CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI
GIỜ HỌC NGỮ VĂN 7
Đầu voi đuôi chuột
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ cười- người khóc
Nhanh như sóc
Chậm như sên
- Đầu voi đuôi chuột - Mắt nhắm mắt mở
- Kẻ cười- người khóc - Nhanh như sóc
- Chậm như sên
THÀNH NGỮ
Tiết 49:
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay lên thác xuống ghềnh
Lên thác xuống ghềnh
lên xuống ghềnh thác Vào thác xuống ghềnh
Lên thác lội xuống ghềnh
9
Có thể thay thế bằng các cụm từ sau không?
Tại sao?
- Không thay hoặc chêm xen được vì ý nghĩa trở nên lỏng lẻo.
- Không hoán đổi được vì đây là trật tự cố định.
Cụm từ có cấu tạo cố định.
-> Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định.
- Lên thác xuống ghềnh:
->Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Đi lại ở nơi khó khăn ( Sự vất vả, trải qua gian nan,nguy hiểm)
* Nhận xét:
Giải thích cụm từ “ lên thác xuống ghềnh”?
Đứng núi này trông núi nọ
Đứng núi nọ trông núi kia
Đứng núi này trông núi khác
Ba chìm bảy nổi Bảy nổi ba chìm
Lưu ý: Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng tính cố định của thành ngữ cũng chỉ là tương đối.
11
Đi guốc
trong bụng Hi
ểu rõ những suy nghĩ của người khácRất nhanh, thoắt một cái đã làm gọn
một việc gì
đóNhanh như chớp
Thành ngữ hiểu theo nghĩa ẩn dụ.
Thành ngữ có nghĩa hiểu theo phép so sánh.
Mưa to gió lớn
Hiện tượng thời tiết mưa to kém theo gió
lớn
Thành ngữ có nghĩa bắt nguồn từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó.
Hãy giải nghĩa các thành ngữ sau?
Cho biết thành ngữ hiểu theo cách nào?
-> Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
* Nhận xét:
Nghĩa được bắt nguồn từ nghĩa đen hoặc thông qua các phép chuyển nghĩa: Ẩn dụ, so sánh
2. Ghi nhớ 1: (SGK/144)
II. Sử dụng thành ngữ.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non
-
Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:
c. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh phòng khi tắt lửa, tối đèn có đứa nào đến bắt nạt
thì em chạy sang…
Vị ngữ Chủ ngữ
Phụ ngữ
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ…
b, Sơn hào hải vị là những món ăn các lang mang tới trong ngày lễ Tiên Vương.
* Nhận xét:
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ…
17
So sánh hai cách nói sau, cách nói nào ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao?
Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non
Thân em vừa trắng lại vừa tròn Vất vả lận đận với nước non
Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Nước non lận đận một mình Thân cò trôi nổi phiêu bạt bấy nay.
-> Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
* Nhận xét:
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ…
-> Thành ng
ữ
ngắ
n gọ
n, hàm súc có tính hình tượ
ng, tính biể
u cả
m cao.2 . Ghi nhớ 2: (SGK)
Tìm thành ngữ:
Rét tháng tư, nắng dư tháng tám . Rét như cắt .
Cười vỡ bụng Tấc đất, tấc vàng Uống nước nhớ nguồn
Nhanh như cắt .
a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
Bài 1. Xác định và giải thích ý nghĩa thành ngữ trong các câu sau?
->Các sản phẩm, món ăn quý hiếm.
- Sơn hào hải vị
- Nem công chả phượng:
III. LUYỆN TẬP
c.Chốc đà mười mấy năm trời Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiên”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.
-
Khỏe như voi:-> Đơn độc,không có họ hàng, người thân thích
- Tứ cố vô thân:
-> Rất khỏe
-Da mồi tóc sương: ->Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi
• Sơn hào hải vị
núi thức ăn
độngvật biển
bốn ngoảnh, nhìn
không thân thích món
ăn
Nghĩa: Đơn độc, trơ trọi một mình, không có người thân thích.
Nghĩa: Những món ăn ngon, lạ và sang trọng.
•Tứ cố vô thân
-> Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt cần phải tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt và nghĩa của các từ tạo nên thành ngữ Hán Việt đó.
- Lời tiếng nói - Một nắng hai - Ngày lành tháng - No cơm ấm…
- Bách … bách thắng - Sinh... lập nghiệp
. . .
. . .
. . .
ăn
sương tốt áo
chiến cơ
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:
- Chân cứng đá … - Một tấc lên…
- Bán trời không…
- Máu chảy … mềm - Ném tiền qua …
- Đánh bùn sang … mềm giời
văn tự ruột
cửa sổ ao Bài tập 3
1. Mèo mả gà đồng 2. Chó treo mèo đậy
3. Mèo lành ai nỡ cắt tai 4. Mèo già khóc chuột 5. Mỡ để miệng mèo 1. Nhìn gà hoá cuốc 2. Gà phải cáo
3. Gà nhà lại bới bếp nhà 4. Quẹt mỏ như gà
5. Gà què ăn quẩn cối xay
Bài tập 4: Thi tìm thành ngữ
1. Chó có váy lĩnh 2. Chó cậy gần nhà 3. Chó ăn đá gà ăn sỏi 4. Chó chê mèo lắm lông 5. Chó cắn áo rách
1. Khoẻ như voi
2. Được voi đòi tiên 3. Lên voi xuống chó 4. Đầu voi đuôi chuột 5. Voi giày ngựa xéo
Mèo
Gà
Chó
Voi