.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Khát vọng sống.

- HS hát.

2 HS kể lại câu chuyện theo yêu cầu của GV.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

(9)

- Giắc Lơn-đơn là nhà văn Mĩ nổi tiếng.

Ông sáng tác rất nhiều tác phẩm mà Khát vọng sống là một trong những tác phẩm rất thành công của ông. Câu chuyện hôm nay chúng ta kể là một trích đoạn trong tác phẩm Khát vọng sống.

* Hướng dẫn kể chuyện.

HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.

Hướng dẫn kể chuyện.

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV treo tranh minh hoạ, y/cầu HS quan sát và đọc thầm về y/cầu tiết kể chuyện.

- GV kể câu chuyện Khát vọng sống.

- Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả những gian khổ nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn.

- GV kể lần 1: Cần kể với giọng rõ ràng, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay...

- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: Hoạt động nhóm.

* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối đọc y/cầu của bài kể chuyện trong SGK.

* Kể trong nhóm:

- Cho HS thực hành kể trong nhóm đôi.

- Yêu cầu HS kể theo nhóm 4 người (mỗi HS kể một đoạn) theo tranh.

- Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện hoặc cùng các bạn đối thoại, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3.

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu.

- HS theo dõi.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS nhận xét, bổ sung.

3 HS tiếp nối đọc y/cầu của bài kể chuyện trong SGK.

- HS kể trong nhóm đôi và thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

- HS kể theo nhóm 4 người (mỗi HS kể một đoạn) theo tranh.

2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện trong yêu cầu 3.

(10)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.

- GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương HS có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học, 5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài:

Ôn tập.

- HS thi kể.

- HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.

- HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

TUẦN 32 Thứ hai ngày 29 tháng 04 năm 2019 LỊCH SỬ

KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU: HS biết

- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế.

- Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hóa thế giới II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình ở SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát.

2. Ktbc: Nhà Nguyễn thành lập.

- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.

+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?

+ Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Kinh thành Huế.

HĐ1: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu HS đọc SGK "Nhà Nguyễn … nước ta thời đó".

- Yêu cầu HS mô tả quá trình xây dựng

- HS hát.

2 HS trả lời theo yêu cầu của GV.

+...

+...

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

1 HS đọc.

2 HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế.

- HS nhận xét, bổ sung.

(11)

kinh thành Huế.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 2: Hoạt động nhóm:

- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế).

+ Nhóm 1: Anh Lăng Tẩm.

+ Nhóm 2: Anh Cửa Ngọ Môn.

+ Nhóm 3: Anh Chùa Thiên Mụ.

+ Nhóm 4: Anh Điện Thái Hòa.

- Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của công trình đó (tham khảo SGK).

- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc.

- GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế.

GVKL:

* Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11/ 12/

1993 UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bài: Ôn tập.

- Các nhóm nhận ảnh.

- Các nhóm thảo luận về những nét đẹp và đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của công trình đó.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- HS theo dõi.

- HS lắng nghe.

2 HS nêu nội dung bài học.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

TUẦN 32 Thứ ba ngày 30 tháng 04 năm 2019

(12)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu( Trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? Mấy giờ)

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở BT(2)

- Giảm tải: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Viết sẵn bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát

2. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.

- Gọi 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ nơi chốn.

- Gọi 2 HS nêu ghi nhớ LT&Câu tiết trước.

- GV nhận xét, đánh giá chung.

3. Bài mới: - GTB: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.

HĐ 1: Hoạt động nhóm.

* Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.

- GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng.

- Yêu cầu đại diện lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn.

- GV nhắc HS chú ý:

- Bộ phận trạng ngữ trong các câu này đều trả lời các câu hỏi: Bao giờ? Lúc nào?

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- HS hát.

2 HS đặt câu.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu BT.

- HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.

2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian có trong mỗi câu.

- HS lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp:

a) - Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo cho biết trước. Vừa mới ngày hôm qua, trời hãy còn nắng ấm

(13)

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

HĐ 2: Hoạt động cá nhân.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV gợi ý: HS cần phải điền đúng bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian để hoàn thiện và làm rõ ý cho các câu văn (là bộ phận chính chủ ngữ và vị ngữ).

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng.

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.

và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đồng ruộng và làm giòn khô những chiếc lá rơi. Thế mà qua một đêm mưa rào, trời bỗng đổi gió bấc, rồi cái lạnh ở dâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt.

b) - Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích những tranh, lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, tranh tố nữ của làng Hồ. Mỗi lần đứng trước những cái tranh Làng Hồ rải trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS lắng nghe.

- HS suy nghĩ và tự làm bài cá nhân.

4 HS lên bảng làm trên phiếu.

a) - Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày, chuyên cần lấy từ đất, nước và ánh sáng nguồn sinh lực và sức trẻ vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn những cánh trơ trụi, nom như cằn cỗi. Nhưng không, dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây.

Xuân đến, lập tức cây gạo già lại lại trổ lộc nảy hoa, lại gọi chim chóc tới, cành cây đầy tiếng hót và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn những múi bông trắng nuột nà.

b) - Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội. Những cây đại

(14)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

- GV nhận xét, tuyên dương những HS có đoạn văn viết hay.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn, học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.

thụ có khi cũng bị bật gốc cuốn tung xuống vực thẳm. Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên nền trời. Có lúc chim cụp cánh lao vút đi như một mũi tên. Có lúc chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn.

2 HS nêu...

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

TUẦN 32 Thứ ba ngày 30 tháng 04 năm 2019 ĐỊA LÝ

BIỂN ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.

- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta.

- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồ lợi chính của biển, đảo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản dồ địa lí tự nhiên VN III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát

2. Bài cũ: Thành phố Đà Nẵng.

- Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi.

+ Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của ĐN.

+ Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du

- HS hát

2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

+...

+...

(15)

lịch?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Thành phố Đà Nẵng.

HĐ 1: Hoạt động nhóm đôi.

* Vùng biển Việt Nam:

- GV cho HS quan sát h.1, TLCH trong mục 1/SGK:

+ Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?

+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ.

+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta.

- Cho HS dựa vào bản đồ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau:

+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?

+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?

- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 2: Hoạt động cả lớp.

* Đảo và quần đảo:

- GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?

+ Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?

+ Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 3: Hoạt động cá nhân.

- Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận và trình bày các câu hỏi sau:

+ Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.

+ Các đảo, quần đảo ở miền Trung và

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời.

+ Phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan.

+ HS chỉ trên lược đồ...

+ HS chỉ trên lược đồ...

- HS dựa vào bản đồ trong SGK trả lời:

+ ...

+ ...

- HS lắng nghe và xem tranh, ảnh về biển của nước ta.

- HS nhận xét, bổ sung.

+ Đảo là bộ phận đất nổi nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo.

+ Có nhiều đảo và quần đảo.

+ Vùng biển phía bắc, vịnh Bắc Bộ có nhiều đảo nhất.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận và trình bày các câu hỏi sau:

+ Dân cư đông đúc, nghề đánh cá rất phát triển,..

+ Hoàng Sa và Trường Sa

+ Mang lại nhiều lợi ích về kinh tế.

(16)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH biển phía nam nước ta có những đảo lớn

nào?

+ Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?

- GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học.

- GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài:

Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam.

- HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.

- HS nhận xét, bổ sung.

2 HS đọc.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

TUẦN 32 Thứ ba ngày 30 tháng 04 năm 2019 TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

- Tính được giá trị của biểu thức chưa hai chữ.

- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.

- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

- Bài tập cần làm :Bài 1a, Bài 2, bài 4 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt).

- Gọi 2 HS làm bảng lớp BT2/159, lớp làm vào nháp.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: GTB: - Ôn tập về các phép

- HS hát.

2 HS làm bảng lớp BT2/159, lớp làm vào nháp.

a )

40 x x = 1400 x = 1400 : 40

x = 35

b )

x : 13 = 205 x = 205 x 13

x = 2665 - HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tựa bài.

(17)

tính với số tự nhiên (tt).

HĐ: Hoạt động cả lớp.

* Thực hành.

Bài 1: Tính giá trị biểu thức chứa hai chữ.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS nhắc lại về cách tính về biểu thức có chúa hai chữ.

- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

a) m = 952; n = 28

b) m = 2006; n = 17

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Tính giá trị biểu thức.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cách thực hiện các phép tính trong biểu thức.

- Gọi 4 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở rồi nêu kết quả.

a) 12054 : (15 + 67) 29150 - 136 x 201 b) 9700 : 100 + 36 x 12 (160 x 5 - 25 x 4) : 4

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nhắc lại cách thực hiện.

2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

a) Nếu m = 952; n = 28 thì:

m + n

= 952 + 28

= 980 m -

n

= 952 - 28

= 924 m

x n

= 952 x 28

= 26 656 m :

n

= 952 : 28

= 34 b) Nếu m = 2006; n = 17thì:

m + n

= 2006 + 17

= 2023 m

- n

= 2006 - 17

= 19 9 m

x n

= 2006x 17

= 34 102 m

: n

= 2006 : 17

= 118 - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nêu lại cách thực hiện các phép tính trong biểu thức.

4 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở rồi nêu kết quả:

a )

...

=

=

12 054 : 82 147

...

=

=

29 150 - 27 336 1814

b )

...

=

=

97 + 432 529 ...

=

=

(800 - 100) : 4 700 : 4 = 175 - HS nhận xét, chữa bài.

(18)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

HSKG

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS làm bảng.

- HS thảo luận nhóm bàn và trình bày kết quả.

a) 36 x 25 x 4 18 x 24 : 2 41 x 2 x 8 x 5 b

)

108 x (23 + 7) 215 x 86 + 215 x 14 53 x 128 - 43 x 128 - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Để biết được trong 2 tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì?

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

+ Yêu cầu HS nêu lại nội dung ôn tập.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn

Bài 3: HSKG

1 HS nêu yêu cầu BT.

2 HS làm bảng.

- HS thảo luận nhóm bàn và trình bày kết quả.

a )

=

=

=

=

=

=

36 x (25 x 4)

36 x 100 = 3600 18 : 2 x 24

9 x 24 = 216 (41 x 8) x (2 x 5)

328 x 10 = 3280 b

)

=

=

=

=

=

=

108 x 30 3240

215 x (86 + 14)

215 x 100 = 21 500 (53 - 43) x 128

10 x 128 = 1280 - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 4:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Trong 2tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải ?

+ Chúng ta phải biết:

* Tổng số mét vải bán trong 2 tuần.

* Tổng số ngày mở cửa bán hàng của 2 tuần.

- HS tự làm vào vở rồi nêu kết quả.

Giải:

Tuần sau cửa hàng bàn được:

319 + 76 = 395 (m)

Cả hai tuần cửa hàng bán được:

319 + 395 = 714 (m)

Cả hai tuần có số ngày mở cửa là:

7 x 2 = 14 (ngày)

Số vải trung bình mỗi ngày cửa hàng bán:

714 : 14 = 51 (m)

Đáp số: 51 m - HS nhận xét, chữa bài.

+ HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe thực hiện.

(19)

bị bài: Ôn tập về biểu đồ.

TUẦN 32 Thứ ba ngày 30 tháng 04 năm 2019 ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU:

- HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.

- Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường hay đến câu lạc bộ...

- Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường.

- Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn .

- Có ý thức & thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Sưu tầm biển báo giao thông ở địa phương. - PHT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: Hát

2. Ktbc: Bảo vệ môi trường (t.2).

- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.

+ Vì sao cần phải bảo vệ môi trường?

+ Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Dành cho địa phương.

HĐ 1: Hoạt động nhóm.

* Tìm hiểu con đường đi an toàn.

- HS hiểu được con đường như thế nào là đảm bảo an toàn .Có ý thức & biết cách chọn con đường an toàn đi học hay đi chơi.

- GV đính bảng thông tin.

- Thời gian gần đây đã xảy ra nhiều tai nạn giao thông gây nhiều hậu qua: tổn thất về người và của, người chết, người bị thương, tàn tật, xe hỏng, giao thông ngừng trệ,…

+ Tai nạn giao thông ở địa phương chủ yếu: lái nhánh, vượt ẩu, không làm chủ

- HS hát.

2 HS trả lời trước lớp.

+...

+...

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại tựa bài.

- HS hoạt động nhóm, đọc thông tin trên bảng và TLCH về:

+ Nguyên nhân.

+ Hậu quả.

+ Cách tham gia giao thông để đảm bảo an toàn.

- Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày.

+ ...

(20)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH phương tiện, tốc độ không chấp hành

luật giao thông.

- GV nhận xét, đánh giá.

GV KL: Cần tôn trọng và chấp hành luật giao thông.

HĐ 2: Hoạt động nhóm.

* Chọn con đường an toàn đi đến trường.

- HS biết vận dụng kiến thức về ATGT để đi học hay đi chơi được an toàn.

- HS xác định được những điểm, đoạn đường kém an toàn để tránh .

- GV phát PHT.

- HS làm việc với phiếu học tập

1) Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương và các thành phần tham gia giao thông ở địa phương.

2) Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

3) Đảm bảo an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai?

- GV nhận xét, chốt ý đúng: Câu 2: c ; câu 3: c.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.

4. Củng cố:

- Tích cực tham gia ATGT tại địa phương.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS luôn có ý thức chấp hành, nhắc nhở gia đình, người thân cùng thực hiện tốt an toàn giao thông và chuẩn bị:

Dành cho địa phương (t.2).

- Các nhóm nhận xét, chất vấn bổ sung

- HS làm vào PHT.

1) + Đường bộ

+ Thành phần: người, súc vật.

2) a) Đi bên phải theo chiều đi của mình.

b) Đi đúng phần đường quy định.

c) Chấp hành các biển báo hiệu.

d)Tất cả các ý trên.

3) a) Trách nhiệm của cảnh sát giao thông.

b) Trách nhiệm của những người lái xe

c) Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội.

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

- HS nhận xét, đánh giá kết quả làm việc nhóm bạn.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lăng nghe và thực hiện.

TUẦN 32 Thứ ba ngày 30 tháng 04 năm 2019 TẬP ĐỌC

(21)

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với nội dung .

- Hiểu ND: ( hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong 2 hài thơ ) .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên : - Tranh minh hoạ trong SGK - Học sinh : - SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ: Vương quốc vắng nụ cười.

- Gọi 3 HS đọc và TLCH trong SGK.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Ngắm trăng - Không đề.

- Các em sẽ được học hai bài thơ của Bác Hồ: Bài: Ngắm trăng Bác viết khi bị giam trong nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. Bài: Không đề Bác viết khi ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống Thực dân Pháp (1946 - 1954). Với hai bài thơ này, các em sẽ thấy Bác Hồ kính yêu luôn lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi khó khăn.

HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.

* Bài: Ngắm Trăng.

- Yêu cầu HS đọc bài (2 lượt HS đọc).

- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).

- Lưu ý HS phát âm đúng ở các từ và đúng ở các cụm từ như:

Trong tù không rượu cũng không hoa Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 2 HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

- Đọc diễn cảm cả bài giọng (ngân nga, thư thái); kết hợp giải thích về xuất xứ của bài thơ, nói thêm về hoàn cảnh của Bác Hồ khi ở trong tù: rất thiếu thốn, khổ

- HS hát.

3 HS đọc và TLCH trong SGK.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe.

- HS đọc cả bài thơ.

- HS lắng nghe HD để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.

- HS luyện đọc theo cặp.

2 HS đọc cả bài.

(22)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH sở về cơ sở vật chất, dễ mệt mỏi suy sụp

về ý chí, tinh thần; giải nghĩa từ "hững hờ".

- GV có thể đọc thêm một số bài thơ khác của bác trong nhật kí trong tù để học sinh hiểu thêm về Bác Hồ trong hoàn cảnh gian khổ, Bác vẫn yêu đời, vẫn lạc quan và hài hước

VD: Mỗi ngày nửa chậu nước nhà pha Rửa mặt, pha trà tự ý ta

Muốn để pha trà đừng rửa mặt Muốn đem rửa mặt chớ pha trà.

HĐ 2: Hoạt động nhóm.

* Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS đọc bài thơ đầu trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?

GV: Nói thêm nhà tù này là của Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc.

+ Hình ảnh nào cho biết tính cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng?

+ Em hiểu "nhòm” có nghĩa là gì?

+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?

GV: Bài thơ nói về tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như là một người bạn tâm tình. Bác lạc quan yêu đời, ngay cả trong hoàn cảnh tưởng chừng như không thể vượt qua được.

HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm.

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo

- HS lắng nghe.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, thảo luận theo cặp & TLCH.

+ Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù.

- HS lắng nghe.

+ Hình ảnh: "Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ. Trăng nhòm khe của ngắm nhà thơ".

+ Là ý nói được nhân hoá như trăng biết nhìn, biết ngó.

- HS phát biểu cá nhân:

+ Em thấy Bác Hồ là người không sợ gian khổ, khó khăn.

+ Bác Hồ là người coi thường gian khổ luôn sống lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên.

+ Em thấy Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những lúc gặp khó khăn gian khổ.

- HS lắng nghe.

2 HS tiếp nối nhau đọc

- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.

- HS luyện đọc trong nhóm đôi.

- HS lắng nghe.

- HS thi đọc diễn cảm cả bài.

- HS đọc thuộc lòng từng câu thơ.

(23)

đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.

- Giới thiệu các câu thơ, ngắt nhịp và các từ ngữ cần nhấn giọng và cần luyện đọc diễn cảm.

Trong tù không rượu / cũng không hoa Cảnh đẹp đêm nay / khó hững hờ

Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trang nhòm khe cửa / ngắm nhà thơ.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng từng câu thơ.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại lớp.

- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.

HĐ 4: Hướng dẫn luyện đọc:

* Bài: Không đề.

- Yêu cầu HS đọc bài (2 lượt HS đọc).

- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).

- Lưu ý HS phát âm đúng ở các từ và đúng ở các cụm từ.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

- GV đọc diễn cảm cả bài - giọng (ngân nga, thư thái, vui vẻ); kết hợp giải thích về xuất xứ của bài thơ, nói thêm về hoàn cảnh của Bác Hồ khi ở trong tù; giải nghĩa từ "không đề, bương".

HĐ 5: Hoạt động nhóm.

* Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS đọc bài thơ Không đề thảo luận và trả lời câu hỏi.

+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? Từ ngữ nào cho biết điều đó?

GV: Nói thêm về thời kì gian khổ cả dân tộc ta phải kháng chiến chống Thực dân Pháp (1946 - 1954) Trung ương Đảng và Bác Hồ phải sống trên chiến khu để giúp HS hiểu rõ thêm hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và sự vĩ đại của Bác.

+ Hình ảnh nào cho biết lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Hồ?

- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- HS nhận xét và tuyên dương bạn.

1 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS lắng nghe HD để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng .

- HS lắng nghe.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, thảo luận theo cặp & TLCH.

+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống Thực dân Pháp rất gian khổ.

+ Những từ ngữ: đường sâu, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.

- HS lắng nghe .

+ Hình ảnh: Khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.

+ Là loại cây thuộc họ với tre trúc, có nhiều đốt thẳng dùng để chứa nước.

- HS lắng nghe.

(24)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH + Em hiểu "bương" có nghĩa là gì?

GV: Qua lời tả của Bác, cảnh rừng núi chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời.

HĐ 6: Hướng dẫn đọc điễn cảm.

- HD HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.

- Giới thiệu các câu thơ, ngắt nhịp và các từ ngữ cần nhấn giọng và cần luyện đọc diễn cảm.

Đường non / khách tới / hoa đầy

Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn

Việc quân / việc nước đã bàn

Xách bương , dắt trẻ ra vườn tưới rau . - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng từng câu thơ.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại lớp.

- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.

4. Củng cố:

+ Hai bài thơ giúp em hiểu được điều gì về tính cách của Bác Hồ?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười.

(phần2)

2 HS tiếp nối nhau đọc.

- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.

- HS luyện đọc trong nhóm đôi.

- HS lắng nghe.

- HS thi đọc diễn cảm cả bài.

- HS đọc thuộc lòng từng câu thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- HS nhận xét và tuyên dương bạn.

+ HS trả lời.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

TUẦN 32 Thứ ba ngày 30 tháng 04 năm 2019 CHÍNH TẢ

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC ĐÍCH:

- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài vương quốc vắng nụ cười.

- Làm đúng bài tập 2 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Viết sẵn bài tập

(25)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát.

2. Ktbc: Nghe lời chim nói.

- Yêu cầu HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước vào nháp.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Nghe-viết: Vương quốc vắng nụ cười

- Phân biệt: o /ô/ơ.

HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết.

*Hướng dẫn chính tả:

- GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn viết chính tả. (từ đầu đến trên những mái nhà.)

+ Đoạn này nói lên điều gì?

*Hướng dẫn viết từ khó.

- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: Viết chính tả:

- GV HD HS cách trình bày.

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc lại bài chính tả để HS soát lỗi.

- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá.

* Hướng dẫn HS làm bài tập:

HĐ 3: Hoạt động nhóm, Bài 2b: Điền vào chổ trống.

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GVchia nhóm, giao việc.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh.

- HS hát.

- HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước vào nháp.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

1 HS đọc to, lớp đọc thầm. (từ đầu đến trên những mái nhà.)

+ Nỗi buồn chán, tẻ nhạt trong vương quốc vắng nụ cười.

- HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai:

kinh khủng, rầu rỉ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo,...

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS viết chính tả.

- HS soát lại bài.

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.

- HS lắng nghe.

Bài 2b:

1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS làm bài theo nhóm.

- HS trình bày kết quả bài làm.

b) (Người khôpng biết cười): dí dỏm - hómg hỉnh - công chúng - trò chuyện - nổi tiếng.

2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

(26)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - GV nhận xét, chốt ý đúng.

4. Củng cố:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ vừa viết trong bài và chuẩn bị bài: Nhớ- viết: Ngắm trăng. Không đề.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS nhắc lại nội dung bài học.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

TUẦN 32 Thứ ba ngày 30 tháng 04 năm 2019 ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC.

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC TIÊU

- Củng cố hs biết đọc ngắt giọng - Củng cố trả lời câu hỏi.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1 Ổn định lớp:

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

*Hoạt động 1: : Luyện đọc: Con chuồn chuồn nước

*Bài 1: Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập

- Gv đọc mẫu đoạn cho hs theo dõi - Gọi hs đọc

- Gv nhận xét – tuyên dương

* GDHS kĩ năng luyện đọc diễn cảm.

* Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn hs làm bài tập - Gọi hs làm bài tập

- Gv nhận xét tuyên dương

*Hoạt động 2: : Luyện đọc : Vương quốc vắng nụ cười

*Bài 1: Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập

- Hs hát - Hs theo dõi

- Hs đọc yêu cầu - Hs chú ý

- Hs theo dõi - Hs đọc

- Hs đọc yêu cầu - Hs theo dõi - Hs đọc

- Hs đọc yêu cầu - Hs theo dõi

(27)

- Gv hướng dẫn hs - Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs trả lời - GV nhận xét

Bài 2: Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs

- Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi hs trả lời

- GV nhận xét – sửa bài 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò tiết sau

- Hs làm bài - Hs trả lời - Hs đọc yêu cầu - Hs theo dõi - Hs đặt câu

- Hs đọc câu đã đặt - Hs theo dõi

TUẦN 32 Thứ tư ngày 01 tháng 05 năm 2019 KHOA HỌC

TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU:

- HS nêu được trong quá trình sống động vật lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì.

- Vẽ sơ đồ và trình bày sự trao đổi chất ở động vật.

- Ứng dụng được vào thực tế khi chăn nuôi động vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Các hình minh hoạ tr.128/SGK.

- Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn ở bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ: Động vật ăn gì để sống?

- Gọi 2 HS TLCH trước lớp.

+ Động vật ăn gì để sống?

+ Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp?

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Trao đổi chất ở động vật.

HĐ 1: Hoạt động nhóm.

* Phát hiện những biểu hiện bên ngoài

- HS hát.

2 HS TLCH trước lớp.

+...

+...

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

(28)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH của trao đổi chất ở động vật.

- HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì thải ra môi trường trong quá trình sống.

- Yêu cầu HS quan sát h.1 tr. 128 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.

Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu.

- Gọi 2 HS trình bày, HS khác bổ sung.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời.

+ Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?

+ Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?

+ Quá trình trên được gọi là gì?

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?

GV: - Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô-xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các-bô-níc. Đó là quá

- HS quan sát, thảo luận nhóm bàn và trả lời.

- Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.

- HS thảo luận nhóm và trả lời:

+ Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.

+ Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các- bô-níc, phân, nước tiểu.

+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.

+ Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.

- HS lắng nghe.

(29)

trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.

+ Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào?

- GV treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.

- Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí, nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, các chất thải khác.

HĐ 2: Hoạt động nhóm.

* Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4.

- GV phát giấy cho từng nhóm.

- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.

- GV giúp đỡ, HD từng nhóm.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.

4. Củng cố:

+ Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài: Ôn

+ Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các- bô-níc, nước tiểu, phân.

1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm theo sự HD của GV

- Các nhóm nhận giấy.

- Các nhóm tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.

- Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

- HS nhận xét, tuyên dương các nhóm bạn vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.

+ HS nêu.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

(30)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH tập.

TUẦN 32 Thứ tư ngày 01 tháng 05 năm 2019 TOÁN

ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU:

Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.

Bài tập cần làm: Bài 2, Bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng vẽ biểu đồ SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt).

- Gọi 4 HS lên bảng làm BT2/160, lớp làm vào nháp.

a) 12054 : (15 + 67) 29150 - 136 x 201 b) 9700 : 100 + 36 x 12 (160 x 5 - 25 x 4) : 4 - GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: GTB: Ôn tập về biểu đồ.

HĐ: Hoạt động cả lớp.

* Thực hành:

Bài 1: HSKG

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV treo biểu đồ BT, y/c HS quan sát biểu đồ và tự TLCH của BT.

SỐ HÌNH CỦA BỐN TỔ ĐÃ CẮT ĐƯỢC

Tổ 1 Tổ

2 Tổ

3

- HS hát.

4 HS lên bảng làm BT2/160, lớp làm vào nháp.

a) ...

=

=

12 054 : 82 147

...

=

=

29 150 - 27 336 1814

b) ...

=

=

97 + 432 529 ...=

=

(800 - 100) : 4 700 : 4 = 175 - HS nhận xét bài bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS quan sát biểu đồ và tự TLCH của BT:

a) Cả bốn tổ cắt được 16 hình: 4 hình tam giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ nhật.

b) Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2: 1 hình vuông;

ít hơn tổ 2: 1 hình chữ nhật.

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Hồi học lớp 2, em thường ao ước có một cây bút máy nhưng bố em bảo: “ Bao giờ lên lớp 4 hãy dùng, con ạ!” Rồi ngày khai giảng lớp 4 đã đến, bố em mua cho em một

Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn

Theá laø moät con chuoät ñaõ naèm goïn ngay trong vuoát cuûa noù…Nhieàu luùc toâi ñang hoïc baøi, chuù ta ñeán duïi duïi vaøo tay, muoán toâi vuoát ve boä loâng

In trên nền là hình những bông hoa màu vàng, đỏ rất đẹp, bút nét thanh nét đậm giúp cho việc luyện chữ đẹp của em trong các tiết luyện viết, chính tả, giúp bài viết

Quan sát ngoại hình của một con vật mà em yêu thích và viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật đó.... Quan sát ngoại hình của một con vật mà em yêu thích và

Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có một nội dung nhất định, chẳng hạn: giới thiệu về đồ vật, tả bao quát về đồ vật, tả.. từng bộ phận của đồ vật hoặc nêu lên tình cảm, thái

Khi kiếm ăn hay nhởn nhơ dạo xung quanh những gốc cây cổ thụ hoặc đậu trên cành cao, đuôi con công đực thu lại như chiếc quạt giấy khép hôø.?. Khi kiếm ăn

- Giúp hs nắm được kiến thức viết đoạn trong bài văn miêu tả con vật - Giúp hs có kỹ năng viết đoạn văn miêu tả trong bài văn miêu tả con vật II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC