• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI

GIỜ HỌC NGỮ VĂN 7

(2)

Đầu voi đuôi chuột

(3)

Mắt nhắm mắt mở

(4)

Kẻ cười- người khóc

(5)

Nhanh như sóc

Chậm như sên

(6)

- Đầu voi đuôi chuột - Mắt nhắm mắt mở

- Kẻ cười- người khóc - Nhanh như sóc

- Chậm như sên

(7)

THÀNH NGỮ

Tiết 49:

(8)

I. Thế nào là thành ngữ?

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:

Nước non lận đận một mình

Thân cò bấy nay lên thác xuống ghềnh

(9)

Lên thác xuống ghềnh

lên xuống ghềnh thác Vào thác xuống ghềnh

Lên thác lội xuống ghềnh

9

Có thể thay thế bằng các cụm từ sau không?

Tại sao?

- Không thay hoặc chêm xen được vì ý nghĩa trở nên lỏng lẻo.

- Không hoán đổi được vì đây là trật tự cố định.

 Cụm từ có cấu tạo cố định.

(10)

-> Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định.

- Lên thác xuống ghềnh:

->Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

Đi lại ở nơi khó khăn ( Sự vất vả, trải qua gian nan,nguy hiểm)

* Nhận xét:

Giải thích cụm từ “ lên thác xuống ghềnh”?

(11)

Đứng núi này trông núi nọ

Đứng núi nọ trông núi kia

Đứng núi này trông núi khác

Ba chìm bảy nổi Bảy nổi ba chìm

Lưu ý: Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng tính cố định của thành ngữ cũng chỉ là tương đối.

11

(12)

Đi guốc

trong bụng Hi

ểu rõ những suy nghĩ của người khác

Rất nhanh, thoắt một cái đã làm gọn

một việc gì

đó

Nhanh như chớp

Thành ngữ hiểu theo nghĩa ẩn dụ.

Thành ngữ có nghĩa hiểu theo phép so sánh.

Mưa to gió lớn

Hiện tượng thời tiết mưa to kém theo gió

lớn

Thành ngữ có nghĩa bắt nguồn từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó.

Hãy giải nghĩa các thành ngữ sau?

Cho biết thành ngữ hiểu theo cách nào?

(13)

-> Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định

- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh

* Nhận xét:

Nghĩa được bắt nguồn từ nghĩa đen hoặc thông qua các phép chuyển nghĩa: Ẩn dụ, so sánh

2. Ghi nhớ 1: (SGK/144)

(14)

II. Sử dụng thành ngữ.

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:

(15)

a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non

-

Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:

c. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh phòng khi tắt lửa, tối đèn có đứa nào đến bắt nạt

thì em chạy sang…

Vị ngữ Chủ ngữ

Phụ ngữ

Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ…

b, Sơn hào hải vị là những món ăn các lang mang tới trong ngày lễ Tiên Vương.

(16)

* Nhận xét:

Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ…

(17)

17

So sánh hai cách nói sau, cách nói nào ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao?

Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ

Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non

Thân em vừa trắng lại vừa tròn Vất vả lận đận với nước non

Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

Nước non lận đận một mình Thân cò trôi nổi phiêu bạt bấy nay.

-> Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

(18)

* Nhận xét:

Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ…

-> Thành ng

ng

n g

n, hàm súc có tính hình tư

ng, tính bi

u c

m cao.

2 . Ghi nhớ 2: (SGK)

(19)

Tìm thành ngữ:

Rét tháng tư, nắng dư tháng tám . Rét như cắt .

Cười vỡ bụng Tấc đất, tấc vàng Uống nước nhớ nguồn

Nhanh như cắt .

(20)

a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.

Bài 1. Xác định và giải thích ý nghĩa thành ngữ trong các câu sau?

->Các sản phẩm, món ăn quý hiếm.

- Sơn hào hải vị

- Nem công chả phượng:

III. LUYỆN TẬP

(21)

c.Chốc đà mười mấy năm trời Còn ra khi đã da mồi tóc sương.

b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiên”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.

-

Khỏe như voi:

-> Đơn độc,không có họ hàng, người thân thích

- Tứ cố vô thân:

-> Rất khỏe

-Da mồi tóc sương: ->Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi

(22)

Sơn hào hải vị

núi thức ăn

độngvật biển

bốn ngoảnh, nhìn

không thân thích món

ăn

Nghĩa: Đơn độc, trơ trọi một mình, không có người thân thích.

Nghĩa: Những món ăn ngon, lạ và sang trọng.

Tứ cố vô thân

-> Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt cần phải tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt và nghĩa của các từ tạo nên thành ngữ Hán Việt đó.

(23)

- Lời tiếng nói - Một nắng hai - Ngày lành tháng - No cơm ấm…

- Bách … bách thắng - Sinh... lập nghiệp

. . .

. . .

. . .

ăn

sương tốt áo

chiến

Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:

- Chân cứng đá … - Một tấc lên…

- Bán trời không…

- Máu chảy … mềm - Ném tiền qua …

- Đánh bùn sang … mềm giời

văn tự ruột

cửa sổ ao Bài tập 3

(24)

1. Mèo mả gà đồng 2. Chó treo mèo đậy

3. Mèo lành ai nỡ cắt tai 4. Mèo già khóc chuột 5. Mỡ để miệng mèo 1. Nhìn gà hoá cuốc 2. Gà phải cáo

3. Gà nhà lại bới bếp nhà 4. Quẹt mỏ như gà

5. Gà què ăn quẩn cối xay

Bài tập 4: Thi tìm thành ngữ

1. Chó có váy lĩnh 2. Chó cậy gần nhà 3. Chó ăn đá gà ăn sỏi 4. Chó chê mèo lắm lông 5. Chó cắn áo rách

1. Khoẻ như voi

2. Được voi đòi tiên 3. Lên voi xuống chó 4. Đầu voi đuôi chuột 5. Voi giày ngựa xéo

Mèo

Gà

Chó

Voi

(25)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Trình bày được nguồn gốc và những hoạt động của các lễ hội (lễ hội của làng, lễ hội đình, lễ hội chùa, lễ hội đền) ở Quảng Ninh.. - Giới thiệu được một số lễ hội

- Kĩ thuật động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách nhận ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ và vị ngữ, biết cách sửa được lỗi

- Trình bày được một số phương pháp bảo quản, chế biến thực phẩm phổ biến - Chế biến được món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt... - Trình bày được một

Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà

Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành chế biến món ăn nộm rau muống tôm thịt Trong quá trình thực hiện, giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời các thao tác thực

Mục tiêu: Giải thích được tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn và trình bày được ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng Phương pháp dạy học:

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ: Những

B Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu B Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu A Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. A Ngăn cách