• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN"

Copied!
134
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

GIÁO TRÌNH

MÔ ĐUN QUẢN TRỊ CSDL MS SQL SERVER NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG

TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

(Ban hành kèm theo Quyết định số: ……/QĐ-CĐKTCN, ngày … tháng … năm 20…… của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BR-VT)

BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2020

(2)

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên nghề Công nghệ Thông tin trong trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu, chúng tôi đã thực hiện biên soạn tài liệu Hệ quản trị CSDL MS SQL Server này.

Tài liệu được biên soạn thuộc loại giáo trình phục vụ giảng dạy và học tập, lưu hành nội bộ trong Nhà trường nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

(3)

LỜI GIỚI THIỆU

Giáo trình “Hệ quản trị CSDL MS SQL Server” được biên soạn dựa trên khung chương trình đào tạo Trung cấp nghề Công nghệ Thông tin đã được Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghê Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt.

Tác giả đã nghiên cứu một số tài liệu, công nghệ hiện đại kết hợp với kinh nghiệm làm việc thực tế để viết nên giáo trình này. Nội dung được tác giả trình bày cô động, dễ hiểu kèm theo các bước hướng dẫn thực hành chi tiết theo nguyên tắc quan tâm đến kết quả đầu ra, khả năng tự học và kỹ năng cần thiết để HSSV sử dụng các phát biểu T-SQL: tạo CSDL, tạo user, truy vấn dữ liệu…

thực hiện thành thạo các thao tác quản trị tài khoản người dùng và tài khoản nhóm đối với hệ thống MS SQL Server, đáp ứng nhu cầu thực tế của doanh nghiệp.

Nội dung giáo trình được chia thành 11 bài, trong đó:

Bài 1: Tổng quan về mô hình Client/Server

Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server Bài 3: Ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu (T-SQL) Bài 4: Thủ tục lưu trữ

Bài 5: Quản lý giao tác

Bài 6: Bảo mật trong SQL Server

Trong quá trình biên soạn, chắc chắn giáo trình còn nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy/cô và các em học sinh, sinh viên để tiếp tục hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn quý đồng nghiệp, bạn bè đã có những ý kiến đóng góp trong quá trình biên soạn giáo trình này.

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày …… tháng …… năm ………

Tham gia biên soạn

1. Nguyễn Phạm Ái Hương – Chủ biên

(4)

BM/QT08/P.ĐT/02/06 Ban hành lần: 3

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU...1

MỤC LỤC...3

BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH CLIENT/SERVER...11

1. Các kiến thức tổng quan về CSDL...19

1.1.Mô hình dữ liệu quan hệ...19

1.2. Bảng...19

1.3. Khóa của bảng...20

1.4. Mối quan hệ và khóa ngoài...20

2. Các giai đoạn phát triển của một hệ quản trị CSDL...21

3. Giới thiệu về mô hình Client Server và các hệ QTCSDL phục vụ cho mô hình Client Server...22

4. Các đặc trưng của mô hình Client Server...22

5. Tổng quan về cấu trúc Client /Server...23

6. Các mô hình dữ liệu của hệ thống Client /Server...23

6.1. Mô hình CSDL tập trung ...23

6.2.Mô hình CSDL theo kiểu file - server...24

6.3.Mô hình xử lý từng phần CSDL...24

6.4.Mô hình CSDL Client Server...25

CÂU HỎI, BÀI TẬP...26

BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MS SQLServer...27

1. Giới thiệu hệ QTCSDL MS SQL Server...27

1.1. SQL là ngôn ngữ CSDL quan hệ ...27

1.2. Vai trò của SQL...28

2. Cài đặt MS SQL Server...29

(5)

2.1.Link download để cài đặt...29

2.2. Các phiên bản của SQL...29

2.2.3. Các bước cài đặt...30

3. Các công cụ của MS SQL Server...33

4. Làm việc với công cụ Enterprise Manager...34

4.1. Tạo CSDL...27

4.2.Tạo bảng...35

4.3.Tạo mối quan hệ giữa các bảng...37

4.4. Nhập dữ liệu cho bảng...37

5. Các dịch vụ của SQL...38

5.1. Khởi động dịch vụ trong MS SQL Server...38

5.2. Khởi động dịch vụ trong MS SQL Server...40

CÂU HỎI, BÀI TẬP...40

BÀI 3: NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA VÀ THAO TÁC DỮ LIỆU...43

1.Tạo cơ sở dữ liệu...43

2. Tạo bảng ...43

2.1 Kiểu dữ liệu ...44

2.2.Kiểu dữ liệu NULL...46

3. Sửa bảng...47

4. Toàn vẹn dữ liệu ...49

4.1. Ràng buộc PRIMARY KEY ...50

4.2. Ràng buộc UNIQUE...52

4.3. Ràng buộc FOREIGN KEY...53

5. Thêm dữ liệu...56

5.1. Bổ sung từng dòng dữ liệu với lệnh insert...56

5.2. Bổ sung nhiều dòng dữ liệu từ bảng khác...57

(6)

6.Xóa...58

6.1. Xóa dữ liệu trong 1 bảng...58

6.2.Xóa dữ liệu khi điều kiện liên quan đến nhiều bảng...58

6.3. Sử dụng truy vấn con trong câu lệnh Delete...59

6.4. Xóa toàn bộ dữ liệu trong bảng...59

7. Cập nhật (Update)...59

7.1. Sử dụng cấu trúc CASE trong câu lệnh UPDATE ...60

7.2. Điều kiện cập nhật dữ liệu liên quan đến nhiều bảng...61

7.3. Câu lệnh UPDATE với truy vấn con...61

8. Chọn lọc (SELECT)...62

8.1. Mệnh đề FROM ...63

8.2. Danh sách chọn trong câu lệnh SELECT...64

8.3. Chỉ định điều kiện trong truy vấn dữ liệu...70

8.4. Tạo mới bảng dữ liệu từ kết quả của câu lệnh SELECT...74

8.5.Sắp xếp kết quả truy vấn...74

8.6. Phép hợp ...76

8.7. Phép nối...78

CÂU HỎI, BÀI TẬP...87

BÀI 4: THỦ TỤC LƯU TRỮ...93

1. Khái niệm về thủ tục lưu trữ...93

2. Tạo thủ tục lưu trữ:...94

3. Lời gọi thủ tục...96

4.Sử dụng biến trong thủ tục...97

5. Giá trị trả về của tham số trong thủ tục lưu trữ...98

6. Sửa đổi thủ tục...99

7. Xóa thủ tục...100

(7)

CÂU HỎI, BÀI TẬP...101

BÀI 5: QUẢN LÝ GIAO TÁC ...102

1. Định nghĩa TRIGGER...102

2.Sử dụng mệnh đề IF UPDATE trong TRIGGER...104

3.ROLLBACK TRANSACTION ...106

4. Sử dụng TRIGGER trong trường hợp câu lệnh INSERT , UPDATE, DELETE có tác động đến nhiều dòng dữ liệu...108

4.1. Sử dụng truy vấn con...108

4.2.Sử dụng biến con trỏ...111

CÂU HỎI, BÀI TẬP...113

BÀI 6: BẢO MẬT TRONG SQL SERVER...115

1. Cơ chế an toàn dữ liệu...115

2. Khung nhìn (VIEW) như cơ chế bảo vệ dữ liệu...117

2.1. Tạo VIEW trong SQL...117

2.2.Xóa VIEW trong SQL...118

3. Tạo và quản lý người dùng (USER)...118

4. Tạo ROLES và sử dụng các loại ROLES ...120

4.1. Bảo mật cấp Database Engine...121

4.2. Bảo mật chi tiết cấp Database...123

5.Tạo USER : cấp quyền, thu quyền trên SERVER, DB và OBJECT...124

5.1.Cấp quyền...124

5.2 Thu quyền...129

CÂU HỎI, BÀI TẬP...133

TÀI LIỆU THAM KHẢO...134

(8)

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ–CĐKTCN ngày tháng năm của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu)

Tên mô đun: Hệ quản trị CSDL MS SQL Server Mã mô đun: MD15

Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 27 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 55giờ; Kiểm tra: 8 giờ)

Vị trí, tính chất của mô đun:

- Vị trí: được giảng dạy sau khi học xong các module Cơ sở dữ liệu, Quản trị Cơ sở dữ liệu Access, Quản trị mạng

- Tính chất: Là mô đun chuyên ngành của nghề công nghệ thông tin, trình bày các kiến trúc của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server, cách làm việc và tương tác giữa các thành phần kiến trúc trong hệ thống. Kết nối hệ thống mạng để sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu.

Mục tiêu mô đun:

- Về kiến thức:

+ Trình bày mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server + Nêu các đặc trưng của mô hình Client/Server

+ Trình bày cú pháp và công dụng của các phát biểu T-SQL: tạo CSDL, tạo user

+ Thực hiện các ràng buộc dữ liệu: Check, primary

+ Trình bày cú pháp ngôn ngữ lập trình SQL để định nghĩa được các hàm + Phân tích trigger, các nguyên lý quản lý giao tác cho CSDL

+ Biết chọn giải pháp cơ chế an toàn dữ liệu - Về kỹ năng:

+ Kết nối hệ thống mạng để sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu.

(9)

+ Thực hiện thành thạo các thao tác quản trị tài khoản người dùng và tài khoản nhóm đối với hệ thống MS SQL Server.

+ Thiết lập cấu hình và giải quyết các vấn đề thường xảy ra trên mạng khi sử dụng truy cập cơ sở dữ liệu.

+ Bảo vệ tài nguyên dữ liệu trên các hệ thống MS SQL Server.

+ Sao lưu và phục hồi đồng thời lập được lịch sao lưu tự động trong HQTCSDL SQL Server

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tinh thần hợp tác trong công việc

+ Có ý chủ động, độc lập trong công việc, tự học cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn.

+ Có khả năng tổ chức và điều hành một nhóm, đánh giá được các thành viên trong nhóm.

+ Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo, độc lập và hoạt động nhóm.

+ Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phòng máy.

Nội dung mô đun:

Số

TT Tên các bài trong mô đun

Thời gian (giờ) Tổng

số

thuyết

Thực hành, thí nghiệm, thảo

luận, bài tập

Kiểm tra 1 Bài 1: Tổng quan về mô hình

Client/Server

4 1 3 0

1. Các kiến thức tổng quan về cơ sở dữ liệu

0.4 0.2 0.2 0

2. Các giai đoạn phát triển của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu

0.3 0.1 0.2 0

3. Các đặc trưng của mô hình Client/server

0.8 0.2 0.6 0

4. Tổng quan về cấu trúc 1.2 0.2 1.0 0

(10)

Client/Server

5. Các mô hình dữ liệu của hệ thống Client/Server

1.3 0.3 1.0 0

2 Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server

10 4 6 0

1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server

0.7 0.2 0.5 0

2. Cài đặt MS SQL Server 1.0 0.5 0.5 0

3. Các công cụ của MS SQL Server 1.3 0.3 1 0 4. Làm việc với công cụ Enterprise

Manager

4.0 2.0 2 0

5. Các dịch vụ của SQL 3 1.0 2 0

3 Bài 3: Ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu (T-SQL)

24 9 13 2

1. Create Database 1.5 0.5 1 0

2. Create Table 2.5 1.5 1 0

3. Alter Table 2 1.0 1 0

4. Toàn vẹn dữ liệu 3.5 1.5 2 0

5. Insert 3.0 1 2 0

6. Delete 1.5 0.5 1 0

7. Update 3 1.0 2 0

8. Select 5 2 3 0

Kiểm tra 2 0 0 2

4 Bài 4: Thủ tục lưu trữ 19 6 11 2

1. Khái niệm về thủ tục lưu trữ 1.5 0.5 1 0

2. Tạo thủ lư trữ 4.5 1.5 3 0

3. Lời gọi thủ tục 1.5 0.5 1 0

4. Sử dụng biến trong thủ tục 3 1.0 2 0

5. Giá trị trả về của tham số trong thủ tục lưu trữ

3 1.0 2 0

6. Sửa đổi thủ tục 2.5 1.0 1.5 0

7. Xóa thủ tục 1 0.5 0.5 0

Kiểm tra 2 0 0 2

(11)

5 Bài 5: Quản lý giao tác 16 6 7 3

1. Định nghĩa Trigger 1.5 0.5 1 0

2. Sử dụng mệnh đề IF UPDATE trong Trigger

3.5 1.5 2.0 0

3. ROLLBACK TRANSACTION 3.5 1.5 2.0 0

4. Sử dụng Trigger trong trường hợp câu lệnh Insert, Update, và Delete có tác động đến nhiều dòng dữ liệu

4.5 2.5 2.0 0

Kiểm tra 2 0 0 3

6 Bài 6: Bảo mật trong SQL Server 17 4 10 3

1. Cơ chế an toàn dữ liệu 1.5 0.5 1 0

2. Khung nhìn (view) như các cơ chế bảo vệ dữ liệu

2.5 0.5 2 0

3. Tạo và quản lý User 2.0 0.5 1.5 0

4. Tạo roles và sử dụng các loại roles trên server, DB và Object

4.5 1.5 3 0

5. Tạo User: cấp quyền, thu quyền trên server, DB và Object

3.5 1.0 2.5 0

Kiểm tra 3 0 0 3

Cộng 90 30 50 10

2. Nội dung chi tiết

Bài 1: Tổng quan về mô hình Client/Server Thời gian:

04giờ Mục tiêu:

- Hiểu rõ mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server

- Nắm vững các đặc trưng của mô hình Client/Server - Nghiêm túc, tự giác trong học tập

Nội dung:

1. Các kiến thức tổng quan về cơ sở dữ liệu

2. Các giai đoạn phát triển của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

(12)

3. Giới thiệu về mô hình Client server và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ cho mô hình Client/Server

4. Các đặc trưng của mô hình Client/server 5. Tổng quan về cấu trúc Client/Server

6. Các mô hình dữ liệu của hệ thống Client/Server

Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server Thời gian: 10 giờ Mục tiêu:

- Trình bày lịch sử phát triển của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server - Cài đặt được phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server

- Sử dụng được các công cụ hổ trợ của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server

- Cấu hình được hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu trên Server nội bộ.

- Nghiêm túc, tự giác trong học tập - Đảm bảo an toàn cho nguời và thiết bị Nội dung:

1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server 2. Cài đặt MS SQL Server

3. Các công cụ của MS SQL Server

4. Làm việc với công cụ Enterprise Manager 4.1.Tạo CSDL

4.2.Tạo bảng

4.3.Tạo mối quan hệ giữa các bảng 4.4.Nhập dữ liệu cho bảng

5. Các dịch vụ của SQL

(13)

Bài 3: Ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu (T-SQL) Thời gian:

24 giờ Mục tiêu:

⁻ Trình bày cú pháp và công dụng của các phát biểu.

⁻ Thực hiện được việc truy vấn dữ liệu trên câu lệnh T-SQL đúng yêu cầu.

⁻ Tạo được các loại khóa: Khóa chính, khóa phụ, khóa ngoài;

⁻ Các ràng buộc dữ liệu: Check, primary,..

⁻ Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.

⁻ Nghiêm túc, tự giác trong học tập

⁻ Đảm bảo an toàn cho nguời và thiết bị Nội dung:

1. Tạo cơ sở dữ liệu (Create Database) 2. Tạo bảng (Create Table)

3. Sửa bảng (Alter Table) 4. Toàn vẹn dữ liệu (Contrains) 5. Thêm dữ liệu (Insert)

6. Xóa (Delete) 7. Cập nhật (Update) 8. Chọn lọc (Select)

Bài 4: Thủ tục lưu trữ Thời gian: 19giờ Mục tiêu:

- Sử dụng được ngôn ngữ lập trình SQL để định nghĩa được các hàm - Cài đặt thủ tục nội tại

- Bẫy lỗi, cách dùng con trỏ trong xử lý dữ liệu - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính Nội dung:

1. Khái niệm về thủ tục lưu trữ

(14)

2. Tạo thủ lư trữ 3. Lời gọi thủ tục

4. Sử dụng biến trong thủ tục

5. Giá trị trả về của tham số trong thủ tục lưu trữ 6. Sửa đổi thủ tục

7. Xóa thủ tục

Bài 5: Quản lý giao tác Thời gian: 19giờ Mục tiêu:

⁻ Hiểu được thế nào là trigger

⁻ Hiểu các nguyên lý quản lý giao tác

⁻ Quản lý truy xuất cạnh tranh, phục hồi sau sự cố

⁻ Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính Nội dung:

1. Định nghĩa Trigger

2. Sử dụng mệnh đề IF UPDATE trong Trigger 3. ROLLBACK TRANSACTION

4. Sử dụng Trigger trong trường hợp câu lệnh Insert, Update, và Delete có tác động đến nhiều dòng dữ liệu.

Bài 6: Bảo mật trong SQL Server Thời gian: 17giờ Mục tiêu:

⁻ Sử dụng được các lệnh tạo user.

⁻ Sử dụng được các lệnh cấp phát, thu hồi và từ chối quyền đối với người sử dụng.

⁻ Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính Nội dung:

1. Cơ chế an toàn dữ liệu

(15)

2. Khung nhìn (view) như các cơ chế bảo vệ dữ liệu 3. Tạo và quản lý User

4. Tạo roles và sử dụng các loại roles trên server, DB và Object 5. Tạo User: cấp quyền, thu quyền trên server, DB và Object IV. Điều kiện thực hiện mô đun

1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: máy tính được kết nối mạng, 1hv/máy.

Máy tính được cài đặt MS SQL Server 2012, RAM tối thiểu 4GB, ổ cứng còn trống tối thiểu 525 MB

2. Trang thiết bị máy móc: máy chiếu, bảng viết 3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:

4. Các điều kiện khác:

V. Nội dung và phương pháp đánh giá 1. Nội dung:

- Kiến thức:

+ Đánh giá thông qua bài kiểm tra viết đạt được các yêu cầu sau:

+ Định nghĩa Database, table và ràn buộc dữ liệu + Mô tả được các kiểu dữ liệu trong SQL Server.

+ Trình bày được cú pháp các câu lệnh Select, Insert, Update, Delete.

+ Sao lưu, phục hồi dữ liệu database

+ Export /inport dữ liệu từ SQL sang ứng dụng khác + Thêm user , gán quyền và thu hồi quyền

- Kỹ năng:

+ Đánh giá thông qua bài kiểm tra thực hành kỹ năng thao tác, quản trị cơ sở dữ liệu bằng công cụ Enterprise Manager

+ Phân biệt được các kiểu dữ liệu khi thiết kế bảng.

+ Phân biệt được mô hình quản trị cơ sở dữ liệu Client/Server với các mô hình quản trị cơ sở dữ liệu khác.

(16)

+ Cài đặt được cơ sở dữ liệu SQL Server trên máy đơn và máy mạng.

+ Đăng nhập được vào SQL Server.

+ Tạo được cơ sở dữ liệu và các thành phần của cơ sở dữ liệu Client/Server - Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tinh thần hợp tác trong công việc

+ Có ý chủ động, độc lập trong công việc, tự học cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn.

+ Có khả năng tổ chức và điều hành một nhóm, đánh giá được các thành viên trong nhóm.

+ Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo, độc lập và hoạt động nhóm.

+ Bảo đảm an toàn và vệ sinh cho người và thiết bị trong phòng máy.

2. Phương pháp:

- Đánh giá về kiến thức: tự luận và vẫn đáp.

- Đánh giá về kỹ năng: Quan sát thao tác thực hành trên máy tính và thông qua chất lượng sản phẩm.

- Đánh giá về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Thông qua kết quả đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ

VI. Hướng dẫn thực hiện mô đun

1. Phạm vi áp dụng mô đun: Chương trình mô đun này được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp, cao đẳng

2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:

- Đối với giáo viên, giảng viên:

+ Chuẩn bị các điều kiện cần thiết trước mỗi bài

+ Chiếu sản phẩm sẽ đạt được trước mỗi bài để nâng cao ý thức học tập của học sinh.

(17)

+ Thao tác mẫu và hướng dẫn chi tiết để hoàn thiện kỹ năng cho học sinh

+ Có thể chia nhóm học sinh để thực hiện bài tập - Đối với người học:

 Làm bài tập thực hành trên máy tính.

 Trao đổi với nhau, thực hiện các bài thực hành theo nhóm.

3. Những trọng tâm cần chú ý:

⁻ Hiểu rõ các đặc trưng của mô hình Client/Server

⁻ Trình bày cú pháp và công dụng của các phát biểu T-SQL: tạo CSDL, tạo user

⁻ Sử dụng các ràng buộc dữ liệu: Check, primary

⁻ Trình bày cú pháp ngôn ngữ lập trình SQL để định nghĩa được các hàm

⁻ Thực hiện nguyên lý quản lý giao tác, cơ chế an toàn dữ liệu

⁻ Thiết lập cấu hình và giải quyết các vấn đề thường xảy ra trên mạng khi sử dụng truy cập cơ sở dữ liệu.

⁻ Sao lưu và phục hồi đồng thời lập được lịch sao lưu tự động trong HQTCSDL SQL Server

⁻ Giới thiệu các lỗi thường gặp và cách khắc phục.

⁻ Đảm bảo các biện pháp an toàn cho máy tính, vệ sinh công nghiệp.

4. Tài liệu tham khảo:

[1] Database Management System, simply easy learning, 2015 (free book) https://www.tutorialspoint.com/dbms/

[2] Beginning Microsoft SQL Server 2012 Programming, Paul Atkinson, Robert Vieira, All Rights Reserved A Division of John Wiley & Sons, Inc, 2012.

[3]. Bài tập và bài giải tham khảo SQL Server 7.0/ Nguyễn Gia Tuấn Anh, Trương Châu Long. NXB Thanh niên, 2003.

(18)
(19)

BÀI 1:TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH CLIENT/SERVER Mã bài: 15.1

Giới thiệu:

SQL là một hệ quản trị CSDL nhiều người dùng kiểu Client/Server. Đây là hệ thống cơ bản dùng lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng lớn hiện nay. Mô hình Client/Server trên SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng các khả năng: định nghĩa dữ liệu, truy xuất và thao tác dữ liệu, điều khiển truy cập, đảm bảo toàn vẹn dữ liệu.

Mục tiêu:

- Hiểu rõ mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server

- Nắm vững các đặc trưng của mô hình Client/Server - Nghiêm túc, tự giác trong học tập

Nội dung chính:

1. Các kiến thức tổng quan về cơ sở dữ liệu 1.1. Mô hình dữ liệu quan hệ

Mô hình dữ liệu quan hệ được Codd đề xuất năm 1970 và đến nay trở thành mô hình được sử dụng phổ biến trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thương mại. Nói một cách đơn giản, một cơ sở dữ liệu quan hệ là một cơ sở dữ liệu trong đó tất cả dữ liệu được tổ chức trong các bảng có mối quan hệ với nhau.

Mỗi một bảng bao gồm các dòng và các cột: mỗi một dòng được gọi là một bản ghi (bộ) và mỗi một cột là một trường (thuộc tính).

1.2. Bảng (Table)

Như đã nói ở trên, trong cơ sở dữ liệu quan hệ, bảng là đối tượng được sử dụng để tổ chức và lưu trữ dữ liệu. Một cơ sở dữ liệu bao gồm nhiều bảng và mỗi bảng được xác định duy nhất bởi tên bảng. Một bảng bao gồm một tập các dòng và các cột: mỗi một dòng trong bảng biểu diễn cho một thực thể.

Tên của bảng: được sử dụng để xác định duy nhất mỗi bảng trong cơ sở dữ liệu.

Cấu trúc của bảng: Tập các cột trong bảng. Mỗi một cột trong bảng được

(20)

xác định bởi một tên cột và phải có một kiểu dữ liệu nào đó. Kiểu dữ liệu của mỗi cột qui định giá trị dữ liệu có thể được chấp nhận trên cột đó.

Dữ liệu của bảng: Tập các dòng (bản ghi) hiện có trong bảng.

1.3. Khoá của bảng

Trong một cơ sở dữ liệu được thiết kế tốt, mỗi một bảng phải có một hoặc một tập các cột mà giá trị dữ liệu của nó xác định duy nhất một dòng trong một tập các dòng của bảng. Tập một hoặc nhiều cột có tính chất này được gọi là khoá của bảng. Việc chọn khoá của bảng có vai trò quan trọng trong việc thiết kế và cài đặt các cơ sở dữ liệu quan hệ. Các dòng dữ liệu trong một bảng phải có giá trị khác nhau trên khoá.

Một bảng có thể có nhiều tập các cột khác nhau có tính chất của khoá (tức là giá trị của nó xác định duy nhất một dòng dữ liệu trong bảng). Trong trường hợp này, khoá được chọn cho bảng được gọi là khoá chính (primary key) và những khoá còn lại được gọi là khoá phụ hay là khoá dự tuyển (candidate key/unique key).

1.4. Mối quan hệ và khoá ngoài

Các bảng trong một cơ sở dữ liệu không tồn tại độc lập mà có mối quan hệ mật thiết với nhau về mặt dữ liệu. Mối quan hệ này được thể hiện thông qua ràng buộc giá trị dữ liệu xuất hiện ở bảng này phải có xuất hiện trước trong một bảng khác. Mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu nhằm đàm bảo được tính đúng đắn và hợp lệ của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Trong hình 1.1, hai bảng LOP và KHOA có mối quan hệ với nhau. Mối quan hệ này đòi hỏi giá trị cột MAKHOA của một dòng (tức là một lớp) trong bảng LOP phải được xác định từ cột MAKHOA của bảng KHOA.

(21)

Mối quan hệ giữa các bảng trong một cơ sở dữ liệu thể hiện đúng mối quan hệ giữa các thực thể trong thế giới thực. Trong hình 1.3, mối quan hệ giữa hai bảng LOP và KHOA không cho phép một lớp nào đó tồn tại mà lại thuộc vào một khoa không có thật. Khái niệm khoá ngoài (Foreign Key) trong cơ sở dữ liệu quan hệ được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu. Một hay một tập các cột trong một bảng mà giá trị của nó được xác định từ khóa chính của một bảng khác được gọi là khoá ngoài. Trong hình 1.1, cột MAKHOA của bảng LOP được gọi là khoá ngoài của bảng này, khoá ngoài này tham chiếu đến khoá chính của bảng KHOA là cột MAKHOA.

2. Các giai đoạn phát triển của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Những năm 1975-1976, IBM lần đầu tiên đưa ra hệ quản trị CSDL kiểu quan hệ mang tên SYSTEM-R với ngôn ngữ giao tiếp CSDL là SEQUEL (Structured English QUEry Language), đó một ngôn ngữ con để thao tác với CSDL.

Năm 1976 ngôn ngữ SEQUEL được cải tiến thành SEQUEL2. Khoảng năm 1978-1979 SEQUEL2 được cải tiến và đổi tên thành Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (Structured Query Language - SQL) và cuối năm 1979 được cải tiến thành SYSTEM-R.

Năm 1986 Viện Tiêu Chuẩn Quốc Gia Mỹ (American National Standards Institute - ANSI) đã công nhận và chuẩn hóa ngôn ngữ SQL, và sau đó Tổ chức Tiêu chuẩn Thế giới (International Standards Organization - ISO) cũng đã công nhận ngôn ngữ này. Đó là chuẩn SQL-86.

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa hai bảng LOP và KHOA

(22)

Tới nay SQL đã qua 3 lần chuẩn hóa lại (1989, 1992, 1996) để mở rộng các phép toán và tăng cường khả năng bảo mật và tính toàn vẹn dữ liệu.

Ngôn ngữ CSDL được cài đặt khác nhau đối tùy theo các hệ quản trị CSDL khác nhau, tuy nhiên đều phải theo một chuẩn (Standard) nhất định. Hiện nay, đa phần các ngôn ngữ truy vấn CSDL dựa trên chuẩn SQL-92.

3. Giới thiệu về mô hình Client server và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ cho mô hình Client/Server

SQL là một hệ quản trị CSDL nhiều người dùng kiểu Client/Server. Đây là hệ thống cơ bản dùng lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng lớn hiện nay. Mô hình Client/Server trên SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng các khả năng:

⁻ Định nghĩa dữ liệu

⁻ Truy xuất và thao tác dữ liệu

⁻ Điều khiển truy cập

⁻ Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu 4. Các đặc trưng của mô hình Client/server

Một ứng dụng kiểu Client/Server bao gồm 2 phần: Một phần chạy trên Server (máy chủ) và phần khác chạy trên các Workstations (máy trạm).

Hình 1.2: Mô hình Client/Server trên SQL Server

Phần Server: (Máy chủ) chứa các CSDL, cung cấp các chức năng phục vụ cho việc tổ chức và quản lý CSDL, cho phép nhiều người sử dụng cùng truy cập dữ liệu. Điều này không chỉ tiết kiệm mà còn thể hiện tính nhất quán về mặt dữ liệu. Tất cả dữ liệu đều được truy xuất thông qua server, không được truy xuất trực tiếp. Do đó, có độ bảo mật cao, tính năng chịu lỗi, chạy đồng thời, sao lưu dự

(23)

Phần Client (Máy khách): Là các phần mềm chạy trên máy trạm cho phép người sử dụng giao tiếp CSDL trên Server.

Hệ thống máy tính Client/Server có 5 mô hình kiến trúc dựa trên cấu hình phân tán về truy nhập dữ liệu, gồm:

- Mô hình CSDL tập trung (Centralized database model)

- Mô hình CSDL theo kiểu file - server (File - server database model)

- Mô hình xử lý từng phần CSDL (Database extract proceSQL Servering model) - Mô hình CSDL Client/Server (Client/Server database model)

- Mô hình CSDL phân tán (Distributed database model) 5. Tổng quan về cấu trúc Client/Server

Một CSDL phải đảm bảo được tính độc lập giữa dữ liệu và chương trình ứng dụng. Vì vậy, trong mô hình CSDL Client/Server, hệ thống Server lưu trữ CSDL ở trên máy A, thì hệ thống Client chạy các chương trình ứng dụng phải ở trên máy khác.

Trong mô hình này, các thành phần xử lý ứng dụng trên hệ thống Client đưa ra yêu cầu cho phần mềm CSDL trên máy Client, phần mềm này sẽ kết nối với phần mềm CSDL chạy trên Server. Phần mềm CSDL trên Server sẽ truy nhập vào CSDL và gửi trả kết quả cho máy Client.

6. Các mô hình dữ liệu của hệ thống Client/Server

6.1. Mô hình CSDL tập trung (Centralized database model)

Trong mô hình này, các thành phần xử lý ứng dụng, phần mềm CSDL và bản thân CSDL đều ở trên một bộ xử lý.

Ví dụ: Người dùng máy tính cá nhân có thể chạy các chương trình ứng dụng có sử dụng phần mềm CSDL Oracle để truy nhập tới CSDL nằm trên đĩa cứng của máy tính cá nhân đó. Từ khi các thành phần ứng dụng, phần mềm CSDL và bản thân CSDL cùng nằm trên một máy tính thì ứng dụng đã thích hợp với mô hình tập trung.

Hầu hết công việc xử lý luồng thông tin chính được thực hiện bởi nhiều tổ chức mà vẫn phù hợp với mô hình tập trung. Ví dụ một bộ xử lý mainframe chạy

(24)

phần mềm CSDL IMS hoặc DB2 của IBM có thể cung cấp cho các trạm làm việc ở các vị trí phân tán sự truy nhập nhanh chóng tới CSDL trung tâm. Tuy nhiên trong rất nhiều hệ thống như vậy, cả 3 thành phần của ứng dụng CSDL đều thực hiện trên cùng một máy mainframe do vậy cấu hình này cũng thích hợp với mô hình tập trung.

6.2. Mô hình CSDL theo kiểu file - server (File - server databasemodel)

Trong mô hình CSDL theo kiểu file - server các thành phần ứng dụng và phần mềm CSDL ở trên một hệ thống máy tính và các file vật lý tạo nên CSDL nằm trên hệ thống máy tính khác. Một cấu hình như vậy thường được dùng trong môi trường cục bộ, trong đó một hoặc nhiều hệ thống máy tính đóng vai trò của server, lưu trữ các file dữ liệu cho hệ thống máy tính khác thâm nhập tới. Trong môi trường file - server, phần mềm mạng được thi hành và làm cho các phần mềm ứng dụng cũng như phần mềm CSDL chạy trên hệ thống của người dùng cuối coi các file hoặc CSDL trên file server thực sự như là trên máy tính của người chính họ.

Mô hình file server rất giống với mô hình tập trung. Các file CSDL nằm trên máy khác với các thành phần ứng dụng và phần mềm CSDL; tuy nhiên các thành phần ứng dụng và phần mềm CSDL có thể có cùng thiết kế để vận hành một môi trường tập trung.

6.3. Mô hình xử lý từng phần CSDL (Database extract proceSQL Servering model)

Một CSDL ở xa có thể được truy nhập bởi phần mềm CSDL, được gọi là xử lý dữ liệu từng phần. Với mô hình này, người sử dụng có thể tại một máy tính cá nhân kết nối với hệ thống máy tính ở xa nơi có dữ liệu mong muốn. Người sử dụng có thể tác động trực tiếp đến phần mềm chạy trên máy ở xa và tạo yêu cầu để lấy dữ liệu từ CSDL đó. Người sử dụng cũng có thể chuyển dữ liệu từ máy tính ở xa về chính máy tính của mình và vào đĩa cứng và có thể thực hiện việc sao chép bằng phần mềm CSDL trên máy cá nhân.

Với cách tiếp cận này, người sử dụng phải biết chắc chắn là dữ liệu nằm ở đâu và làm như thế nào để truy nhập và lấy dữ liệu từ một máy tính ở xa. Phần mềm ứng dụng đi kèm cần phải có trên cả hai hệ thống máy tính để kiểm soát sự

(25)

CSDL chạy trên hai máy không cần biết rằng việc xử lý CSDL từ xa đang diễn ra vì người sử dụng tác động tới chúng một cách độc lập.

6.4. Mô hình CSDL Client/Server (Client/Server database model)

Mô hình CSDL Client/Server gần giống như mô hình file - server, tuy nhiên mô hình Client/Server có rất nhiều thuận lợi hơn mô hình file - server.

Xét ví dụ sau đây: Một người dùng cuối muốn tạo ra một vấn tin để lấy dữ liệu tổng số, yêu cầu đòi hỏi lấy dữ liệu từ 1000 bản ghi.

Với cách tiếp cận File-Server nội dung của tất cả 1000 bản ghi phải đưa lên mạng, vì phần mềm CSDL chạy trên máy của người sử dụng phải truy nhập từng bản ghi để thoả mãn yêu cầu của người sử dụng.

Với cách tiếp cận CSDL Client/Server, chỉ có lời vấn tin khởi động ban đầu và kết quả cuối cùng cần đưa lên mạng. Phần mềm CSDL chạy trên máy lưu giữ CSDL sẽ truy nhập các bản ghi cần thiết, xử lý chúng và gọi các thủ tục cần thiết để đưa ra kết quả cuối cùng.

Front-end software

Trong mô hình CSDL Client/Server, thường nói đến các phần mềm front- end software và back-end software. Front-end software được chạy trên một máy tính cá nhân hoặc một workstation và đáp ứng các yêu cầu đơn lẻ riêng biệt, phần mềm này đóng vai trò của Client trong ứng dụng CSDL Client/Server và thực hiện các chức năng hướng tới nhu cầu của người dùng cuối cùng, phần mềm Front-end software thường được chia thành các loại sau:

- End user database software: Được thực hiện bởi người sử dụng cuối trên chính hệ thống của họ để truy nhập các CSDL cục bộ nhỏ cũng như kết nối với các CSDL lớn hơn trên CSDL Server.

- Simple query and reporting software: Được thiết kế để cung cấp các công cụ dễ dùng hơn trong việc lấy dữ liệu từ CSDL và tạo các báo cáo đơn giản từ dữ liệu đã có.

- Data analysis software: Cung cấp các hàm về tìm kiếm, khôi phục, chúng có thể cung cấp các phân tích phức tạp cho người dùng.

- Application development tools: Cung cấp các khả năng về ngôn ngữ mà các

(26)

nhân viên hệ thống thông tin chuyên nghiệp sử dụng để xây dựng các ứng dụng CSDL.

- Database administration Tools: Các công cụ này cho phép người quản trị CSDL sử dụng máy tính cá nhân hoặc trạm làm việc để thực hiện việc quản trị CSDL như định nghĩa các CSDL, thực hiện lưu trữ hay phục hồi.

Back-end software

Phần mềm này bao gồm phần mềm CSDL Client/Server và phần mềm mạng chạy trên máy đóng vai trò là Server CSDL.

6.5. Mô hình CSDL phân tán (Distributed database model)

Cả hai mô hình File - Server và Client/Server đều giả định là dữ liệu nằm trên một bộ xử lý và chương trình ứng dụng truy nhập dữ liệu nằm trên một bộ xử lý khác, còn mô hình CSDL phân tán lại giả định bản thân CSDL có ở trên nhiều máy khác nhau.

CÂU HỎI, BÀI TẬP

Câu 1: Phân biệt các khái niệm CSDL, hệ quản trị CSDL, hệ CSDL, SQL, T-SQL Câu 2: Cho ví dụ về một số hệ quản trị CSDL theo mô hình Client/Server ?

Câu 3: Hãy trình bày các đặt trưng của mô hình Client/Server?

Câu 4: Hãy so sánh mô hình dữ liệu tập trung và mô hình dữ liệu phân tán ?

Câu 5: Cho ví dụ về mô hình dữ liệu tập trung và mô hình dữ liệu phân tán hiện nay?

(27)

BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MS SQL SERVER Mã bài: 15.2

Giới thiệu:

SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server.

Mục tiêu:

- Trình bày lịch sử phát triển của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server - Cài đặt được phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server

- Sử dụng được các công cụ hổ trợ của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server

- Cấu hình được hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu trên Server nội bộ.

- Nghiêm túc, tự giác trong học tập - Đảm bảo an toàn cho nguời và thiết bị Nội dung chính:

1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server

Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc (SQL) và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là một trong những nền tảng kỹ thuật quan trọng trong công nghiệp máy tính. Cho đến nay, có thể nói rằng SQL đã được xem là ngôn ngữ chuẩn trong cơ sở dữ liệu.

Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ thương mại hiện có như Oracle, SQL Server, Informix, DB2,... đều chọn SQL làm ngôn ngữ cho sản phẩm của mình. Vậy thực sự SQL là gì? Tại sao nó lại quan trọng trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu? SQL có thể làm được những gì và như thế nào? Nó được sử dụng ra sao trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ? Nội dung của chương này sẽ cung cấp cho chúng ta cái nhìn tổng quan về SQL và một số vấn đề liên quan.

1.1. SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu quan hệ

SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc), là công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để

(28)

tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ. Tên gọi ngôn ngữ hỏi có cấu trúc phần nào làm chúng ta liên tưởng đến một công cụ (ngôn ngữ) dùng để truy xuất dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. Thực sự mà nói, khả năng của SQL vượt xa so với một công cụ truy xuất dữ liệu, mặc dù đây là mục đích ban đầu khi SQL được xây dựng nên và truy xuất dữ liệu vẫn còn là một trong những chức năng quan trọng của nó. SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm:

Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu, các cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu.

Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng thực hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.

Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát các thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu.

Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các thao tác cập nhật cũng như các lỗi của hệ thống.

Như vậy, có thể nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng trong các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Mặc dù SQL không phải là một ngôn ngữ lập trình như C, C++, Java,... song các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập trình nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu. Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++, Java,... SQL là ngôn ngữ có tính khai báo. Với SQL, người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu như thế nào. Chính vì vậy, SQL là ngôn ngữ dễ tiếp cận và dễ sử dụng.

1.2. Vai trò của SQL

Bản thân SQL không phải là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó không thể tồn tại độc lập. SQL thực sự là một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó xuất hiện trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu với vai trò ngôn ngữ và là công cụ giao tiếp giữa người sử dụng và hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Trong hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ

(29)

liệu quan hệ, SQL có những vai trò như sau:

SQL là ngôn ngữ hỏi có tính tương tác: Người sử dụng có thể dễ dàng thông qua các trình tiện ích để gởi các yêu cầu dưới dạng các câu lệnh SQL đến cơ sở dữ liệu và nhận kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu.

SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu: Các lập trình viên có thể nhúng các câu lệnh SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình để xây dựng nên các chương trình ứng dụng giao tiếp với cơ sở dữ liệu.

SQL là ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu: Thông qua SQL, người quản trị cơ sở dữ liệu có thể quản lý được cơ sở dữ liệu, định nghĩa các cấu trúc lưu trữ dữ liệu, điều khiển truy cập cơ sở dữ liệu,...

SQL là ngôn ngữ cho các hệ thống khách/chủ (client/server): Trong các hệ thống cơ sở dữ liệu khách/chủ, SQL được sử dụng như là công cụ để giao tiếp giữa các trình ứng dụng phía máy khách với máy chủ cơ sở dữ liệu.

SQL là ngôn ngữ truy cập dữ liệu trên Internet: Cho đến nay, hầu hết các máy chủ Web cũng như các máy chủ trên Internet sử dụng SQL với vai trò là ngôn ngữ để tương tác với dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.

SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phân tán: Đối với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán, mỗi một hệ thống sử dụng SQL để giao tiếp với các hệ thống khác trên mạng, gửi và nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu với nhau.

SQL là ngôn ngữ sử dụng cho các cổng giao tiếp cơ sở dữ liệu: Trong một hệ thống mạng máy tính với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, SQL thường được sử dụng như là một chuẩn ngôn ngữ để giao tiếp giữa các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

2. Cài đặt MS SQL Server 2.1. Link download để cài đặt:

https://www.microsoft.com/en-us/sql-server/sql-server-downloads 2.2. Các phiên bản của SQL Swrer:

Enterprise - bản cao cấp nhất với đầy đủ tính năng.

(30)

Standard - ít tính năng hơn Enterprise, sử dụng khi không cần dùng tới các tính năng nâng cao.

Workgroup - phù hợp cho các công ty lớn với nhiều văn phòng làm việc từ xa.

Web - thiết kế riêng cho các ứng dụng web.

Developer - tương tự như Enterprise nhưng chỉ cấp quyền cho một người dùng duy nhất để phát triển, thử nghiệm, demo. Có thể dễ dàng nâng cấp lên bản Enterprise mà không cần cài lại.

Express - bản này chỉ dùng ở mức độ đơn giản, tối đa 1 CPU và bộ nhớ 1GB, kích thước tối đa của cơ sở dữ liệu là 10GB.

Compact - nhúng miễn phí vào các môi trường phát triển ứng dụng web.

Kích thước tối đa của cơ sở dữ liệu là 4GB.

Datacenter - thay đổi lớn trên SQL Server 2008 R2 chính là bản Datacenter Edition. Không giới hạn bộ nhớ và hỗ trợ hơn 25 bản cài.

Business Intelligence - Business Intelligence Edition mới được giới thiệu trên SQL Server 2012. Phiên bản này có các tính năng của bản Standard và hỗ trợ một số tính năng nâng cao về BI như Power View và PowerPivot nhưng không hỗ trợ những tính năng nâng cao về mức độ sẵn sàng như AlwaysOn Availability Groups…

Enterprise Evaluation - bản SQL Server Evaluation Edition là lựa chọn tuyệt vời để dùng được mọi tính năng và có được bản cài miễn phí của SQL Server để học tập và phát triển. Phiên bản này có thời gian hết hạn là 6 tháng từ ngày cài.

2.3. Các bước cài đặt

Bước1: Click đúp vào biểu tượng vừa tải về.

(31)

Hình 2.1: Nhấp đúp vào biểu tượng tải về

Bước 2: Chọn yes.

Bước 3: Chọn Basic.

(32)

Hình 2.2: Bước 3 của cài đặt MS SQL Server

Bước 4: Chọn Accept.

Bước 5: Chọn Install.

Bước 6: Sau khi chạy cài đặt xong, chương trình hiện ra giao diện bên dưới,

click “Install SSMS”

Hình 2.3: Bước 6 của cài đặt MS SQL Server

Bước 7: Chương trình dẫn đến trang download SSMS ( SQL Server Management Studio)

Nhấp chọn “Download SQL Server Management Studio 17.8” SSMS : là môi trường tích hợp để quản lý bất kỳ cơ sở hạ tầng SQL nào, từ SQL Server đến cơ sở dữ liệu SQL. SSMS cung cấp các công cụ để cấu hình, giám sát và quản lý các cá thể của SQL. Sử dụng SSMS để triển khai, theo dõi và nâng cấp các thành phần cấp dữ liệu được ứng dụng của bạn sử dụng, cũng như xây dựng truy vấn và tập lệnh.

(33)

Hình 2.4: Bước 7 của cài đặt MS SQL Server Bước 8: Kích đúp vào file vừa tải về rồi chọn yes.

Hình 2.5: Bước 8 của cài đặt MS SQL Server Bước 9: Hiển thị màn hình tiếp theo chọn “Install”.

Hình 2.6: Bước 9 của cài đặt MS SQL Server

Bước 10: Thông báo hoàn thành cài đặt SSMS, chọn Close 3. Các công cụ của MS SQL Server

Ðầu tiên phải kể đến Enterprise Manager. Ðây là một công cụ cho ta thấy toàn cảnh hệ thống cơ sở dữ liệu một cách rất trực quan. Nó rất hữu ích đặc biệt cho người mới học và không thông thạo lắm về SQL.

(34)

Kế đến là Query Analyzer. Ðối với một DBA giỏi thì hầu như chỉ cần công cụ này là có thể quản lý cả một hệ thống database mà không cần đến những thứ khác.

Ðây là một môi trường làm việc khá tốt vì ta có thể đánh bất kỳ câu lệnh SQL nào và chạy ngay lập tức đặc biệt là nó giúp cho ta debug mấy cái stored procedure dễ dàng.

Công cụ thứ ba cần phải kể đến là SQL Profiler. Nó có khả năng "chụp"

(capture) tất cả các sự kiện hay hoạt động diễn ra trên một SQL server và lưu lại dưới dạng text file rất hữu dụng trong việc kiểm soát hoạt động của SQL Server.

Ngoài một số công cụ trực quan như trên chúng ta cũng thường hay dùng osql và bcp (bulk copy) trong command prompt.

4. Làm việc với công cụ Enterprise Manager (EMS SQL Manager)

Ðây là một công cụ cho ta thấy toàn cảnh hệ thống CSDL một cách rất trực quan. Nó cho phép người dùng tạo và chỉnh sửa các đối tượng cơ sở dữ liệu SQL Server và tạo, sửa đổi, thực hiện và lưu các truy vấn SQL.

Ðường link download công cụ :

https://www.sqlmanager.net/en/products/mssql/manager/download 4.1. Tạo CSDL

Tạo CSDL bằng SQL Server Management Studio

Mở SMSS, kết nối tới bản cài SQL Server và click chuột phải vào Databases > New Database:

Hình 2.7: Chọn chức năng tạo tập tin CSDL

(35)

Sau đó đặt tên CSDL trong khung Database Name.

Hình 2.8: Đặt tên tập tin CSDL 4.2. Tạo bảng

Để tạo bảng cho môt CSDL ta nhắp chuột vào dấu cộng (+) bên trái CSDL tương ứng, ta có danh sách các thành phần của CSDL, nhắp phải vào Table chọn New Table.

Hình 2.9: Đặt tên bảng dữ liệu

Sau khi nhập tên bảng nhấn OK để xác nhận, nếu muốn bỏ qua thao tác tạo bảng nhấn nút Cancel.

Sau khi tạo bảng mới, ta thiết kế bảng bằng cách nhập vào tên trường vào cột Column Name, chọn kiểu dữ liệu trong cột Datatype, đặt kích thước dữ liệu của trường trong cột Length, bỏ chọn Allow Nulls nếu muốn trường tương ứng không được để trống, chọn Identity nếu muốn tạo chỉ mục.

(36)

Hình 2.10: Đặt tên trường cho bảng dữ liệu

Muốn tạo khóa chính cho trường nào thì chọn dòng tương ứng sau đó nhắp vào biểu tượng chìa khóa trên thanh công cụ. Có thể kết hợp với phím Shift và Ctrl nếu muốn chọn nhiều dòng.

Hình 2.11: Tạo khóa chính, khóa ngoại cho bảng dữ liệu

(37)

4.3. Tạo mối quan hệ giữa các bảng

Diagrams là 1 cửa sổ hiển thị mối quan hệ giữa các table của 1 database. Tạo diagram ta thực hiện như sau: Trong cửa sổ Object Explorer chọn tên database cần tạo -> Click phải vào Database Diagrams -> Chọn New Database Diagram

Hình 2.12: Tạo sơ đồ (Diagrams)

Khi ta chọn OK giữa 2 table sẽ xuất hiện một kết nối giữa 2 bảng dữ liệu.

Hình 2.13: Mối quan hệ của 2 bảng được thiết lập

Trong cùng một cách, bạn có thể tạo mối quan hệ khác. Khi bạn đã hoàn tất, bạn có thể lưu và đóng diagram.

4.4. Nhập dữ liệu cho bảng

Bước 1: Nhấp đôi chuột vào tên bảng cần nhập dữ liệu.

Bước 2: Nhập từng cột dữ liệu cho mỗi dòng.

(38)

Bước 3: Nhấp chuột vào biểu tượng <<Save>> lưu dữ liệu.

5. Các dịch vụ của SQL

MS SQL Server mang tới 2 dịch vụ chính để tạo và duy trì cơ sở dữ liệu (CSDL). Ngoài ra còn có các dịch vụ bổ sung phục vụ các mục đích khác.

Hai dịch vụ chính của MS SQL Server gồm:

SQL Server

SQL Server Agent

Các dịch vụ bổ sung của MS SQL Server gồm:

SQL Server Browser

SQL Server FulL Text Search

SQL Server Integration Services

SQL Server Reporting Services

SQL Server Analysis Services

Bắt đầu hoặc tạm ngưng sử dụng các dịch vụ nói trên bằng nhưng cách dưới đây.

5.1. Khởi động dịch vụ trong MS SQL Server

Để khởi động bất kì dịch vụ nào trong MS SQL Server, bạn có thể dùng 1 trong 2 cách dưới đây.

 Cách 1: Sử dụng Services.msc

Bước 1: Đi tới hộp thoại Run, gõ services.msc và click OK. Màn hình dưới đây sẽ hiện ra.

Bước 2: Để khởi động, click chuột phải vào dịch vụ bạn cần và chọn Start. Khi đó dịch vụ sẽ khởi động như trong hình dưới đây.

(39)

Hình 2.14: Màn hình hiển thị sau khi thực hiện bước 1

Hình 2.15: Màn hình hiển thị sau khi thực hiện bước 2

 Cách 2: Dùng SQL Server Configuration Manager

Bước 1: Mở trình quản lý bằng các bước Start > All Programs > MS SQL Server 2017> Configuration Tools > SQL Server Configuration Manager.

(40)

Hình 2.16:Danh sách dịch vụ hiện ra khi đã mở được trình quản lý

Bước 2: Chọn tên dịch vụ, click chuột phải và chọn Start. Dịch vụ khởi động thành công như hình bên dưới.

Hình 2.17: Khởi động thành công dịch vụ trong MS SQL Server 5.2. Dừng dịch vụ trong MS SQL Server

 Cách 1: Dùng Services.msc

Bước 1: Đi tới hộp thoại Run, gõ services.msc và click OK. như trong Bước 1 - cách 1 khi khởi động dịch vụ.

Bước 2: Để dừng dịch vụ, click chuột phải và chọn Stop. Dịch vụ vừa chọn sẽ được dừng lại như trong hình bên dưới.

Cách 2: Dùng SQL Server Configuration Manager

Bước 1: Mở Configuration Manager bằng các bước như trong bước 2 - cách 2 khi khởi động dịch vụ.

Bước 2: Chọn dịch vụ cần dừng, click chuột phải và chọn Stop. Dịch vụ được chọn sẽ dừng lại.

CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1: Tạo một CSDL tên QLSV ( trong cửa sổ enterprise

(41)
(42)

Câu 2: Thiết lập mối quan hệ (Relationships), ràn buộc cho các bảng như sau:

Câu 3. Nhập dữ liệu cho hai bảng, mỗi bảng ít nhất 10 bản ghi.

(43)

BÀI 3: NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA VÀ THAO TÁC DỮ LIỆU Mã bài: 15.3

Giới thiệu câu lệnh T-SQL:

SQL chuẩn bao gồm khoảng 40 câu lệnh. Trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, mặc dù các câu lệnh đều có cùng dạng và cùng mục đích sử dụng song mỗi một hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể có một số thay đổi nào đó. Điều này đôi khi dẫn đến cú pháp chi tiết của các câu lệnh có thể sẽ khác nhau trong các hệ quản trị cơ cơ sở dữ liệu khác nhau.

Mục tiêu:

⁻ Trình bày cú pháp và công dụng của các phát biểu.

⁻ Thực hiện được việc truy vấn dữ liệu trên câu lệnh T-SQL đúng yêu cầu.

⁻ Tạo được các loại khóa: Khóa chính, khóa phụ, khóa ngoài;

⁻ Các ràng buộc dữ liệu: Check, primary,..

⁻ Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.

⁻ Nghiêm túc, tự giác trong học tập

⁻ Đảm bảo an toàn cho nguời và thiết bị Nội dung chính:

1. Tạo cơ sở dữ liệu (Create Database) Mở giao diện Query Analyzer.

Gõ cú pháp lệnh: CREATE DATABASE <tên CSDL>

Sau đó bôi đen, bấm F5 hoặc để thực thi câu lệnh.

Ví dụ:

Create Database QLHocsinh CREATE DATABASE QLBanHang Dùng cú pháp DROP DATABASE <tên CSDL> để xóa CSDL 2. Tạo bảng (Create Table)

Lệnh Create sau sẽ tạo ra một table tên Importers với 3 cột CompanyID, CompanyName, Contact

(44)

USE Northwind

CREATE TABLE Importers(

CompanyID int NOT NULL,

CompanyName varchar(40) NOT NULL, Contact varchar(40) NOT NULL

)

Lệnh Drop sau đây sẽ hoàn toàn xóa table khỏi database nghĩa là cả định nghĩa của table và data bên trong table đều biến mất (khác với lệnh Delete chỉ xóa data nhưng table vẫn tồn tại).

USE Northwind

DROP TABLE Importers 2.1. Kiểu dữ liệu

Chuẩn ANSI/ISO SQL cung cấp các kiểu dữ liệu khác nhau để sử dụng trong các cơ sở dữ liệu dựa trên SQL và trong ngôn ngữ SQL. Dựa trên cơ sở các kiểu dữ liệu do chuẩn ANSI/ISO SQL cung cấp, các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thương mại hiện nay có thể sử dụng các dạng dữ liệu khác nhau trong sản phẩm của mình.

Bảng dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu thông dụng được sử dụng trong SQL.

Tên kiểu Mô tả

CHAR (n) Kiểu chuỗi với độ dài cố định

NCHAR (n) Kiếu chuỗi với độ dài cố định hỗ trợ UNICODE VARCHAR (n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác

NVARCHAR (n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác hỗ trợ UNICODE INTEGER Số nguyên có giá trị từ -231đến 231 - 1

INT Như kiểu Integer

TINYTINT Số nguyên có giá trị từ 0 đến 255.

SMALLINT Số nguyên có giá trị từ -215đến 215 – 1

(45)

BIGINT Số nguyên có giá trị từ - 263đến 263-1 NUMERIC (p,s) Kiểu số với độ chính xác cố định.

DECIMAL (p,s) Tương tự kiểu Numeric

FLOAT Số thực có giá trị từ -1.79E+308 đến 1.79E+308 REAL Số thực có giá trị từ -3.40E + 38 đến 3.40E + 38

MONEY Kiểu tiền tệ

BIT Kiểu bit (có giá trị 0 hoặc 1)

DATETIME Kiểu ngày giờ (chính xác đến phần trăm của giây) SMALLDATETIME Kiểu ngày giờ (chính xác đến phút)

BINARY Dữ liệu nhị phân với độ dài cố định (tối đa 8000 bytes) VARBINARY Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 8000 bytes) IMAGE Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 2,147,483,647

bytes)

TEXT Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn (tối đa 2,147,483,647 ký tự)

NTEXT Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn và hỗ trợ UNICODE (tối đa 1,073,741,823 ký tự)

Ví dụ 1 : Câu lệnh dưới đây định nghĩa bảng với kiểu dữ liệu được qui định cho các cột trong bảng

CREATE TABLE NHANVIEN

(MANV NVARCHAR(10)NOT NULL, HOTEN NVARCHAR(30)NOT NULL, GIOITINH BIT,

NGAYSINH SMALLDATETIME, NOISINH NCHAR(50),

HSLUONG DECIMAL(4,2), MADV INT)

2.2. Giá trị NULL

(46)

Một cơ sở dữ liệu là sự phản ánh của một hệ thống trong thế giới thực, do đó các giá trị dữ liệu tồn tại trong cơ sở dữ liệu có thể không xác định được. Một giá trị không xác định được xuất hiện trong cơ sở dữ liệu có thể do một số nguyên nhân sau:

 Giá trị đó có tồn tại nhưng không biết.

 Không xác định được giá trị đó có tồn tại hay không.

 Tại một thời điểm nào đó giá trị chưa có nhưng rồi có thể sẽ có.

 Giá trị bị lỗi do tính toán (tràn số, chia cho không,...)

Những giá trị không xác định được biểu diễn trong cơ sở dữ liệu quan hệ bởi các giá trị NULL. Đây là giá trị đặc biệt và không nên nhầm lẫn với chuỗi rỗng (đối với dữ liệu kiểu chuỗi) hay giá trị không (đối với giá trị kiểu số). Giá trị NULL đóng một vai trò quan trọng trong các cơ sở dữ liệu và hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ hiện nay đều hỗ trợ việc sử dụng giá trị này

Ví dụ 2:

Câu lệnh dưới đây định nghĩa bảng NHANVIEN với các trường MANV (mã nhân viên), HOTEN (họ và tên), NGAYSINH (ngày sinh của nhân viên), DIENTHOAI (điện thoại) và HSLUONG (hệ số lương)

CREATE TABLE nhanvien

(manv NVARCHAR(10) NOT NULL, hoten NVARCHAR(50) NOT NULL, ngaysinh DATETIME NULL

dienthoai NVARCHAR(10) NULL,

hsluong DECIMAL(3,2) DEFAULT (1.92) )

Trong câu lệnh trên, trường MANV và HOTEN của bảng NHANVIEN không được NULL (tức là bắt buộc phải có dữ liệu), trường NGAYSINH và DIENTHOAI sẽ nhận giá trị NULL nếu ta không nhập dữ liệu cho chúng còn trường HSLUONG sẽ nhận giá trị mặc định là 1.92 nếu không được nhập dữ liệu.

3. Sửa bảng (Alter Table)

(47)

được sửa đổi thông qua câu lệnh ALTER TABLE. Câu lệnh này cho phép chúng ta thực hiện được các thao tác sau:

 Bổ sung một cột vào bảng.

 Xoá một cột khỏi bảng.

 Thay đổi định nghĩa của một cột trong bảng.

 Xoá bỏ hoặc bổ sung các ràng buộc cho bảng Cú pháp của câu lệnh ALTER TABLE như sau:

ALTER TABLE tên_bảng ADD định_nghĩa_cột |

ALTER COLUMN tên_cột kiểu_dữ_liêu [NULL | NOT NULL]

|

DROP COLUMN tên_cột |

ADD CONSTRAINT tên_ràng_buộc định_nghĩa_ràng_buộc | DROP CONSTRAINT tên_ràng_buộc

Ví dụ 3:

Các ví dụ dưới đây minh hoạ cho ta cách sử dụng câu lệnh ALTER TABLE trong các trường hợp.

Giả sử ta có hai bảng DONVI và NHANVIEN với định nghĩa như sau:

CREATE TABLE donvi (

madv INT NOT NULL PRIMARY KEY, tendv NVARCHAR(30) NOT NULL )

CREATE TABLE nhanvien (

manv NVARCHAR(10) NOT NULL, hoten NVARCHAR(30) NOT NULL, ngaysinh DATETIME,

diachi CHAR(30) NOT NULL )

Bổ sung vào bảng NHANVIEN cột DIENTHOAI với ràng buộc CHECK

(48)

nhằm qui định điện thoại của nhân viên là một chuỗi 6 chữ số:

ALTER TABLE nhanvien ADD

dienthoai NVARCHAR(6)

CONSTRAINT chk_nhanvien_dienthoai

CHECK (dienthoai LIKE '[0-9][0-9][0-9][0-9][0-9][0- 9]')

Bổ sung thêm cột MADV vào bảng NHANVIEN:

ALTER TABLE nhanvien ADD

madv INT NULL

Định nghĩa lại kiểu dữ liệu của cột DIACHI trong bảng NHANVIEN và cho phép cột này chấp nhận giá trị NULL:

ALTER TABLE nhanvien

ALTER COLUMN diachi NVARCHAR(100) NULL Xoá cột ngày sinh khỏi bảng NHANVIEN:

ALTER TABLE nhanvien DROP COLUMN ngaysinh

Định nghĩa khoá chính (ràng buộc PRIMARY KEY) cho bảng NHANVIEN là cột MANV:

ALTER TABLE nhanvien ADD

CONSTRAINT pk_nhanvien PRIMARY KEY(manv)

Định nghĩa khoá ngoài cho bảng NHANVIEN trên cột MADV tham chiếu đến cột MADV của bảng DONVI:

ALTER TABLE nhanvien ADD

CONSTRAINT fk_nhanvien_madv

FOREIGN KEY(madv) REFERENCES donvi(madv) ON DELETE CASCADE

ON UPDATE CASCADE

Xoá bỏ ràng buộc kiểm tra số điện thoại của nhân viên ALTER TABLE nhanvien

DROP CONSTRAINT CHK_NHANVIEN_DIENTHOAI

(49)

Lưu ý:

 Nếu bổ sung thêm một cột vào bảng và trong bảng đã có ít nhất một bản ghi thì cột mới cần bổ sung phải cho phép chấp nhận giá trị NULL hoặc phải có giá trị mặc định.

 Muốn xoá một cột đang được ràng buộc bởi một ràng buộc hoặc đang được tham chiếu bởi một khoá ngoài, ta phải xoá ràng buộc hoặc khoá ngoài trước sao cho trên cột không còn bất kỳ một ràng buộc và không còn được tham chiếu bởi bất kỳ khoá ngoài nào.

 Nếu bổ sung thêm ràng buộc cho một bảng đã có dữ liệu và ràng buộc cần bổ sung không được thoả mãn bởi các bản ghi đã có trong bảng thì câu lệnh ALTER TABLE không thực hiện được.

4. Toàn vẹn dữ liệu (Contrains)

Ràng buộc CHECK được sử dụng nhằm chỉ định điều kiện hợp lệ đối với dữ liệu. Mỗi khi có sự thay đổi dữ liệu trên bảng (INSERT, UPDATE), những ràng buộc này sẽ được sử dụng nhằm kiểm tra xem dữ liệu mới có hợp lệ hay không.

Ràng buộc CHECK được khai báo theo cú pháp như sau:

[CONSTRAINT tên_ràng_buộc]

CHECK (điều_kiện)

Trong đó, điều_kiện là một biểu thức logic tác động lên cột nhằm qui định giá trị hoặc khuôn dạng dữ liệu được cho phép. Trên mỗi một bảng cũng như trên mỗi một cột có thể có nhiều ràng buộc CHECK.

Ví dụ 4:

Câu lệnh dưới đây tạo bảng DIEMTOTNGHIEP trong đó qui định giá trị của cột DIEMVAN và DIEMTOAN phải lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 10.

CREATE TABLE diemtotnghiep (

hoten NVARCHAR(30) NOT NULL, ngaysinh DATETIME,

diemvan DECIMAL(4,2) CONSTRAINT chk_diemvan

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Đang làm việc trên trang tính, để mở thêm một bảng tính mới ta làm sao1. Mở

** ThS, Trường Đại học Đồng Tháp.. Vì vậy, việc nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp cho phép chuyển đổi dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quan hệ của Web hiện tại sang mô

Thời gian mổ trong nghiên cứu của chúng tôi ngắn hơn so với các tác giả, điều này có lẽ do sự thuần thục về kỹ thuật của phẫu thuật viên đã mổ nội soi tuyến giáp

Kết quả nghiên cứu này sẽ góp phần cung cấp bằng chứng cho các nhà quản lý đào tạo sau đại học của nhà trường về thực trạng chất lượng luận văn cao học và bác sĩ nội

Do đó mà các thiết bị tham gia vào mô hình này sẽ được hưởng lợi từ việc mô hình huấn luyện được học từ nh iều nguồn dữ liệu từ khác nhau , giúp đưa ra kết quả,

Dựa trên hai phương pháp đánh chỉ mục R-Tree, Q-Tree và phương pháp lai QR-Tree kết hợp những ưu điểm từ hai phương pháp trên, chúng tôi đã đề xuất cải tiến phương

Trong trường hợp cần cấp phát tất cả các quyền có thể thực hiện được trên đối tượng cơ sở dữ liệu cho người dùng, thay vì liệt kê các câu lệnh, ta chỉ cần sử dụng

Trong trường hợp cần cấp phát tất cả các quyền có thể thực hiện được trên đối tượng cơ sở dữ liệu cho người dùng, thay vì liệt kê các câu lệnh, ta chỉ cần sử dụng