• Không có kết quả nào được tìm thấy

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG TRỊ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG TRỊ"

Copied!
130
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ. ́. in. h. tê. ́H. NGUYỄN VĂN HÙNG. uê. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ. ̣c K. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN. ho. TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TẠI. ươ ̀n. g. Đ. ại. KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG TRỊ. Tr. LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ. HUẾ, 2018.

(2) BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ. ́ tê. ́H. uê. NGUYỄN VĂN HÙNG. in. h. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN. ̣c K. TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TẠI. ại. ho. KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG TRỊ. Quản lý kinh tế. Mã số:. 8 34 04 10. ươ ̀n. g. Đ. Chuyên ngành:. Tr. LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN. HUẾ, 2018.

(3) LỜI CAM ĐOAN. Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích. ́. uê. dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.. Quảng Trị, tháng 06 năm 2018. in. h. tê. ́H. Tác giả. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. Nguyễn Văn Hùng. i.

(4) LỜI CẢM ƠN. Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của tập thể và các cá nhân. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn đến: - Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học và các giáo viên – Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã trang bị cho tôi kiến thức chuyên ngành, giúp đỡ tôi thực. ́. uê. hiện luận văn.. tê. trong quá trình công tác, học tập và nghiên cứu luận văn.. ́H. - Ban lãnh đạo, tập thể CBCC KBNN Quảng Trị đã luôn tạo điều kiện cho tôi. - Thầy giáo PGS.TS. Trương Tấn Quân – Phó Hiệu trưởng – Trường Đại học. in. h. Kinh tế - Đại học Huế, đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực. ̣c K. hiện luận văn này.. Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình tôi đã luôn động. ho. viên và chăm lo cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích, giúp đỡ tôi. Đ. ại. trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.. Quảng Trị, tháng 06 năm 2018. Tr. ươ ̀n. g. Tác giả. Nguyễn Văn Hùng. ii.

(5) Chữ viết đầy đủ. ANQP. An ninh quốc phòng. ATTT. An toàn thông tin. BTC. Bộ Tài chính. CBCC. Cán bộ công chức. CCHC. Cải cách hành chính. CNTT. Công nghệ thông tin. CSDL. Cơ sở dữ liệu. ƯD. Ứng dụng. ĐP. Địa phương. ́H. Hội đồng bộ trưởng Hội đồng nhân dân. ho. HĐND. Hệ thống trực tuyến. Đ. ại. HTTT. LAN. Tr. ươ ̀n. g. NHNN. tê. h. in. ̣c K. HĐBT. KBNN. ́. Chữ viết tắt. uê. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT. Kho bạc nhà nước Mạng cục bộ Ngân hàng nhà nước. NHTM. Ngân hàng thương mại. NSNN. Ngân sách nhà nước. TCCB. Tổ chức cán bộ. TTT. Trung tâm tỉnh. TW. Trung ương. UBND. Ủy ban nhân dân. WAN. Mạng diện rộng. XDCB. Xây dựng cơ bản. iii.

(6) MỤC LỤC. LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv. ́. uê. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix. ́H. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...........................................................................x. tê. PHẦN 1 - MỞ ĐẦU .......................................................................................................1 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................................... ..... 1. in. h. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. ..... 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... ..... 2. ̣c K. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ ..... 3 5. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ........................................................................... ..... 3. ho. PHẦN 2 – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................4. ại. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TẠI KBNN CẤP TỈNH ....................................4. Đ. 1.1. TỔNG QUAN VỀ CNTT.................................................................................. ..... 4. g. 1.1.1. Khái niệm CNTT ...................................................................................................4. ươ ̀n. 1.1.2. Đặc điểm của CNTT..............................................................................................4 1.1.3. Vai trò của CNTT ..................................................................................................7. Tr. 1.2. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC ............................................................................................................. ... 10 1.2.1. Khái niệm về quản lý...........................................................................................10 1.2.2. Khái niệm ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý .........................................11 1.2.3. Ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý của các cơ quan nhà nước..................11 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý của cơ quan nhà nước ........................................................................................................................13 1.3 ỨNGDỤNG CNTT TRONG HOẠTĐỘNG QUẢN LÝ CỦA HỆTHỐNG KBNN 19. iv.

(7) 1.3.1. Hệ thống KBNN ..................................................................................................19 1.3.2 Nội dung ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động quản lý của hệ thống KBNN ......20 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại KBNN cấp tỉnh .....................................................................................................22 1.4. KINH NGHIỆM ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ Ở MỘT SỐ ĐƠN VỊ. 25 1.4.1. Kinh nghiệm ở KBNN Hà Nội ............................................................................25 1.4.2. Kinh nghiệm ở KBNN Đà Nẵng .........................................................................25. ́. uê. 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho KBNN Quảng Trị .......................................................26. ́H. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TẠI KBNN QUẢNG TRỊ ........................................................................28. tê. 2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA. h. KBNN QUẢNG TRỊ. ............................................................................................... ... 28. in. 2.1.1. Quá trình hình thành ............................................................................................28. ̣c K. 2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN Quảng Trị ......................................................30 2.1.3. Hệ thống tổ chức của KBNN Quảng Trị .............................................................31. ho. 2.1.4. Kết quả hoạt động của KBNN Quảng Trị ...........................................................34 2.2. THỰC TRẠNG VIỆC ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ. ại. TẠI KBNN QUẢNG TRỊ. ....................................................................................... ... 38. Đ. 2.2.1. Ứng dụng CNTT trong quản lý và phục vụ hoạt động nghiệp vụ.......................38. g. 2.2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ quản trị nội bộ ...........................................................42. ươ ̀n. 2.2.3. Ứng dụng CNTT phục vụ đơn vị có quan hệ với ngân sách, chủ đầu tư, người nộp thuế .........................................................................................................................49. Tr. 2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TẠI KBNN QUẢNG TRỊ......................................................... ... 49 2.3.1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật và CNTT...................................................................49 2.3.2. Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT .................................................................56 2.3.3. Chính sách và hướng dẫn ứng dụng CNTT.........................................................61 2.4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TẠI KBNN QUẢNG TRỊ. ........................................................... ... 62 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TẠI KBNN QUẢNG TRỊ. ....................................................................................... ... 68. v.

(8) 2.5.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................68 2.5.2. Những hạn chế chủ yếu .......................................................................................69 2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế....................................................................................72 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH VIỆC ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TẠI KBNN QUẢNG TRỊ. .............................77 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA KBNN QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020............................................................................................................... ... 77. ́. uê. 3.1.1. Mục tiêu phát triển KBNN đến năm 2020 ..........................................................77. ́H. 3.1.2. Mục tiêu và định hướng ứng dụng CNTT đến năm 2020 của hệ thống KBNN .77 3.1.3. Phương hướng hoạt động của KBNN Quảng Trị giai đoạn 2017-2020..............79. tê. 3.2. GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG. h. QUẢN LÝ TẠI KBNN QUẢNG TRỊ ..................................................................... ... 80. in. 3.2.1. Xây dựng và hoàn thiện các hướng dẫn, quy định về ứng dụng CNTT..............80. ̣c K. 3.2.2. Phát triển nguồn nhân lực CNTT ........................................................................83 3.2.3. Hoàn thiện các phần mềm ứng dụng, tăng cường khai thác sử dụng và công tác. ho. hỗ trợ..............................................................................................................................89 3.2.4. Tăng cường hạ tầng kỹ thuật CNTT....................................................................92. ại. 3.3. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP .................................................... ... 96. Đ. 3.3.1. Giai đoạn 2018-2019 ...........................................................................................96. g. 3.3.2. Giai đoạn 2019-2020 ...........................................................................................97. ươ ̀n. PHẦN 3 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................98 1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... ... 98. Tr. 2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................... ... 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................101 PHỤ LỤC ...................................................................................................................104 BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG ..................................................................................107 NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 ............................................................................110 NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2 ............................................................................113 GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN ................................................................116 XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN...............................................................118. vi.

(9) TÓM LƯỢC LUẬN VĂN. Họ và tên học viên: NGUYỄN VĂN HÙNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Định hướng đào tạo: Ứng dụng. Mã số: 8 34 04 10. Niên khóa: 2016 - 2018. Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN. ́. QUẢN LÝ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG TRỊ.. uê. Tên đề tài: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG. ́H. Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về ứng. tê. dụng CNTT trong hoạt động quản lý tại KBNN cấp tỉnh, phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý tại KBNN Quảng Trị, chỉ ra những thành. h. công và hạn chế cần khắc phục trên cơ sở xác định đúng đắn nguyên nhân của thực. in. trạng tại KBNN Quảng Trị, từ đó đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT. ̣c K. trong hoạt động quản lý tại KBNN Quảng Trị.. Đối tượng nghiên cứu: Là các vấn đề liên quan đến ứng dụng CNTT trong. ho. hoạt động quản lý tại KBNN Quảng Trị. Luận văn và tiếp cận mang tính chất quản lý, ứng dụng chứ không tiếp cận sâu về mặt kỹ thuật.. ại. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Đề tài sử dụng phương pháp thống. Đ. kê, so sánh, tổng hợp và phân tích các số liệu tại KBNN Quảng Trị trong quá trình thực. g. hiện ứng dụng CNTT.. ươ ̀n. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: Chương 1 của luận văn trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng CNTT. Tr. trong hoạt động quản lý tại KBNN cấp tỉnh. Việc hệ thống hóa những vấn đề này là cơ sở để nghiên cứu và đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý tại KBNN Quảng Trị trong chương 2. Chương 2 của luận văn đã giới thiệu về KBNN Quảng Trị với những nét khái quát chung về hệ thống tổ chức, hoạt động và tập trung trình bày những nội dung ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý của KBNN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (bao gồm cả Kho bạc tỉnh và Kho bạc huyện, thị), mô tả cụ thể quá trình ứng dụng CNTT tại đơn vị, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý tại. vii.

(10) KBNN Quảng Trị, kết hợp với việc tổng hợp các số liệu điều tra về thực trạng ứng dụng CNTT trong công tác quản lý tại KBNN Quảng Trị. Từ đó, luận văn phân tích và đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế chủ yếu về các nội dung ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý tại KBNN Quảng Trị giai đoạn 2011-2016. Đối với những hạn chế luận văn đã xác định các nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến, trong đó xác định 4 nguyên nhân chủ quan gây hạn chế tốc độ, mức độ phát triển ứng dụng CNTT tại KBNN Quảng Trị giai đoạn vừa qua ảnh hưởng đến công tác quản. ́. uê. lý.. ́H. Chương 3 của luận văn thì căn cứ các mục tiêu và định hướng phát triển của hệ thống KBNN đến năm 2020 và phương hướng hoạt động của KBNN Quảng Trị giai. tê. đoạn 2017-2020, kết hợp với việc phân tích, đánh giá về thực trạng ứng dụng CNTT. h. trong hoạt động quản lý tại KBNN Quảng Trị giai đoạn 2011-2016 ở chương 2, tác giả. in. đã đưa ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý. ̣c K. tại KBNN Quảng Trị giai đoạn 2018-2020. Các giải pháp đưa ra dựa trên 4 nguyên nhân chủ quan gây ra các hạn chế như đã phân tích tại chương 2, được trình bày rõ các. ho. cơ sở, nội dung, biện pháp thực hiện, chi phí và lợi ích ước tính; bao gồm: 1. Xây dựng và hoàn thiện các hướng dẫn, quy định về ứng dụng CNTT. ại. 2. Phát triển nguồn nhân lực CNT.. g. tác hỗ trợ.. Đ. 3. Hoàn thiện các phần mềm ứng dụng, tăng cường khai thác sử dụng và công. ươ ̀n. 4. Tăng cường hạ tầng kỹ thuật CNTT. Các giải pháp này cần thực hiện đồng bộ, theo lộ trình phù hợp với năng lực tổ. Tr. chức và chuyên môn của đơn vị. Trong tổ chức thực hiện cần có sự quan tâm của các cấp lãnh đạo và sự chung tay của toàn bộ hệ thống. Quảng Trị, tháng 06 năm 2018 Tác giả. Nguyễn Văn Hùng. viii.

(11) DANH MỤC CÁC BẢNG. Bảng 2. 1 -. Phân loại CBCC KBNN Quảng Trị ......................................................32. Bảng 2. 2 -. Doanh số hoạt động của KBNN Quảng Trị ..........................................35. Bảng 2. 3 -. Các phần mềm ứng dụng triển khai tại KBNNQuảngTrị đến 31/12/2016. ............................................................................................46. Bảng 2. 5 -. Thiết bị tin học được trang bị từ 01/01/2011 đến 31/12/2016 ..............53. Bảng 2. 6 -. Phân bổ thiết bị tin học KBNN Quảng Trị đến 31/12/2016..................55. Bảng 2. 7 -. Phân loại nhân lực CNTT năm 2016 .....................................................57. Bảng 2. 8 -. Thống kê đào tạo/tập huấn CNTT từ 01/01/2011 đến 31/12/2016 .......58. Bảng 2. 9 –. Thống kê điều động luân chuyên cán bộ Tin học..................................61. Bảng 2. 10 -. Đánh giá của cán bộ, công chức KBNN Quảng Trị về ứng dụng CNTT. in. h. tê. ́H. ́. Tổng hợp số lượng thiết bị tin học tại KBNN Quảng Trị .....................51. uê. Bảng 2. 4 -. Bảng 2. 11 -. ̣c K. trong quản lý và phục vụ hoạt động nghiệp vụ .....................................63 Đánh giá của cán bộ, công chức KBNN Quảng Trị về ứng dụng CNTT. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. phục vụ quản trị nội bộ..........................................................................66. ix.

(12) DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ. Sơ đồ 2. 2 -. Mô hình quan hệ của KBNN Quảng Trị ...........................................36. Sơ đồ 2. 3 -. Mô hình kiến trúc nghiệp vụ KBNN Quảng Trị ...............................37. Sơ đồ 2. 4 -. Mô hình tích hợp ứng dụng...............................................................43. Biểu đồ 2. 1 -. Trình độ chuyên môn của CBCC KBNN Quảng Trị ........................34. Biểu đồ 2. 2 -. Ứng dụng triển khai qua từng năm từ 2011-2016.............................45. Biểu đồ 2. 3 –. Cơ cấu phần mềm ứng dụng .............................................................48. Biểu đồ 2. 4 –. Phân bổ người sử dụng......................................................................48. Biểu đồ 2. 5 -. Thiết bị tin học được trang cấp theo các nguồn, tính đến 31/12/201652. Biểu đồ 2. 6 -. So sánh số lượng thiết bị được trang bị với tổng số thiết bị .............54. Biểu đồ 2. 7 -. Phân loại nguồn nhân lực CNTT ......................................................57. Biểu đồ 2. 8 -. Các lớp đào tạo/tập huấn CNTT KBNN Quảng Trị. ̣c K. in. h. tê. ́H. ́. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của KBNN Quảng Trị.....................................33. uê. Sơ đồ 2. 1 -. Biểu đồ 2. 9 -. ho. tham gia và tổ chức từ 2011 – 2016..................................................60 Số lượng CBCC KBNN Quảng Trị. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. được tham gia đào tạo/tập huấn CNTT từ 2011 – 2016 ...................60. x.

(13) PHẦN 1 - MỞ ĐẦU 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của CNTT trong những năm gần đây và hiệu quả cao của ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực đời sống xã hội làm cho nó ngày càng có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển chung của xã hội. Việc ứng dụng và phát triển CNTT đã mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực, góp phần giải phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ, tinh thần, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân,. ́. uê. tăng cường sự đoàn kết, gắn bó, hợp tác của các dân tộc trên toàn thế giới.. ́H. Trước những lợi ích mà CNTT mạng lại, với thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới và sự bùng nổ của cách mạng thông tin, thì một trong những thách thức đặt ra là: cải cách. tê. hành chính (CCHC), đổi mới phương thức lãnh đạo và quản lý như thế nào để nâng cao. h. hiệu lực, hiệu quả quản lý bộ máy nhà nước phù hợp với yêu cầu của toàn cầu hóa. Theo. in. kinh nghiệm của các nước đi trước, ứng dụng CNTT vào trong hoạt động của cơ quan. ̣c K. nhà nước chính là giải pháp chiến lược cho các nước đang phát triển như Việt Nam. Ở Việt Nam, các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển. ho. CNTT ngày càng được cụ thể hóa bằng nhiều văn bản quan trọng, góp phần nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về vai trò của CNTT đối với công. ại. cuộc đổi mới đất nước. CNTT là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát. Đ. triển, cùng với một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội ở nước ta.. g. Trong nền kinh tế quốc dân, KBNN có một vị trí đặc biệt trong các cấu thành của. ươ ̀n. ngành Tài chính quốc gia, tham gia vào tất cả các giao dịch tài chính và đóng vai trò người kiểm soát quan trọng và cuối cùng về quản lý quỹ của NSNN. Việc kiện toàn và. Tr. đưa hệ thống KBNN đi vào hoạt động theo Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ đã tiếp tục khẳng định được vị trí, vai trò quan trọng của KBNN trong ngành tài chính, đóng góp tích cực vào sự nghiệp đổi mới và lành mạnh hóa nền tài chính quốc gia. Trong chiến lược phát triển của hệ thống KBNN, CNTT luôn được coi là công cụ đắc lực. Đề án hiện đại hóa hệ thống thông tin KBNN đến năm 2020 đã được BTC phê duyệt tại quyết định số 1152/QĐ-BTC ngày 09/5/2012 khẳng định quy mô, vai trò và nhiệm vụ của công nghệ thông tin trong các đơn vị KBNN ngày càng trở nên quan trọng. CNTT đã góp phần hiện đại hoá công nghệ kho bạc trên các mặt: các quy trình nghiệp vụ được cải tiến và tổ chức một cách. 1.

(14) hoàn thiện hợp lý hơn, phương thức tiến hành các nghiệp vụ hiện đại hơn và phong cách làm việc của cán bộ trở nên khoa học hơn. Trong những năm qua, KBNN đã xây dựng được hệ thống CNTT cơ bản cốt lõi, triển khai thành công nhiều ứng dụng CNTT, phục vụ cho công tác quản lý quỹ NSNN, quỹ tài chính nhà nước và các quỹ nhà nước giao KBNN quản lý. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được, hệ thống KBNN nói chung và KBNN Quảng Trị nói riêng cũng gặp nhiều khó khăn trong quá trình triển khai các dịch vụ tin học như các vấn đề về cơ. ́. uê. chế, chính sách, về nhân sự cho CNTT, về người khai thác, sử dụng, về đầu tư, quản lý và sử dụng trang thiết bị, về khai thác các phần mềm ứng dụng, về độ an toàn bảo mật. ́H. dữ liệu, … Với mục tiêu phấn đấu xây dựng KBNN điện tử, hướng tới mục tiêu chung. tê. cải cách hành chính và xây dựng chính phủ điện tử; hệ thống KBNN cũng như KBNN Quảng Trị càng phải chú trọng ứng dụng CNTT trong hoạt động của ngành.. h. Chính vì lý do đó mà tôi chọn đề tài nghiên cứu: "Ứng dụng công nghệ thông sỹ Quản lý kinh tế. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. ho. 2.1. Mục tiêu chung. ̣c K. in. tin trong hoạt động quản lý tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trị" làm luận văn thạc. Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về ứng dụng CNTT. ại. trong hoạt động quản lý tại KBNN cấp tỉnh, phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng. Đ. CNTT trong hoạt động quản lý tại KBNN Quảng Trị, chỉ ra những thành công và hạn chế cần khắc phục trên cơ sở xác định đúng đắn nguyên nhân của thực trạng tại KBNN. g. Quảng Trị, từ đó đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động. ươ ̀n. quản lý của hệ thống KBNN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 2.2. Mục tiêu cụ thể. Tr. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý tại KBNN cấp tỉnh. Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý tại. KBNN Quảng Trị. Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý tại KBNN Quảng Trị đến năm 2020. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Là các vấn đề liên quan đến ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý tại KBNN. 2.

(15) Quảng Trị. Luận văn và tiếp cận mang tính chất quản lý, ứng dụng chứ không tiếp cận sâu về mặt kỹ thuật. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Luận văn chủ yếu phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý tại KBNN Quảng Trị. Về thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2011 – 2016, từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý tại KBNN Quảng. ́. uê. Trị giai đoạn 2017 - 2020. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ́H. Phương pháp thu thập số liệu:. tê. Số liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng các số liệu báo cáo từ kho bạc nhà nước tỉnh, huyện và các cơ quan ban ngành liên quan, các tài liệu tổng hợp từ các nghiên cứu khác.. in. h. Số liệu sơ cấp: Thông qua điều tra các đối tượng liên quan để lấy ý kiến của họ. ̣c K. về thực trạng ứng dựng công nghệ thông tin trong công tác quản lý. Đây sẽ là nguồn số liệu giúp cho các nhận định và đánh giá về công tác ứng dụng một cách sâu sắc hơn. Phương pháp phân tích số liệu:. ho. Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích các số liệu tại KBNN Quảng Trị trong quá trình thực hiện ứng dụng CNTT, quan sát các hoạt động thực. ại. tiễn tại đơn vị từ đó phân tích đánh giá những mặt tích cực và những mặt còn hạn chế.. Đ. Thống kê mô tả và thống kê so sánh: Nhằm mô tả và so sánh xu hướng ứng dụng. g. công nghệ thông tin theo những tiêu thức khác nhau. Từ đó là rõ sự khác biệt trong. ươ ̀n. ứng dựng công nghệ thông tin theo các nhóm đối tượng hay theo các nội dung hay tiêu thức khác nhau.. Tr. 5. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo; luận văn được. kết cấu thành 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý tại KBNN cấp tỉnh. - Chương 2: Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý tại KBNN Quảng Trị. - Chương 3: Giải pháp nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý tại KBNN Quảng Trị.. 3.

(16) PHẦN 2 – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TẠI KBNN CẤP TỈNH 1.1. TỔNG QUAN VỀ CNTT 1.1.1. Khái niệm CNTT Công nghệ thông tin, viết tắt CNTT (tiếng Anh: Information Technology hay là. ́. uê. IT), thuật ngữ này xuất hiện khoảng những năm 70 của thế kỷ XX. Thuật ngữ này thực. ́H. chất gắn liền với sự phát triển của máy vi tính (computer). Máy vi tính là thiết bị điện tử cho phép lập chương trình, tính toán hay vận hành logic với tốc độ cao hoặc thu. tê. thập, lưu giữ, liên kết, xử lý thông tin.. h. Ở Việt Nam, khái niệm CNTT cũng đã được đưa ra đầu tiên trong Nghị quyết số. in. 49/CP ngày 04 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ về “Phát triển công nghệ thông tin ở. ̣c K. Việt Nam trong những năm 90” [6]; Chỉ thị 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ chính trị về “Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH”, là cơ. ho. sở cho sự ra đời của Luật Công nghệ thông tin, được Quốc Hội thông qua ngày 29/6/2006 theo Nghị quyết số 67/2006/QH11 [2] - đây là cơ sở pháp lý cho mọi hoạt. ại. động ứng dụng và phát triển CNTT của đất nước; Nghị định số 71/2007/NĐ-CP, ngày. Đ. 03/5/2007 về quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật CNTT về. g. công nghiệp CNTT [11]; …. ươ ̀n. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, công nghệ thông tin được hiểu theo khái niệm CNTT của Luật CNTT năm 2006. Trong Luật CNTT năm 2006 [29]: “Công nghệ. Tr. thông tin (CNTT) là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là máy tính và các mạng viễn thông - nhằm cung cấp các giải pháp tổng thể để tổ chức, khai thác, và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin phong phú và tiềm tàng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội”. 1.1.2. Đặc điểm của CNTT 1.1.2.1. Ngành công nghệ mũi nhọn Công nghệ thông tin là ngành công ngệ mũi nhọn, công nghệ mũi nhọn ở đây được hiểu là ngành công nghệ được xây dựng dựa trên thành quả của nhiều công nghệ khác và của những lý thuyết khoa học hiện đại. Mặt khác, đặc điểm của công nghệ mũi. 4.

(17) nhọn là luôn luôn nặng nề về tri thức. Vì vậy, để phát triển CNTT luôn cần nguồn nhân lực có trình độ cao, ứng dụng cần phải thực hiện từng bước phù hợp với lợi thế riêng. Phát triển CNTT không chỉ là động lực cho riêng các doanh nghiệp trong ngành, mà còn là lực đẩy cho toàn nền kinh tế, giúp các lĩnh vực, ngành nghề khác trong xã hội hiện đại hóa, phát triển mạnh. Chính vì vậy mà CNTT đã trở thành một công cụ, một nền tảng cho phương thức lao động mới của toàn bộ xã hội, thâm nhập sâu vào mọi lĩnh vực, khía cạnh của đời sống.. ́. uê. 1.1.2.2. Ngành có tốc độ phát triển nhanh. ́H. Trong lịch sử phát triển của nhân loại chưa có ngành khoa học, công nghệ nào có tốc độ phát triển nhanh như CNTT. CNTT bắt đầu xuất hiện từ thập niên 1970,. tê. tuy nhiên đến thập niên 1990 ngành CNTT mới thật sự phát triển và phát triển tốc. h. độ rất nhanh. Những tiến bộ về công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin diễn. in. tiến liên tục, công nghệ cứ thay đổi liên tục có thể tính từng giây. Thế giới ghi nhận từ. ̣c K. thập niên 1990 ñến nay, tốc độ phát triển trung bình hàng năm của ngành duy trì từ 8%-10% và cao gấp 1,5 lần sự phát triển kinh tế của thế giới (Research Report of. ho. Shanghai Research Center, 2004).. Ở Việt Nam, công nghệ thông tin luôn là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất,. ại. đóng góp không nhỏ vào tăng trưởng GDP và ngân sách nhà nước. Tại Diễn đàn Cấp. Đ. cao Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Nam 2013 diễn ra sáng 20/6, Thủ. g. tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã khẳng định: “Hơn 10 năm qua, công nghệ. ươ ̀n. thông tin đã trở thành ngành kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao, đóng góp trực tiếp gần 7% GDP, và là một lợi thế phát triển đặc biệt của Việt Nam”.. Tr. Với sự phát triển như vũ bão của CNTT, các ngành, các cấp cần lưu ý khi lựa chọn các giải pháp về công nghệ. Nếu không thì việc đầu tư hay định hướng sai sẽ ảnh hưởng lớn đến hiệu quả đầu tư và gây lãng phí lớn. 1.1.2.3. Vòng đời sản phẩm ngắn Với tốc độ phát triển rất nhanh của CNTT đã mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực, tại Việt Nam đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ, thực sự trở thành một phần quan trọng của hạ tầng kinh tế quốc dân, đóng góp ngày càng nhiều vào sự phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước. Tuy nhiên, với tốc độ phát triển nhanh nên sản phẩm CNTT thường có vòng đời ngắn. Theo Hiệp hội Nghiên cứu Máy tính. 5.

(18) của Mỹ (Computing Research Association – CRA, 1999), vòng đời của sản phẩm công nghệ thông tin thường chỉ có 2 năm và tối đa là 4 năm thì các sản phẩm CNTT đã bị xem là lạc hậu. Vì vậy đối với các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam, khi đầu tư hay định hướng các giải pháp công nghệ cần lưu ý đến đặc điểm này của CNTT để tránh lãng phí, làm ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư. 1.1.2.4. Tính tích hợp cao Ngày nay, ngành CNTT đã phát triển rất mạnh và thâm nhập sâu vào cuộc sống,. ́. uê. vào hoạt động của các ngành khác. Bất cứ đâu cũng có thể thấy sự hiện diện của. ́H. CNTT. Có thể là chiếc điện thoại với rất nhiều phần mềm được cài sẵn bên trong hay hệ thống làm việc của máy rút tiền ATM, ... Cứ như vậy, từ ngân hàng, tài chính, kho. h. đâu ứng dụng của CNTT cũng vô cùng quan trọng.. tê. bạc, tới hàng không; từ viễn thông tới cả những lĩnh vực như an ninh quốc phòng, ở. in. Với khả năng số hóa thông tin, xử lý và tái tạo thông tin, CNTT trở thành một. ̣c K. công cụ, một nền tảng cho phương tiện lao động mới được sử dụng cho các ngành công nghệ khác. CNTT có thể tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất của các lĩnh. ho. vực: công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, … cũng có thể tham gia vào quá trình quản lý, điều hành. Bên cạnh đó CNTT cũng tạo ra nhiều ngành kinh tế. Đ. tranh của các ngành.. ại. mới, làm thay đổi sâu sắc các ngành công nghiệp hiện tại và tăng khả năng cạnh. g. 1.1.2.5. Chi phí nghiên cứu và phát triển ngành cao. ươ ̀n. CNTT là ngành công nghệ cao, là ngành công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; được tích hợp từ thành tựu khoa học. Tr. và công nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hóa ngành sản xuất, dịch vụ hiện có. Do đó, phát minh và cải tiến thường xuyên là một trong những đặc điểm quan trọng của ngành CNTT. Tuy nhiên chi phí cho việc nghiên cứu và phát triển của ngành lại rất cao. 1.1.2.6. CNTT là ngành khoa học có thể ứng dụng cho mọi lĩnh vực Điểm nổi bật của CNTT là khả năng số hóa thông tin, tổ chức, lưu trữ thông tin trên diện tích nhỏ, khả năng truy xuất, xử lý thông tin một cách nhanh chóng, chính. 6.

(19) xác và khả năng tái tạo thông tin, kết hợp nhiều loại thông tin, phương tiện với nhau mà những ngành công nghệ khác thường không có; CNTT trở thành công cụ, phương tiện cho các công nghệ, lĩnh vực, ngành nghề khác. CNTT có thể tham gia trực tiếp vào trong quá trình sản xuất của các lĩnh vực như: công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, hoặc tham gia vào hoạt động quản lý, điều hành của các hệ thống thông tin, hệ thống lãnh đạo, .... CNTT còn tạo ra nhiều ngành nghề kinh tế mới, làm thay đổi sâu sắc các ngành công nghiệp hiện tại, tăng khả năng cạnh tranh của các ngành. ́. uê. nghề thông qua hệ thống thương mại điện tử, dịch vụ truyền thông đa phương tiện.. ́H. 1.1.3. Vai trò của CNTT. CNTT đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội trong thời đại ngày. tê. nay. CNTT đã trở thành nhân tố quan trọng, là cầu nối trao đổi giữa các thành phần. h. của xã hội toàn cầu, của mọi vấn đề. Việc nhanh chóng đưa ứng dụng công nghệ thông. in. tin vào các lĩnh vực hoạt động là vấn đề đang, đã và sẽ luôn được quan tâm bởi lẽ. ̣c K. CNTT ảnh hưởng tới hầu hết mọi ngành còn lại, không chỉ giúp giải quyết lượng thông tin khổng lồ một cách nhanh chóng, tạo ra nhiều loại hình công việc mới mà còn. ho. tạo một bước ngoặt mới cho sự phát triển của xã hội, kéo theo sự phát triển của nền văn minh nhân loại.. ại. 1.1.3.1. Vai trò của CNTT đối với kinh tế, văn hoá và xã hội. Đ. Trong cuộc sống tất bật hiện nay, mọi việc đều được đơn giản và tối ưu hóa thời. g. gian thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin vào xử lý các công việc hàng ngày.. ươ ̀n. Công nghệ thông tin giờ đây đã có mặt ở nhiều phương diện trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, từ thương mại đến giải trí và thậm chí cả văn hóa, xã hội và. Tr. giáo dục. Ngày nay, máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị cầm tay, thư điện tử và việc sử dụng Internet đã trở thành tâm điểm trong văn hóa và cộng đồng của chúng ta, là cầu nối không thể tách rời trong nhịp sống toàn cầu hóa. Do đó, công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội. Sự phát triển của CNTT, trước hết đã làm thay đổi phương thức tổ chức hoạt động kinh tế, sau đó tác động đến hoạt động của các khu vực khác trong nền kinh tế như : khu vực chế tạo, chế biến và dịch vụ, quản lý nhà nước … CNTT không chỉ thúc đẩy nhanh quá trình tăng trưởng kinh tế, mà còn kéo theo sự biến đổi trong phương thức sáng tạo của cải, trong lối sống và tư duy của con người. Sự kết hợp giữa CNTT, công nghệ viễn. 7.

(20) thông và công nghệ Internet đã trở thành công cụ đắc dụng phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và doanh nghiệp. Môi trường trao đổi thông tin đa truyền thông đa phương tiện do sự kết hợp đó đã xóa bỏ các rào cản về mặt vật lý, địa lý; biến đổi cách thức giao tiếp đến cách sử dụng thông tin, biến đổi bản chất thương mại, bản chất của công việc và thay đổi cách thức chăm sóc y tế và giáo dục. CNTT là động lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế đất nước, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Không phải ngẫu nhiên ngày nay không nước phát triển giàu. ́. uê. có nào lại nghèo về thông tin và cũng không có nước nào giàu về thông tin mà nghèo. ́H. và kém phát triển cả.. tê. CNTT nhanh chóng thay đổi thế giới một cách mạnh mẽ, sự chuyển đổi này có vị thế trong lịch sử như một cuộc cách mạng kinh tế - xã hội và có ảnh hưởng to lớn đến. in. h. đời sống con người.. Con người đã biến internet thành một công cụ hữu dụng. Hàng tỉ người trên thế. ̣c K. giới có thể truy cập internet cùng một lúc, thực hiện giao dịch mua bán, gặp gỡ, trao đổi với bạn bè khắp thế giới và cập nhật thông tin bất kì thời gian nào. Mạng xã hội trở. ho. nên phổ biến hơn và ngày càng được giới trẻ quan tâm [30].. ại. CNTT còn là cơ sở cho quá trình hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế. Với mạng. Đ. Internet và các dịch vụ do CNTT tạo ra, các công ty có thể hợp tác sản xuất, trao đổi mua bán, quảng bá và mở rộng thị trường ra khắp thế giới, con người có thể tìm kiếm. ươ ̀n. g. việc làm bên ngoài lãnh thổ một cách dễ dàng. Sáng tạo ra những giá trị mới và các việc làm mới, cuộc cách mạng CNTT sẽ mang lại những thị trường mới và những nghề nghiệp mới với những đột phá công. Tr. nghệ có tính thách thức đối với toàn thế giới. Với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin hiện nay, CNTT đang trở. thành ngành kinh tế mũi nhọn đối với nhiều quốc gia trên thế giới. Quốc gia nào, dân tộc nào nhanh chóng nắm bắt và làm chủ được công nghệ thông tin thì sẽ khai thác được nhiều hơn, nhanh hơn lợi thế của mình. Và cũng chính từ đây nảy sinh một thách thức rất lớn đối với các nước đang phát triển như nước ta đó là làm thế nào để phát huy được thế mạnh của CNTT thúc đẩy sự phát triển của xã hội mà không mất đi văn hoá truyền thống quý báu của dân tộc.. 8.

(21) Sự nghiệp CNH-HĐH ở nước ta hiện nay tất yếu phải khai thác được những tiềm năng thế mạnh của công nghệ thông tin, thúc đẩy những ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, coi đó là một điều kiện cần thiết để đạt được những mục tiêu của giai đoạn đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước [30]. 1.1.3.2. Vai trò của CNTT đối với hoạt động của cơ quan nhà nước CNTT đối với cơ quan nhà nước, nó giúp cho công tác cải cách hành chính tốt hơn, giúp cho việc tự động hóa hóa hoặc tin học hóa các quy trình, thủ tục, giấy tờ. ́. uê. hiện hành. Từ đó sẽ đơn giản hóa các thủ tục hành chính, làm tăng tính hiệu quả quá trình phê duyệt và cung cấp dịch vụ công một cách hiệu quả, kịp thời cho người dân,. ́H. doanh nghiệp và các tổ chức.. tê. Trong môi trường số thì thông tin có tính minh bạch hơn góp phần chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy cơ quan nhà nước. Đây cũng là tiêu chí cần thiết trong. in. h. việc gây dựng sự tin cậy từ phía người dân với cơ quan nhà nước, nâng cao sự tin cậy. ̣c K. của thông tin trong quản lý điều hành.. Ngoài ra, CNTT giúp cho việc tạo ra phương thức làm việc mới nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của CBCC.. ho. Tóm lại, CNTT có vai trò hết sức quan trọng đối với các cơ quan nhà nước trong việc cải cách hành chính và hiện đại hóa nền hành chính, là công cụ, phương tiện để cơ. ại. quan nhà nước nâng cao vai trò, hiệu quả và chất lượng quản lý của mình bằng cách. Đ. cải tiến việc tiếp cận và cung cấp các dịch vụ công nhằm đem lại lợi ích tốt nhất cho. g. người dân, tăng cường năng lực quản lý, điều hành có hiệu quả và nâng cao tính minh. ươ ̀n. bạch trong các cơ quan nhà nước nhằm quản lý tốt hơn các nguồn lực kinh tế, xã hội. 1.1.3.3. Vai trò của CNTT trong quản lý hành chính nhà nước. Tr. Trong quản lý hành chính, CNTT đóng một vai trò rất quan trọng vì nó giúp cho việc xử lý thông tin nhanh, chính xác, đầy đủ, phục vụ tốt cho tổ chức, người dân và doanh nghiệp; góp phần hiệu quả cho cải cách hành chính nhà nước, xây dựng nền hành chính điện tử, giúp cho sự phát triển đất nước trong giai đoạn mới. 1.1.3.4. Vai trò của CNTT trong hoạt động tác nghiệp, chuyên môn Ngày nay, đất nước đang trong giai đoạn đang phát triển, thông tin tác nghiệp cần được lưu trữ ngày càng nhiều, dữ liệu cần phải đảm bảo an toàn, nhưng khi cần có thể lấy ra nhanh chóng và chính xác; các hoạt động nghiệp vụ đa dạng, thường liên kết thông tin quản lý với nhiều đơn vị khác nhau, .... 9.

(22) Để hỗ trợ các cán bộ, chuyên viên hoàn thành tốt công việc và nhiệm vụ của mình, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ và hiệu quả cao trong hoạt động tác nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ thì có rất cần sự hỗ trợ của CNTT. Theo tìm hiểu thực tế nhận thấy ở đâu thiếu sự vận dụng CNTT nói chung và trong hoạt động tác nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ nói riêng thì thường hiệu quả công tác chuyên môn thấp; khả năng xử lý các vấn đề phát sinh trong công việc chậm. 1.1.3.5. Vai trò của CNTT trong quản lý, chỉ đạo điều hành. ́. uê. Với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT, việc ứng dụng các thành tựu của nó vào. ́H. các ngành, các lĩnh vực khác nhau không những đã tạo bước đột phá về năng xuất, chất lượng lao động mà còn có tác dụng to lớn trong hoạt động công tác quản lý, chỉ. tê. đạo, điều hành; cải cách thủ tục hành chính, đem lại hiệu quả thiết thực và rõ rệt.. h. Ngày nay, tình hình thế giới và khu vực có nhiều diễn biến phức tạp, quá trình. in. toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế tiếp tục được đẩy mạnh nên đòi hỏi lãnh đạo phải. ̣c K. nắm bắt thông tin nhanh chóng, chính xác. Lượng thông tin cần phải thu thập và xử lý là rất lớn, đa dạng và phức tạp; thời gian xử lý đòi hỏi phải nhanh chóng, chính xác do. ho. đó để quản lý điều hành tốt thì rất cần sự hỗ trợ của CNTT. Việc ứng dụng CNTT để góp phần tự động hóa, số hóa các số liệu, đơn giản hoá. ại. thủ tục hành chính, cải tiến phương thức cung cấp và trao đổi thông tin một cách. Đ. nhanh chóng, hiệu quả; đồng thời giúp cho việc lưu trữ, tra cứu thông tin được nhanh. g. chóng, thuận tiện; giúp người quản lý nắm bắt nhanh, đầy đủ, chính xác thông tin để. ươ ̀n. quản lý, chỉ đạo cũng như truyền tải ý kiến chỉ đạo được sát thực, nhanh chóng, kịp thời tới người thực hiện. Qua đó giúp nâng cao năng lực quản lý, chỉ đạo điều hành;. Tr. tạo ra phong cách lãnh đạo mới, các cách thức mới, hiệu quả công việc được nâng cao. 1.2. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC 1.2.1. Khái niệm về quản lý Theo F.W Taylor (1856-1915): là một trong những người đầu tiên khai sinh ra khoa học quản lý, định nghĩa: Quản lý là hoàn thành công việc của mình thông qua người khác và biết được một cách chính xác họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.. 10.

(23) 1.2.2. Khái niệm ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý Theo Luật CNTT năm 2006: “Ứng dụng công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này”. Ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý là việc sử dụng CNTT vào các hoạt động nhằm hỗ trợ cho các tổ chức hoạt động và cá nhân tự động trao đổi, khai thác. ́. uê. thông tin trong môi trường CNTT; cải tiến, đổi mới quy cách làm việc, đạt hiệu quả. ́H. công việc cao hơn, đáp ứng những thay đổi đang diễn ra nhằm quản lý tốt hơn, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc.. tê. 1.2.3. Ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý của các cơ quan nhà nước. h. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm, chú trọng việc ứng. in. dụng tin học, CNTT vào quản lý hành chính nhà nước với mục đích là nâng cao hiệu. ̣c K. lực, hiệu quả quản lý.. Việc ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý của cơ quan nhà nước là việc sử dụng. ho. CNTT vào các hoạt động quản lý trong các lĩnh vực của cơ quan nhà nước nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước và giữa các cơ quan. ại. nhà nước, trong giao dịch của cơ quan nhà nước với tổ chức và cá nhân; hỗ trợ đẩy mạnh. Đ. cải cách hành chính và bảo đảm công khai, minh bạch [12].. g. 1.2.3.1. Nguyên tắc ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý của cơ quan nhà nước. ươ ̀n. Theo Điều 24 Luật số 67/2006/QH11, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007 thì nguyên tắc ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý của cơ quan nhà nước như sau:. Tr. (1) Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải được ưu tiên, bảo đảm tính công khai, minh bạch nhằm nâng cao hiệu lực thi hành, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước; tạo điều kiện để nhân dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân. (2) Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải thúc đẩy chương trình đổi mới hoạt động của cơ quan nhà nước và chương trình cải cách hành chính. (3) Việc cung cấp, trao đổi thông tin phải bảo đảm chính xác và phù hợp với mục đích sử dụng.. 11.

(24) (4) Quy trình, thủ tục hoạt động phải công khai, minh bạch. (5) Sử dụng thống nhất tiêu chuẩn, bảo đảm tính tương thích về công nghệ trong toàn bộ hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước. (6) Bảo đảm an ninh, an toàn, tiết kiệm và có hiệu quả. (7) Người đứng đầu cơ quan nhà nước phải chịu trách nhiệm về việc ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quản lý của mình.[29] 1.2.3.2. Điều kiện để triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý của cơ. ́. uê. quan nhà nước Theo Điều 25 Luật số 67/2006/QH11, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007. ́H. thì điều kiện để triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý của cơ quan nhà. tê. nước như sau:. (1) Cơ quan nhà nước có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện để triển khai ứng. in. h. dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan mình.. ̣c K. (2) Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình các nội dung chủ yếu sau :. ho. quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong họat động của cơ quan nhà nước với (a) Lộ trình thực hiện các hoạt động trên môi trường mạng của cơ quan nhà nước;. ại. (b) Các ngành, lĩnh vực có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội cần ưu tiên ứng. Đ. dụng công nghệ thông tin; (c) Việc chia sẻ, sử dụng chung thông tin số; (d) Lĩnh vực ưu. g. tiên, khuyến khích nghiên cứu- phát triển, hợp tác quốc tế, phát triển nguồn nhân lực và. ươ ̀n. xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trong từng giai đoạn; (e) Nguồn tài chính đảm bảo cho. Tr. ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; (f) Các chương trình, đề án, dự án trọng điểm về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. [29] 1.2.3.3. Nội dung ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý của cơ quan nhà nước Theo Điều 26 Luật số 67/2006/QH11, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007 thì nội dung ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý của cơ quan nhà nước như sau: (1) Xây dựng và sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cho hoạt động của cơ quan nhà nước và hoạt động trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân.. 12.

(25) (2) Xây dựng, thu thập và duy trì cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động của cơ quan và phục vụ lợi ích công cộng. (3) Xây dựng các biểu mẫu phục vụ cho việc trao đổi, cung cấp thông tin và lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng. (4) Thiết lập trang thông tin điện tử phù hợp với quy định tại Điều 23 và Điều 28 của Luật công nghệ thông tin.. uê. (6) Thực hiện cung cấp dịch vụ công trên môi trường mạng.. ́. (5) Cung cấp, chia sẻ thông tin với cơ quan khác của Nhà nước.. ́H. (7) Xây dựng, thực hiện kế hoạch đào tạo, nâng cao nhận thức và trình độ ứng dụng công nghệ thông tin của cán bộ, công chức.. tê. (8) Thực hiện hoạt động trên môi trường mạng theo quy định tại Điều 27 của. h. Luật công nghệ thông tin. [29]. in. 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý của cơ. ̣c K. quan nhà nước. Như chúng ta đã biết, vai trò và tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong. ho. hoạt động quản lý của cơ quan nhà nước; Nhưng ứng dụng CNTT có hiệu quả hay không, tốc độ phát triển nhanh hay chậm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố; có thể nói. ại. đến hai yếu tố cơ bản sau:. Đ. 1.2.4.1 . Yếu tố khách quan. g.  Môi trường tự nhiên:. ươ ̀n. Phần lớn các thiết bị trong ngành CNTT đều là các thiết bị điện tử; chúng rất dễ bị tác động bởi môi trường địa lý, khí hậu. Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng lớn đến hoạt. Tr. động của thiết bị phải nói đến như là nhiệt độ, độ ẩm, sấm sét, …; các yếu tố về địa lý ảnh hưởng như nhiều như vùng ven biển gây ra nhiễm mặn, vùng có nhiều cát bụi, vùng nhiễm xạ, … Nước ta là một nước ven biển, có đường bờ biển dài, khí hậu hai miền cũng khác nhau; trên thực tế nhiều nơi đã không coi trọng những yếu tố ảnh hưởng của môi trường nên đã thường xuyên gặp tình trạng thiết bị hỏng, chi phí sửa chữa cao; do đó luôn phải tính toán đến các điều kiện môi trường trong ứng dụng CNTT. Vị trí địa lý và địa hình phân bổ, sự đa dạng của các vùng miền làm ảnh hưởng đến việc quản lý, sử dụng, triển khai ứng dụng CNTT làm nên những điểm khác biệt riêng cho mỗi dự án CNTT tại mỗi địa phương.. 13.

(26)  Môi trường xã hội: Yếu tố văn hóa, truyền thống, mật độ phân bổ dân cư, sự chênh lệch phát triển giữa các vùng miền cũng ảnh hưởng không nhỏ tới việc ứng dụng CNTT. Những yếu tố xã hội chia cộng đồng thành các nhóm khách hàng, mỗi nhóm có những đặc điểm, tâm lý, thu nhập, ... khác nhau. Những yếu tố đó sẽ dẫn đến các nhu cầu sử dụng hàng hóa, dịch vụ khác nhau; tác động trực tiếp đến thái độ người lao động trong việc tiếp thu và phát triển các thành tựu khoa học kỹ thuật, đặc biệt là CNTT vào thực tiễn.. ́. uê. Dễ dàng nhận thấy CNTT được phát triển và ứng dụng rộng rãi tại các thành phố. ́H. lớn nơi tập trung dân số đông, có điều kiện kinh tế phát triển. Còn tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo việc ứng dụng CNTT còn nhiều hạn chế.. tê.  Môi trường kinh tế:. h. Trong thời đại ngày nay, nền kinh tế nào đứng độc lập thì rất khó phát triển. Để. in. phát triển thì tất cả đều hoà nhập, phụ thuộc lẫn nhau. Các thông tin, các giao dịch. ̣c K. được thực hiện xuyên quốc gia. Nhờ có sự hỗ trợ của CNTT (truyền thông, Internet, ...) mà thị trường mở rộng không biên giới. Do vậy mọi tính toán, kế hoạch phát triển. ho. không thể nào bó hẹp trong phạm vi một đơn vị, một tỉnh hay một quốc gia. Mặt khác, dựa vào tính mở của thị trường, các cơ quan, doanh nghiệp có thể lựa chọn được nhiều. ại. đối tác, thị trường, công nghệ, các giải pháp thuận lợi theo đặc điểm của mỗi đơn vị.. Đ. Do có tính cạnh tranh cao, giá cả các sản phẩm và dịch vụ sẽ được giảm có lợi cho. g. người tiêu dùng. Sự tiến bộ vượt bậc của kinh tế - xã hội dẫn đến sự phát triển như vũ. ươ ̀n. bão của CNTT. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đưa CNTT thành công nghệ quan trọng phổ biến nhất, lan tỏa mạnh nhất và hứa hẹn nhất giúp các cơ quan, doanh. Tr. nghiệp Việt Nam nhanh chóng hòa nhập vào nền kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế quyết định đến các chính sách chi tiêu của chính phủ. Các doanh. nghiệp và cơ quan nhà nước đều chịu chung ảnh hưởng từ nền kinh tế của quốc gia. Để phát triển ứng dụng CNTT, đòi hỏi chúng ta phải nhận thức đúng đắn trong vấn đề chi tiêu, vì đây là lĩnh vực phải chi phí khá cao cho các sản phẩm mang đặc tính chứa đựng hàm lượng chất xám cao, hao mòn vô hình lớn; chúng ta phải sẵn sàng đầu tư những khoản kinh phí lớn nhưng bên cạnh đó phải tính toán kỹ lưỡng để tránh lãng phí, không hiệu quả. Khi xây dựng các định mức chi cho con người, luôn phải chú ý đến yếu tố lao động trí tuệ cao…phải coi đầu tư cho ứng dụng CNTT là đầu tư cho phát triển.. 14.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tóm tắt: Trung tâm Công nghệ phần mềm Thủy lợi (Trung tâm) đã kế thừa kết quả nghiên cứu từ các đề tài, dự án cấp Nhà nước, cấp Bộ về công nghệ thông tin, thiết bị tự

Nội dung chương này sẽ giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty, đặc điểm về nguồn lao động và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thực trạng

- Công ty Eagle Tourist cần đưa ra nhiều hơn các chương trình truyền thông marketing như tăng cường các hình thức quảng cáo ngoài trời, các hoạt động quan

các công cụ Big Data phân tích dữ liệu, đưa ra thông tin chi tiết, xác định khuynh hướng, nhu cầu sử dụng thư viện, nhu cầu tài liệu trong hiện tại

Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em sẽ thực hành các tháo thao tác tạo văn bản, định dạng, trình bày trang văn bản và chèn hình ảnh vào văn bản để văn bản thêm sinh

Sơ đồ các cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động thư viện công cộng Theo quy định của Luật Thư viện, Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ trong việc quản lý

Quy hoạch tuyến vận chuyển chất thải nguy hại cho Tp Quảng Ngãi Trên cơ sở quy hoạch quản lý CTR của UBND tỉnh Quảng Ngãi tại Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 03/72013 của UBND tỉnh

ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG QL HOẠT ĐỘNG GDPL CHO HS CÁC TRƢỜNG THPT THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI Trong thời qua, công tác GDPL cho học sinh các trường THPT thành phố Quảng Ngãi đã được tăng