• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

NS : 22/ 11 /2019

NG: 25 / 11 /2019 Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019

TẬP ĐỌC

TIẾT 23: MÙA THẢO QUẢ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim san, sầm uất tầng rừng thấp.

- Nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi đúng những câu văn dài, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả .

3. Thái độ: HS thấy được ích lợi của rừng, từ đó có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng. Biết yêu quý và bảo vệ cây thảo quả ở quê hương mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ: “Thảo quả trên rừng … nếp khăn”. CNTT: thảo quả

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Qua bài văn tác giả muốn nói điều gì với chúng ta? - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 1’

- Em hãy kể tên một loại quả mà em thích? Và em đã biết gì về quả đó? (K)

Hãy quan sát tranh nêu ND bức tranh?

3 học sinh đọc nối tiếp bài

“Chuyện một khu vườn nhỏ”

VD: Vải Thiều khi chín có màu đỏ, vị ngọt, chín vào mùa hè, thường trồng ở Thanh Hà (Hải Dương), Lục Ngạn (Bắc Giang).

+Mít: Khi có vị ngọt và mùi thơm.

- HS q/s tranh, nêu ND: 2 người gánh trên lưng loại quả màu đỏ GV: Các con ạ, loại quả màu đỏ đó có tên là thảo quả. Bức tranh vẽ cảnh mọi

người đi thu hoạch thảo quả. Thảo quả là một trong những loại cây quý của VNam. Vậy, Rừng thảo quả đẹp ntn? Cây thảo quả phát triển có gì đặc biệt? Màu sắc và hương thơm của quả đó ra sao? Dưới ngòi bút của nhà văn Ma Văn Kháng, các em sẽ cảm nhận được những điều đó qua bài ... (W) 2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

Hđ1. Luyện đọc đúng: 10’

(Kĩ thuật đọc tích cực) - Y/c hs chia đoạn.

- GV hd đọc từng đoạn

+ Nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp, hương thơm, sự phát triển nhanh của thảo quả: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục, thân lẻ, sự sinh sôi, lan

- 1 HS đọc toàn bài

+Đ1:Thảo quả trên...nếp áo, nếp khăn.

+Đ2:Thảo quả trên rừng...không gian.

+ Đ3: Sự sống ...nhấp nháy vui mắt.

(2)

toả, lặng lẽ, rực lên, chữa lửa, chứa nắng, ủ ấp, ngây ngất, mạnh mẽ, rực lên, đột ngột,...

- HS đọc nối tiếp lần 1 + rèn đọc đúng từ.

(Rải, ngọt lựng, chín nục, sinh sôi, rây, Chin San.)

- HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ.

Đ1: Đản Khao, Chin San Đ2: tầng rừng thấp

(Kết hợp xem tranh)

? Ngoài các từ trên, trong bài còn từ nào em chưa hiểu nghĩa.

- Chú ý nghỉ hơi rõ sau các câu văn dài:

+ hs phát hiện cách ngắt, nghỉ, nhận giọng.

+ GV đọc mẫu lại các câu văn dài.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HD đọc toàn bài: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.

- Giáo viên đọc mẫu.

Hđ2. Tìm hiểu bài: 14’

(KT đặt câu hỏi, KT hoạt động nhóm, KT đọc tích cực)

- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?

- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?

GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm rất đặc biệt của chúng. Cách sử dụng điệp từ hương, thơm và các câu văn ngắn có tác dụng làm nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.

-> Ý đoạn 1 nói lên điều gì?

? Người ta gieo hạt thảo quả vào mùa nào?

? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?

? Tìm những chi tiết cho thấy sức sống vươn lên rất mạnh mẽ của thảo quả?

GV: Qua cách miêu tả của t/g, bằng các TN: thoáng cái... ta thấy được thảo quả là loài cây có sức sống mãnh liệt và sự phát triển nhanh chóng vượt lên trên các loài

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS tìm thêm từ trong bài mà mình chưa hiểu nghĩa

- “Người đi từ rừng thảo quả về./hương thơm đâm/ủ ấp trong từng nếp áo,/ nếp khăn//”

+ 2,3 HS đọc lại các câu văn ngắn.

- Luyện đọc 3 cặp, sửa lỗi cho nhau.

- Học sinh theo dõi.

* HS đọc thầm Đ1, trả lời

+ bằng mùi thơm đặc biệt, .. người đi rừng cũng thơm.

+ Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn…

(ghi bảng) + ngọt lựng + thơm nồng

1.Hương thơm đbiệt của thảo quả.

* Ycầu HS đọc đoạn 2.

+ Mùa xuân

+ Qua 1năm, hạt đã tành cây, cao tới bong người, vươn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian.

+ Thoáng cái…thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.

(ghi bảng)

+ vươn ngọn, xòe lá 70

(3)

cây khác, lấn chiếm toàn bọ không gian của khu rừng

-> Đoạn 2, tác giả cho ta biết điều gì?

? Thảo quả ra hoa có gì đặc biệt ?

? Hoa kết trái vào mùa nào?

+ đỏ chon chót (ghi bảng)

? Khi thảo quả chín rừng đẹp như thế nào?

? Câu văn nào thể hiện tác giả quan sát bằng xúc giác?

? Không dừng lại đó, thảo quả vẫn tiếp tục phát triển như thế nào?

? Nêu ý 3 của bài?

? Đọc bài văn, em cảm nhận được điều gì?

? Em cảm nhận được điều gì qua bài văn?

(L)

(KT trình bày 1 phút) Hđ3. Hdẫn HS đọc diễn cảm: 8’

(Kĩ thuật đọc tích cực) - Y.c 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn

? Toàn bài đọc với giọng ntn? Cần nhấn giọng những TN gợi tả gì?

Gv: Để đọc hay bài này, ngoài đọc to và rõ ràng, ta còn cần chú ý điểm gì?

- Giáo viên đưa đoạn 1 (diễn cảm)

- Hs đọc thầm, tìm cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng ...

+ Nhấn giọng ở những TN tả hương thưm đăch biệt của thảo quả: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, thơm đậm, ủ ấp,...

- Y.c 2 hs đọc trước lớp - GV đọc mẫu

- Luyện đọc trong nhóm 4.

- Thi đọc giữa các nhóm trước lớp.

- GV + HS đánh giá, bình chọn hs đọc hay 3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Bài văn nói lên điều gì?

+ lấn chiếm không gian * xem tranh

2. Sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.

* Ycầu HS đọc đoạn 3, trả lời.

+Nảy dưới gốc cây, kín đáo và lặng lẽ

+ Mùa đông: “Trong sương thu ẩm ướt và mưa phùn thảo quả đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng.

Rừng ngập hương thơm, rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng”

+Rừng say ngây và ấm nóng (ghi bảng)

+ Cảm giác ấm lên về màu đỏ.

+ Những đốm lửa hồng, ngày ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới.

3. Vẻ đẹp hấp dẫn của rừng thảo quả khi quả chín.

+ Vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh chóng đến bất ngờ của thảo quả

ND: Bài văn miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi nhanh đến bất ngờ của thảo quả.

- Nhiều hs nhắc lại

- Học sinh đọc nối tiếp.

+ Ngắt, nghỉ đúng và nhấn giọng các từ miêu tả.

- Luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc trước lớp.

- 1,2 hs nêu ND chính.

(4)

- GV nêu thêm tác dụng của thảo quả: dùng làm thuốc, chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị...

- Xem clip về t/d thảo quả

- Em có muốn biết thêm về thảo quả không? Em sẽ làm cách nào để tìm hiểu thêm về chúng? (H)

* GD: yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây thảo quả khi mình đến ....

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Có.

- Xin bố mẹ cho đến tận nơi ...

KỂ CHUYỆN

TIẾT 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài : Kể một c/c em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung BVMT.

- Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

3 Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức đúng đắn về bảo vệ môi trường .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Kể lại một đoạn câu chuyện “Người đi săn và con nai”, ý đoạn đó nói gì?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập.

*HĐ1: Hdẫn hs hiểu yêu cầu đề. 5’

- Cho 1 HS đọc đề bài .

- Yếu tố tạo thành môi trường?

- Giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách, báo nào? Hoặc em ghe truyện ấy ở đâu?

- HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý: 1, 2, 3 - Cho HS đọc đoạn văn trong bài tập1 (Tiết luyện từ và câu trang 115) để nắm vững các y/tố tạo thành mtrường.

- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.

- HS trả lời

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.

-1 HS đọc đề bài .

- HS nêu yêu cầu của đề bài .

- Học sinh đọc gợi ý sgk trang 1- 3.

- 2 hs đọc lại đoạn văn trong bài tập 1 (tiết LT-C trang 115) và trả lời - Học sinh trả lời.

- Học sinh làm dàn ý ra nháp.

72

(5)

- Cho HS làm nháp dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể .

*HĐ2: HS thực hành kể chuyện. 22’

- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình tự hdẫn trong gợi ý 2.

- Cho HS kể chuyện theo cặp, nhóm

+ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức thi kể chuyện.

*HĐ3: Trao đổi về ý nghĩa c/c. 5’

Nhắc HS: kể xong nói luôn ý nghĩa câu chuyện hoặc trao đổi với các bạn trong lớp về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện . - Tổ chức nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

* Qua câu chuyện em kể em thấy mình có quyền và bổn phận gì?

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường.

- Một số HS phát biểu .

- Cả lớp lập dàn ý câu chuyện . - Kể chuyện theo cặp, nhóm

- 5-7 HS tiếp nối nói tên câu chuyện, em đọc hay nghe kể ở đâu?

- Thi KC trước lớp.

- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất;

khả năng hiểu truyện của người kể...

- trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

TOÁN

TIẾT 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000; …

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm số tphân với 10, 100, 1000.

2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số tphân.

3. Thái độ: - GD hs say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ - Phiếu học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS (Y,TB) lên bảng tính 56,03 x 16 1,234, x 18 - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Bài giảng.

HĐ1. Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số t/p với 10, 100, 1000, … (8’)

ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? - Học sinh nhận xét:

Học sinh làm bài tập 3 (56)

- Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên

- Học sinh đặt tính rồi tính.

278,67

10 27,867

(6)

27,867 x 10 = 278,67

? Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 x 10 = 278,670.

? Cho hs so sánh thừa số thứ nhất (27,867 với tích 278,670) nêu sự giống nhau khác nhau ?

- tìm cách viết 27,867 thành 278,670.

? Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm t/nào để có ngay được tích của 27,867x10 mà không t/hiện phép tính ?

? Vậy khi nhân một số t/phân với 10 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào?

Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh như 53,286 x 100 = 5328,6

- Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ...

+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 53,286 x 100 = 5328,6.

- Tìm cách viết 53,286 thành 5328,6.

? Dựa vào nxét trên em hãy cho biết làm thế nào để có ngay được tích của 53,286 x 100 mà không thực hiện phép tính ?

? Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào ?

* Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy sang bên phải.

b, Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. (5’)

- Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm thế nào ?

- Số 10 có mấy chữ số 0 ?

- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào ?

- Số 100 có mấy chữ số 0 ?

- Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10, 100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.

- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000…

-GV yc HS học thuộc quy tắc

- Nếu ta chuyển dấu phảy của phân s 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67.

+ Thừa số thứ nhất là 27,867, Thừa số thứ hai là 10, tích 278,670.

+ Giống: Đều gồm các chữ số2;7;8;6;7.

+ Khác: Dấu phẩy ở tích dịch chuyển sang bên phải 1 chữ số.

- Khi cần tìm tích 27,867 x 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải 1chữ số là được tích 278,670 mà không cần thực hiện phép tính.

+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1c/số là được tích ngay.

- Học sinh đặt tính rồi tính.

53,286 100

5328,600 - 53,286 x 100 = 5328,6 + Các thừa số là 53,286 và 100, tích là 5328,6

- Khi cần tìm tích 53,286 x 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích mà không cần thực hiện phép tính 5328,6.

+ Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

- Số 10 có một chữ số 0.

- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

- Số 100 có hai chữ số 0.

- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.

- Học sinh nêu. - Học sinh nhắc lại.

- Nhẩm thuộc quy tắc.

74

(7)

HĐ2. Luyện tập.

Bài 1: Hdẫn hsinh làm cá nhân. (7’) - Giáo viên nhận xét.

+ Nêu qui tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…?

Bài 2: Hdẫn hs trao đổi cặp. (5’) Viết các số đo dưới dạng là cm.

- GV làm mẫu 1 bài: 12,6 m =...cm

? 1 m bằng bao nhiêu cm?

? Muốn đổi 12,6m ra cm ta làm ntnào?

- GV nx, yc HS giải thích kết quả, chốt lại.

Bài 3: Hdẫn hsinh làm cá nhân. (7’) - GV nhận xét bài làm của từng HS

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Nêu quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,…?

- Nhận xét giờ.

- H c sinh l m, ch a b ng, trình ọ à ữ ả b y.à

a) 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1

00 = 7200

b) 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 - Hsinh trao đổi- trình bày- nhận xét.

- 12,6 m = …..cm 1 m = 100cm - Ta thực hiện phép nhân:

12,6 x 100 = 1260 Vậy: 12,6 m = 1260 cm

- Học sinh, làm bài, chữa bảng.

10 lít dầu hoả cân nặng là:

10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hoả cân nặng là:

8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg

KHOA HỌC

TIẾT 23: SẮT, GANG, THÉP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nêu được nguồn gốc và một số tính chất sắt, gang, thép.

2. Kĩ năng: - Kể tên một số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.

3. Thái độ: - Biết cách bảo quản các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.

* TKNL: Khai thác và sử dụng đúng mục đích để tiết kiệm năng lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang. CNTT: nhà máy gang, thép Thái Nguyên...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 3 HS lên bảng lần lượt:

? Nêu ứng dụng và đặc điểm của tre

? Nêu ứng dụng của mây, song

? Cách bảo quản các đồ dùng làm bằng tre, mây, song

- Nhận xét đánh giá từng HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Các hoạt động:

- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi

- Lắng nghe.

(8)

a. Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép (12’)

+ Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và 1 số tính chất của chúng + Cách tiến hành:

- Chia học sinh thành mỗi nhóm 4 học sinh.

- Phát phiếu học tập, 1 đoạn dây thép, 1 cái kéo, 1 miếng gang theo từng nhóm.

- Gọi 1 HS đọc tên các vật vừa được nhận.

- Yc hs quan sát các vật vừa nhận được, đọc bảng thông tin trang 48 SGK và hoàn thành phiếu so sánh về nguồn gốc, tính chất của sắt, gang, thép.

- Gọi nhóm làm vào phiếu to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Kết luận: Trong tự nhiên sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt....

b. Hoạt động 2: ứng dụng của gang và thép trong đời sống (10’)

+ Mục tiêu: Kể tên được 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.

+ Cách tiến hành:

-Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp như sau:

+ Ycầu học sinh quan sát từng hình minh họa trang 48,49 SGK trả lời các câu hỏi.

? Tên sản phẩm là gì

? Chúng được làm từ vật liệu gì - Gọi HS trình bày ý kiến.

? Em có biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy đồ dùng nào nữa?

- Kết luận: sắt là một kim loại đợc sử dụng dới dạng hợp kim, ở nớc ta có nhà máy gang, thép Thái Nguyên...

c. Hoạt động 3: Cách bảo quản một số đồ dùng làm từ sắt và hợp kim sắt (10’) + Mục tiêu: Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng gang, thép.

+ Cách tiến hành:

- GV hỏi nhà em có những đồ dùng nào được làm từ sắt hay gang, thép. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó trong gia đình mình.

- HS chia nhóm rồi nhận đồ dùng học tập sau đó hoạt động trong nhóm theo hoạt động của giáo viên.

- Đọc: Kéo, dây thép, miếng gang.

- 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất.

- HS làm vào phiếu.

- HS lắng nghe

- HS quan sát

- Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các hợp kim của sắt còn dùng để sản xuất các đồ dùng: Cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa...

- HS phát biểu - HS lắng nghe

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trao đổi câu hỏi.

- 6 HS tiếp nối nhau trình bày.

Ví dụ:

76

(9)

- Kết luận: Những đồ dùng được sản xuất từ gang rất giòn, dễ vỡ nên sử dụng chúng ta phải đặt, để cẩn thận. 1 số đồ dùng như sắt, dao, kéo, cày, cuốc dễ bị gỉ nên khi sử dụng xong phải rửa sạch cất ở nơi khô ráo.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

? Hãy nêu tính chất của sắt, gang, thép

? Gang thép được sử dụng để làm gì ? - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà

- Dao được làm từ hợp kim của sắt nên khi làm song phải rửa cẩn sạch, cất ở nơi khô, ráo, nếu không sẽ bị gỉ.

- Cày, cuốc,bừa được làm từ hợp kim của sắt nên khi sử dụng xong phải rửa sạch , để nơi khô ráo để tránh bị gỉ.

- HS lắng nghe

NS : 22 / 11 /2019

NG: 26 / 11 /2019 Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019

TOÁN

TIẾT 57: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Rèn học sinh tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên nhanh, chính xác, nhân nhẩm nhanh.

- Vận dụng vào làm bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

- Rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.

3. Thái độ: - GD hs yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 4’

- Gọi học sinh lên làm lại bài 3.

Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,… ( HSY )

- GV nhận xét bài làm của từng HS B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Luyện tập.

Bài 1: Tính nhẩm (8’)

- Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài.

- Nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính. (7’) - Gọi 4 học sinh lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

- học sinh lên làm lại bài 3

HS1 : 27,06 x 10 3,156 x 100 HS2 : 5,326 x 1000 0,894 x 10

Đọc yêu cầu bài.

a) 1,48 x 10 = 14,8 15,5 x10 = 155 2,571x1000 = 2,571

0,9 x 100 = 90 5,12 x 100 = 512 0,1 x

1000 = 100b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100, …

(10)

+ Nêu qui tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…?

b/ 128000,6 c/ 1240,82 d/ 82600,14 - Nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 số tròn chục, tròn trăm…?

- GV nhận xét bài làm của từng HS

Bài tập 3: (9’)

Tóm tắt: Một người đi xe đạp

Trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi: 10,8 km Trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi: 9,52 km Người đó đi tất cả:... km?

- Muốn biết người đó đi được tất cả bao nhiêu km ta phải làm gì ?

- Chia lớp làm 4 nhóm.

- Phát phiếu cho các nhóm.

- Đại diện lên trình bày.

- GV nhận xét bài làm của từng HS

Bài tập 4: Tìm x (8’)

- Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.

- Số x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện gì ?

- Gọi lên chữa.

- Nhận xét:

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nêu Qtắc nhân 1 STP với 10, 100, 1000,..?

- Nêu cách nhân 1 STP với 1 số tròn chục, tròn trăm, … ?

- Nhận xét giờ.

- Chuẩn bị bài sau : Nhân một số thập phân với một số thập.

Đọc yêu cầu rồi làm. - Lớp làm vở.

7,69 50 384,50

a, 384,5 b. 10080 c. 512,8 d. 49284,0 - Muốn nhân 1 số thập phân với 1 số tròn chục,tròn trăm… ta chỉ lấy số thập phân đó nhân với số chục ,số trăm… rồi thêm vào bên phải tích một ,hai …chữ số 0 .

- Đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận- ghi vào phiếu.

- Ta tính quãng đường xe đạp đi trong 3 giờ đầu và Qđ xe đạp đi trong 4 giờ sau.

* Lời giải:

3 giờ đầu người đó đi được số ki-lô-mét là: 10,8 3 = 32,4 (km)

4 giờ tiếp theo người đó đi được số ki lô mét là: 9,52 4 = 38,08 (km)

Người đó đi tất cả đi được số ki lô mét là:

32,4 + 38,08 = 70,48 (km)

Đáp số: 70,48km - Đọc yêu cầu bài.

- Số x cần tìm phải thoả mãn : + Là số tự nhiên.

+ 2,5 x x < 7

- HS thử các trường hợp x = 1, x =2,..

đến khi 2,5 x x < 7 thì dừng lại.

Ta có : 2,5 x 0 = 0 < 7 2,5 x 1 = 2,5 < 7 2,5 x 2 = 5 < 7 2,5 x 3 = 7,5 > 7 (loại) Vậy x = 1, x =24 thoả mãn các y/c của bài.

CHÍNH TẢ (Nghe- viết)

TIẾT 12: MÙA THẢO QUẢ

I. MỤC TIÊU.

78

(11)

1. Kiến thức: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài

“Mùa thảo quả”.

2. Kĩ năng: - Phân biệt: s – x ; trình bày đúng một đoạn bài “Mùa thảo quả”.

- Rèn kỹ năng nghe viết đúng chính tả , làm đúng bài tập chính tả . 3. Thái độ:

- GD hs tinh cẩn thận nắn nót khi viết bài, có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Thẻ chữ ghi các tiếng: sổ - xổ, sơ - xơ, su - xu, sứ - xứ, hoặc bát - bác, mắt - mắc, tất - tấc, nứt - nức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Yêu cầu HS viết các từ ngữ sau:

Nô nức, nao núng, na ná, nôn nóng…

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

a. Hướng dẫn chính tả (8’)

- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài

“Mùa thảo quả.”

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại.

+ Nêu nội dung của đoạn cần viết?

- lưu ý từ khó: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng.

b. Học sinh viết bài (12’)

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV yêu cầu HS soát lại bài.

c. Chấm và chữa bài chính tả: (5’) + GV chọn chấm bằng nhận xét 08 bài của HS.

- GV nhận xét chung.

3. HD HS làm bài tập chính tả

Bài tập 2a: Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở bảng sau. 3’

Mẫu: sứ / xứ Bát sứ / xứ sở - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV dán phiếu lên bảng.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV chốt lại lời giải đúng.

- HS làm bài.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài.

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm..

- 2 HS lên bảng viết.

- HS gấp SGK.

- HS nghe viết bài.

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

+ HS đổi vở chéo nhau để nxét

- HS đọc y/cầu bài. HS thực hiện mẫu.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

* Lời giải:

- Sổ / xổ: Sổ sách, vắt sổ, cửa số, Xổ số, xổ lồng,

- Sơ / xơ: Sơ sài, sơ lược, sơ sinh, Xơ múi, xơ mít, xơ xác,

(12)

Bài tập 3a: Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có đặc điểm gì giống nhau. 5’

Y/cầu HS làm việc trong nhóm như sau + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

Phát giấy khổ to, bút dạ cho một nhóm.

+ Giúp đỡ từng nhóm.

- Gọi HS làm trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu.

Hỏi : Nghĩa của các tiếng trong mỗi dòng có điểm gì giống nhau ?

- Nhận xét, kết luận các tiếng đúng.

+ xóc (đòn xóc,xóc đồng xu,...) + xói (xói mòn, xói lở...)

+ xẻ (xẻ núi, xẻ gỗ,...) + xáo (xáo trộn,...)

+ xít (ngồi xít vào nhau...) + xam (ăn xam...)

+ xán (xán lại gần...)

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

4. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- GV yêu cầu HS viết sai chính tả VN tập viết lại. Ghi nhớ quy tắc chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

- Su / xu: Su hào, cao su, su su, Xu nịnh, xu hướng, đồng xu,

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng thảo luận tìm từ.

- 1 nhóm báo cáo kết quả bài làm, HS lớp bổ sung ý kiến.

* Lời giải:

+ Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ nhất đều chỉ tên con vật.

+ Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ hai đều chỉ các loài cây.

- Những tiếng thay thế âm đầu x, có nghĩa:

+ xóc, xói, xẻ, xáo, xít, xam..

+ xả (xả thân...) + xi (xi đánh giày..)

+ xung (nổi xung, xung trận, xung kích,.) + xen (xen kẽ...)

+ xâm (xâm hại, xâm phạm,...) + xấu (xấu xí, xấu xấu, xấu xa,...)

- HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường.”

2. Kĩ năng: - Biết ghép một số từ gốc Hán với tiếng thích hợp để thành từ phức, rèn kỹ năng giải nghĩa một số từ từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tìm từ thuộc chủ điểm.

* BVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng dắn với MT xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ để viết bài tập 1b. Bút dạ, 1 vài tờ giấy khổ to để viết bài tập 2.

- Từ điển HS. Các thẻ có ghi sẵn: phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp quan hệ từ mà em biết.

- 3 HS lên bảng đặt câu.

- HS nhận xét

80

(13)

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

Trong số những từ ngữ gắn với chủ điểm. Giữ lấy màu xanh, bảo vệ môi trường, có một số từ ngữ gốc Hán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được nghĩa của từ ngữ đó.

 Ghi bảng tựa bài.

2. Bài giảng

Bài 1: 15’ Gviên treo bảng phụ lên bảng.

a, Phân biệt nghĩa của các cụm từ:

khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.

• Nêu điểm giống và khác.

+ Cảnh quang thiên nhiên.

+ Danh lam thắng cảnh.

+ Di tích lịch sử.

• Giáo viên chốt lại.

b, Nối từ tương ứng với nghĩa đã cho.

- GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS.

* Em có những hành vì gì để BVMT của chúng ta?

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài 3: 16’ Gviên nêu ycầu của bài tập.

Gợi ý : Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

- Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng ta hiện nay?

- Mỗi chúng ta cần làm gì để MT sống quanh ta luôn được trong lành ?

- Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1.

- Từng cặp học sinh trao đổi.

+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt.

+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp.

+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan t/nhiên được bvệ giữ gìn lâu đời.

+ Giống: Cùng là các yếu tố về môi trường.

+ Khác: Nêu nghĩa của từng từ.

b, sinh vật: ý 2 (tên gọi chung các con vật sống, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật…)

sinh thái: ý 1 (quan hệ giữa sinh vật kể cả người với MT xung quanh) hình thái: ý 3 (hình thức biểu hiện ra

bên ngoài của sự vật) A

- Sinh vật - Sinh thái - Hình thái

B

- chung các vật sống,…

- Quan hệ giữa sinh vật với môi trường…

- Hình thức biểu hiện ra bên ngoài….

- Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để thay thế cho câu văn.

+ Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp…

(14)

* Xem clip BVMT 3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Liên hệ VSMT trường, lớp học - Nhận xét giờ.

- Chuẩn bị: Luyện tập về quan hệ từ

LỊCH SỬ

TIẾT 12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - HS nắm được tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng tháng 8/1945, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nắm bắt sự kiện lịch sử.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.

- Lòng biết ơn của Đảng và Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tư liệu về phong trào: “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt” (CNTT) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

A. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Kể về một nhân vật lịch sử?

Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?

- HS, GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta trở thành một nước độc lập, song thực dân Pháp âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Dân tộc Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ quyết tâm đứng lên tiến hành cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập và chủ quyền đất nước. Phần tiếp theo của chương trình, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu chặng đường 9 năm trường kỳ kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta”. Bài học đầu tiên của giai đoạn này, giúp các em hiểu tình hình đất nước sau ngày 2/9/1945. 1’

2. Bài giảng:

* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 7’

- Yc đọc từ đầu -> nghìn cân treo sợi tóc

? Từ cuối 1945-1946, nhân dân ta thực hiện nhiệm vụ gì? Trong tình thế nào?

? Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?

- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.

- Biểu diễn bằng sơ đồ để HS ghi nhớ.

+ Vừa đấu tranh để bảo vệ vừa xây dựng chế độ mới trong tình thế vô cùng hiểm nghèo.

+ Nạn đói 1945 làm hơn 2 triều người chết, nông nghiệp đình đốn, nạn mù chữ hoành hành: 90% dân số lúc đó không biết chữ.

+ Giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc lập.

82 Việt Nam

Giặc ngoại xâm, phản động chống phá cách mạng

Nông nghiệp đình đốn. Nạn đói năm 44 – 45 làm hơn 2 triệu người chết

90 % đồng bào không biết chữ

(15)

? Nếu không đẩy lùi được giặc đói và giặc dốt thì điều gì sẽ xảy ra?

? Vì sao có thể nói tình hình nước ta lúc đó như “ngàn cân treo sợi tóc”?

? Vì sao Bác Hồ gị nạn đói và nạn dốt là “giặc” ?

+ Có nhiều người dân bị chết đói

+ Dân không đủ hiểu biết để tham gia cách mạng, xây dựng đất nước...

+ Không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm

=> nguy cơ mất nước.

+ Không an toàn dễ tan vỡ .

+ Vì chúng cũng nguy hiểm như là giặc, có thể làm dân ta suy yếu, mất nước.

GV: Ngoài giặc đói, giặc dốt lúc bấy giờ sau khi Nhật đầu hàng, theo quy định của Đồng minh, khoảng hơn 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch (Trung Quốc) sẽ tiến vào nước ta. Để tiếp nhận sự đầu hàng của Nhật. Lợi dụng tình hình đó chúng muốn chiếm nước ta. Đồng thời Quân Pháp lăm le quay lại xâm chiếm nước ta.

- Trong hoàn cảnh “ngàn cân treo sợi tóc” đó. Đảng và Chính phủ ta đã làm gì để lãnh đạo nhân dân ta đẩy lùi giặc đói, giặc dốt. Chúng ta cùng tìm hiểu ...

* Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt 20’

GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, Hình chụp cảnh gì?

? Chúng ta đã chống giặc giốt như thế nào

? Em hiểu thế nào là bình dân học vụ?

GV: đó là 2 trong các việc mà Đảng và Chính Phủ ta dã lãnh đạo nhân dân để đẩy lùi giặc đói và giặc dốt.

* Đẩy lùi giặc đói:

* Chống giặc dốt

* Chống giặc ngoại xâm

? Hình ảnh Bác Hồ trong những ngày này xúc động như thế nào ?

GV: Hình ảnh BH nhịn ăn để góp gạo

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

+ H2: Chụp cảnh nhân dân đang quyên góp gạo, thùng quyên góp có dòng chữ

“Một nắm khi đói bằng một gói khi no”

+ H3: Chụp một lớp bình dân học vụ, người đi học có nam, có nữ, có già, có trẻ + Lớp bình dân học vụ là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động.

- HS ghi lại các việc mà Đảng đã làm để đấy lùi 2 loại giặc trên.

- Lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm”

để dành gạo cho dân nghèo

+ Chia ruộng cho nông dânm đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông ghiệp.

+ Lập “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước.

- Mở lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để xoá nạn mù chữ.

+ Xây thêm trường học, trẻ em nghèo được cắp sách tới trường.

- Ngoại giao không khéo để đẩy quân Tưởng về nước.

+ Hoà hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời cơ chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

(16)

cứu đói cho dân khiến toàn dân vô cùng cảm động, 1 lòng theo Đảng, theo Bác làm Cách mạng.

Các nhóm trình bày ý kiến, nhóm bạn bổ sung

* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. 5’

- tìm ý nghĩa của những việc nhân dân ta đã làm để chống lại các loại giặc trong thời gian này.

? Bằng những biện pháp tích cực như trên, chúng ta đã thu được kết quả gì?.

? Việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào ? Uy tín của Chính phủ và Bác Hồ ra sao ?

3. Củng cố dặn dò: 3’

- Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo ?

- Qua bài học, em hiểu thêm được điều gì về truyền thống của nhân dân ta?

- Liên hệ - nhận xét.

- HS thảo luận nhóm bàn, tìm ra câu trả lời

+ Đã đẩy lùi đước nạn giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm,

+ Nhân dân ta một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm Cách mạng.

Học sinh trả lời.

- 3 đến 4 em đọc bài học SGK.

+ Đoàn kết kiên cường, bất khuất...

ĐỊA LÍ

TIẾT 12: CÔNG NGHIỆP (T1)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: + Nắm vai trò của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

+ Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

2. Kĩ năng: + Kể tên sản phẩm của 1 số ngành công nghiệp.

+ Xác định trên bản đồ nơi phân bố của 1 số mặt hàng thủ công nổi tiếng.

3. Thái độ: + Tôn trọng những người thợ thủ công và tự hào vì nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa.

* BVMT:

- Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khia thác nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển...).

- Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm MT biển.

- Cần GD ý thức BVMT biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng.

* TKNL: Biết cách sử dụng TK và HQ các sản phẩm một cách hợp lí để TKNL.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 2, 3 tờ phiếu to. Tranh , ảnh (CNTT)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản.

- Kể 1 số tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển.

B. Bài mới:

- HS trả lời

84

(17)

1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vai trò, đặc điểm và một số sản phẩm của ngành công nghiệp. (1’) 2. Hướng dẫn tìm hiểu:

* HĐ 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng. (18’)

? Hãy kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta ?

? Kể tên các sản phẩm của các ngành công nghiệp đó?

? Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân?

- Cho HS chơi trò chơi đối đáp.

- Chia lớp làm 3 tổ. 1 tổ làm trọng tài, 2 tổ đối đáp nhau.

Ví dụ: Bạn hãy nêu các sản phẩm của ngành công nghiệp ?

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Giáo viên chốt ý đúng.

Ha: Thuộc ngành CN cơ khí.

Hb: Công nghiệp điện (nhiệt điện) Hc,d: Thuộc CN sản xuất hàng tiêu dùng.

? Ngành Công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và SX phát triển

- Học sinh đọc thầm phần 1 (SGK) + Khai thác khoáng sản.

+ Cơ khí

+ May mặc, dệt...

- HS nối tiếp trả lời

+ Tạo ra các đồ dùng cần thiết cho cuộc sống như: vải vóc, quần áo, kem đánh răng, xà phòng....

+ Tạo ra các máy móc giúp cuộc sống thoải mái, tiện nghi, hiện đại hơn: máy điều hoà, máy giặt, tủ lạnh...

- HS lắng nghe cách chơi, thực hiện theo nhiệm vụ của GV

- Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng... là sản phẩm của ngành công nghiệp nào ?

- Học sinh quan sát các ảnh chụp ở H1. Cho biết các ảnh thể hiện ngành công nghiệp nào. Hoạt động theo nhóm bàn.

- Cung cấp máy móc cho sản xuất, đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu.

B ng th ng kê v các ng nh công nghi pả ố ề à ệ

Ngành công nghiệp Sản phẩm Sản phẩm được xuất

khẩu Khai thác khoáng sản Than, dầu mỏ, quặng... Than, dầu mỏ Thuỷ điện, nhiệt điện Điện

Luyện kim Gang, thép, đồng, thiếc....

Cơ khí (sản xuất, lắp ráp, sửa chữa)

Các loại máy móc, phương tiện giao thông....

Hoá chất Phân bón, thuốc trừ sâu...

Dệt, may mặc Các loại vải, quần áo... Các loại vải, quần áo Chế biến lương thực, thực

phẩm

Gạo, đường, mía, bia, rượu... Gạo

Chế biến thuỷ, hải sản Thịt hộp, cá hộp, tôm... Thịt hộp, cá hộp Sản xuất hàng tiêu dùng Dụng cụ y tế, đồ dùng gia

đình...

GV kết luận: Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp, sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng và phong phú. Trong đó có mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

(18)

Các sản phẩm của ngành công nghiệp giúp đời sống cong người thoải mái hơn, hiện đại hơn. Nhà nước ta đang đầu tư để phát triển công nghiệp thành ngành sản xuất hiện đại, theo kịp các nước công nghiệp trên thế giới.

* Xem một số ngành công nghiệp của nước ta.

* Hoạt động 2: Một số nghề thủ công ở nước ta (14’)

- Hoạt động nhóm đôi kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta.

? Nêu tên vật liệu làm ra các s/phẩm đó?

- Gốm sứ, sản phẩm: Bình hoa, chậu cảnh, bát ...

- Vật liệu: Mây tre đan

-Sản phẩm:Tủ mây,làn mây,mành tre..

- Tre, mây, cói: Chiếu cói, làn cói, tranh cói, Sọt cây cói.

* Xem một số s/phẩm.

- GV treo bản đồ Việt nam, cho học sinh xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng:

? Em có n/x gì về nghề thủ công nước ta

? Những nghề đó chủ yếu dựa vào đâu?

? Hiện nay, nghề thủ công của nước ta như thế nào ?

? Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống của nhân dân ta ?

GV: Chính vì những vai trò quan trọng đó mà Nhà nước ta đang có nhiều chính sách khuyến khích phát triển các làng nghề thủ công truyền thống.

3. Củng cố Dặn dò: 3’

- Gọi học sinh đọc bài học.

* Liên hệ địa lý địa phương - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau

- Học sinh quan sát

- Bằng vốn biểu biết, kể cho nhau nghe 1 số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta.

+ Nghề gốm sứ, nghề cói, lụa tơ tằm, nghề mây tre đan, nghề mộc...

- Học sinh trao đổi với nhau về các sản phẩm và vật liệu để làm nên sản phẩm của mỗi nghề thủ công.

- HS quan sát bản đồ, xác định các địa phương có nghề thủ công nổi tiếng

- Nước ta có nhiều thủ công. Có nhiều làng nghề nổi tiếng.

- Dựa vào truyền thống, sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.

- Ngày càng phát triển, cả nước có hàng trăm làng nghề chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ.

- Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động, tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian.

- Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu.

- 3 – 4 học sinh đọc bài học.

NS : 22 / 11 /2019

NG: 27 / 11 /2019 Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2019

TOÁN

TIẾT 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được quy tắc nhân 1 số t/p với 1 số t/phân.

2. Kĩ năng: Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân 2 số TP.

86

(19)

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

Nêu Qtắc nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,…

- GV nhận xét bài làm của từng HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Bài giảng.

HĐ1: Hình thành quy tắc nhân. 12’

a) ví dụ 1 Chiều dài : 6,4m Chiều rộng: 4,8m Diện tích : … m2 ?

- Muốn Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật ta làm thế nào ?

Phải thực hiện: 6,4 4,8 = ? m2

- Như vậy để tính được diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 6,4 x 4,8. Đây là phép tính nhân một số thập phân với một số thập phân.

? Hãy đưa phép tính này thành phép nhân 2 số tự nhiên và tính kết quả.

- Vậy 6,4 x 4,8 = ?

- Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng.

? Em hãy so sánh tích ở 2 cách tính trên - Trong phép tính 6,4 x 4,8 = 30,72 chúng ta tách phần t/phân ở tích ntn?

- Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần t/phân của các thừa số và tích.

- Dựa vào cách thực hiện 6,4 x 4,8 = 30,72 em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số thập phân.

* Ví dụ 2: Tiến hành tương tự VD1 4,75 x 1,3 = ?

+ Muốn nhân hai số thập phân với nhau ta làm như thế nào?

* Quy tắc (SGK)

Hoạt động 2: Luyện tập.

Bài 1: Đặt tính rồi tính (5’) - GV gọi học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

- Hs nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.

+ Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng 6,4 x 4,8 = ? m2

6,4m = 64dm 4,8m = 48dm

3072

256 512

48

64

30,72

256 512

4,8

6,4

3072 dm2 = 30,72 (m2) Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) + Cả 2 cách tích đều cho k giống nhau + Số chữ số phần thập phân của tích bằng số chữ số phần thập phân của 2 thừa số.

+ Các thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì ở tích cuãng có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân

- Học sinh thực hiện phép nhân.

4,75 x 1,3 = 6,175

- Học sinh thực hiện các phép nhân.

- Học sinh đọc kết quả.

=> Rút quy tắc (SGK) - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ , làm bài.

- Lớp thống nhất kết quả.

(dm2) (m2)

(20)

Bài 2: (7’)

? Hãy so sánh tích a x b và b x a GV: Đây chính là tính chất gì của phép nhân? Hãy phát biểu thành lời

Phần b: Yêu cầu học sinh tự làm GV chữa bài.

? Vì sao khi biết 4,34 x 3,6 = 15,624 ta có thể viết ngay kết quả tính:

3,6 x 4,34 = 15,624 - Rút ra tính chất giao hoán

- GV nhận xét bài làm của từng HS

Bài 3: (8’) Tóm tắt:

Chiều rộng: 8,4m Chiều dài: 15,62m Chu vi : … m ? Diện tích: … m2 ?

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP ? - Nhận xét giờ.

- Liên hệ - nhận xét.

- HS tính các phép tính nêu trong b ng:ả

a b a x b

b x a 2,36 4,2 2,36 x 4,2

= 14,112

4,2 x 2,36

= 9,912 3,05 2,

3,05 x 2,7 8,235 2,7 x 3,05

= 8,235 - 2 tích bằng nhau

- Hs nêu: Tính chất giao hoán

- Hs đọc tính chất giáo viên bổ sung + Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi - Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán; khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi.

Giải: Chu vi vườn cây HCN là:

(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:

15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04 m 131,208 m2

TẬP ĐỌC

Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Hiểu được TN tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc:

đẫm, rong ruổt, nối liền mùa hoa, hành trình, thăm thẳm, bập bùng

- ND: Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm công việc vô cùng hữu ích cho đời.

- Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.

2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.

3. Thái độ: - Giáo dục hs đức tính cần cù chăm chỉ trong việc học tập, lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* Tranh trang 118/SGK + Bảng phụ: đoạn thơ cần luyện đọc

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS đọc tiếp nối bài Mùa thảo quả - Nhận xét.

- 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét bạn đọc bài và trả

88

(21)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Bức tranh vẽ cánh những chú ong đang hút mật hoa. Ong là một loài vật chăm chỉ, chuyên cần, làm nhiều việc có ích cho con người, cho đời. Chúng ta sẻ hiểu thêm về điều đó qua nội dung bài học hôm nay.

- Em có cảm nhận gì về loài ong?

2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

Hđ1. Luyện đọc đúng: 8 - 10’

Toàn bài đọc giọng: trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những đặc điểm đáng quý của bầy ong.

- yC 4 HS đọc tiếp nối khổ thơ (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm. Ngắt giọng cho HS - Chú ý cách ngắt nhịp thơ, nhấn giọng những từ gợi cảm: trọn đời, rong ruổi, … + Hành trình: Chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ vất vả. + thăm thẳm: nơi rừng rất sâu, ít người đến được.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc toàn bài. Chú ý cách đọc . Hđ2. Tìm hiểu bài: 12’ - 14’

? Đôi cánh của ong được miêu tả ntnào

?Cùng với đôi cánh, trọn đời mình ong làm việc gì?

- Không gian và thời gian trong cuộc hành trình

=> Nêu ý 1 của bài?

- Gọi HS đọc tiếp -> mang vào mật thơm

? Trong cuộc hành trình vô tận của mình, bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào?

? Những nơi ong đến có những nét gì đẹp?

? Điệp từ “tìm nơi” được lặp lại gợi nên h/ảnh gì?

- Vì sao tác giả nói đôi cánh của ong nối liền mùa hoa.

lời câu hỏi.

-HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc thành tiếng

- Từng tốp 4 học sinh nối tiếp nhau 4 khổ thơ (2 lần)

+ HS 1: Với đôi cánh...ra sắc màu + HS 2: Tìm nơi thăm thẳm...không tên

+HS 3: Bầy ong...vào mật thơm + HS 4: Chắt trong...tháng ngày.

- Y/c HS giải thích các từ.

bập bùng: gợi tả màu hoa chuối rừng đỏ như ngọn lửa cháy sáng - Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

+ Đẫm nắng trời: đôi cánh nhuốm đầy màu trắng

+ Tìm hoa, hút mật kết tạo mật ong + Không gian -> nẻo đường xa + Thời gian -> vô tận.

ý1: Cuộc hành trình vô tận của bầy ong.

+ Thăm thẳm rừng sâu, bờ biển sóng tràn, quần đảo xa khơi...

+ Rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng ngần hoa ban.

Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.

Nơi quần đảo: loài hoa nở như...

+ Sự mãi miết kiếm tìm thể hiện đức tính kiên nhẫn, tích luỹ của bầy ong.

+ Vì ong tìm hoa hút mật hết mùa này đến mùa khác không ngừng không nghỉ. Ta có cảm giác ong là nhịp cầu nối liền các mùa hoa

(22)

? Câu thơ “đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” giúp ta cảm nhận được điều gì?

GV: Bầy ong rong ruổi trăm miềưn. Từ nơi rừng sâu thăm thẳm đến nơi bờ biển sóng tràn, ra cả đảo xa khơi và dù ở nơi đâu ong cũng tìm được hoa để chắt chiu mật ngọt.

=> Nêu ý 2 của bài thơ?

- Gọi một học sinh đọc đoạn còn lại

?Trải qua bao nắng mưa gian khổ, những giọt mật ong do bầy ong làm ra có giá trị ntn?

? Hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?

=> Nêu ý 3 của bài?

? Nêu nội dung của bài thơ?

Hđ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 8’ -10 - Luyện đọc diễn cảm đoạn 4. GV treo bảng phụ có đoạn thơ đã ghi sẵn lên bảng.

- T/c cho HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Theo em để loài ong luôn giữ được cho đời hương thơm, vị ngọt của hoa thì mỗi chúng ta cần có việc làm cụ thể nào?

GV: Thông qua hình ảnh của bầy ong, tác giả khuyên chúng ta phát huy truyền thống cần cù, chăm chỉ của ông cha, tích cực hăng hái say lao động để làm đẹp cho quê hương đất nước.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

+ Ca gợi sự chăm chỉ, giỏi giang, khả năng kỳ diệu của bầy ong, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.

ý 2: Đức tính cần cù, kiên nhẫn và khả năng kỳ diệu của bầy ong.

+ Thơm, ngon, bổ dưỡng “Men trời đất đủ làm say đất trời”

+ Ca ngợi công việc của bầy ong.

Bầy ong đã mang lại những giọt mật cho con người. Giữ lại những mùa hoa đã tàn phai trong từng giọt mật.

ý 3: Công lao to lớn của bầy ong ND: Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm công việc vô cùng hữu ích cho đời.

- 4 hs nối tiếp đọc 4 đoạn thơ cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay

- Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài.

- Hs nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ cuối và thi đọc thuộc lòng.

+ Ca ngợi phẩm chất của con người Việt Nam

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Hiểu sự biểu thị những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.

2. Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ đẻ tìm được quan hệ từ trong câu, hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể.

- Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.

3. Thái độ: GD học sinh ý thức BVMT thông qua bài tập 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 2, 3 tờ phiếu to ghi đoạn văn bài tập 1.

- Phiếu học tập ghi bài 4.

90

(23)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(24)

A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

- T/nào là quan hệ từ? Đặt câu có q/hệ từ?

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: Tìm các quan hệ từ trong đoạn trích, mỗi quan hệ từ nối những từ nào trong câu. (8’)

- GV yêu cầu gạch dưới quan hệ từ, gạch một gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó.

- GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2: Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị qhệ gì?

(7’)

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3: Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trống dưới đây. (8’)

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một làng xa.

c) trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa d) tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- 2 HS chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS t/luận theo cặp để làm bài..

- HS trình bày ý kiến.

- Lớp nhận xét.

* Lời giải:

Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cánh cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

* Lời giải:

+ nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.

mà - biểu thị quan hệ tương phản + Nếu… thì: - biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.

+ Mà: biểu thị quan hệ tương phản.

- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài.

- 1 HS làm vào bảng phụ.Lớp nhận xét.

* Lời giải:

a, và b, và, ở, của

c, thì, thì d, và, nhưng

- 2 HS đọc lại các câu đã hoàn

92

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

Giới thiệu bài: 1’Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

- Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng, mặt

Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em (chú ý những nét nổi bật về ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó).... Mở bài: Ai cũng có

- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen, mỗi lần quẹt diêm đều là ảo ảnh và cảm giác. * Kết bài: Kết cục cô bé đã chết vì lạnh và đói, Sự vô tâm của mọi

- Nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng, bộ phận của cây, biết vận dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng, lợi

Kĩ năng: - Biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia dình – một dàn ý với những ý của mình.. Nêu

– Bi kịch của nhân vật Hồn Trương Ba là bi kịch về nỗi đau của sự vênh lệch giữa thể xác và tâm hồn trong một con người.. – Nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật,