• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỊA

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỊA"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1. CẤU TRÚC ĐỀ.

CHUYÊN ĐỀ TỔNG SỐ CÂU

Tự nhiên 6

Dân cư 3

Ngành kinh tế 5

Vùng kinh tế 8

Atlat 14

Biểu đồ 2

ĐỊA LÝ 12

Bảng số liệu 2

Số câu 40

2. MA TRẬN TỔNG QUÁT.

Chuyên đề Nhận

biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tổng số câu

1. Địa lí tự nhiên 2 1 0 3 7

2. Địa lý dân cư 0 0 3 0 3

3. Địa lý các ngành kinh tế 2 2 1 0 5

4. Địa lý các vùng kinh tế 2 5 1 0 7

5. Atlat Địa lí Việt Nam 14 0 0 0 14

6. Bảng số liệu, biểu đồ 0 2 1 1 4

Tổng số câu 20 10 6 4 40

Tỉ lệ (%) 50% 25% 15% 10% 100%

ĐỀMINHHỌACHUẨN2022 ĐỀSỐ 11

MA TRẬNĐỀTHITHỬTHPTQUỐCGIA 2022 Bài Thi: KHOA HỌCXÃHỘI

Môn thi thànhphần:ĐỊALÝ

Thờigian làm bài:50 phút, khôngkểthờigian phátđề

(2)

Họ và tên thí sinh:………..

Số báo danh:………

Câu 41: Loại thiên tai bất thường và khó phòng tránh gây thiệt hại nặng nề nhất là vùng ven biển nước ta là

A. bão. B. lũ quét. C. hạn hán. D. động đất.

Câu 42:Khó khăn lớn nhất ở vùng đồi núi nước ta là

A. Động đất, bão và lũ lụt, hạn hán. B. Địa hình chia cắt, lũ quét, sạt lở, xói mòn C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy. D. Mưa giông, hạn hán, cát bay, cát chảy.

Câu 43: Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là A. có nhiều sông ngòi. B. có hệ thống đầm phá.

C. có các ao hồ. D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.

Câu 44: Đâu không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?

A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩmB. Công nghiệp cơ khí – điện tử

C. Công nghiệp vật liệu xây dựng D. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản Câu 45: Các vũng, vịnh nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về

A. nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản. B. phát triển du lịch biển đảo.

C. khai thác khoáng sản và sản xuất muối. D. phát triển dịch vụ hàng hải.

Câu 46: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng

A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu cả nước.

B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước.

C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu cả nước.

D. chăn nuôi gia súc hàng đầu cả nước.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước ta không có đường biên giới trên biển chung với

A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Lào. D. Campuchia

Câu 48:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Namtrang 9, cho biết ở nước ta, bão thường tập trung nhiều nhất vào tháng nào trong năm?

A. Tháng XI. B. Tháng X. C. Tháng VIII. D. Tháng IX.

ĐỀTHITHỬSỐ 11 ĐỀTHITHỬ TN THPTNĂM2022 Bài Thi: KHOAHỌCXÃHỘI

Môn thi thànhphần:ĐỊALÝ

Thời gian làm bài:50 phút, khôngkểthờigian phátđề

(3)

Câu 49: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 10, cho biết lưu vực của sông Mê Công nằm chủ yếu ở vùng nào?

A. Tây Bắc và Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.

C. Tây Nguyên và Đồng Bằng Sông Cửu Long .D. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết nhóm đất nào ở nước ta chiếm diện tích lớn nhất

A. nhóm đất feralit trên đá badan. B. đất feralit trên các loại đá khác.

C. nhóm đất feralit trên đá vôi. D. nhóm đất phù sa sông.

Câu 51: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 13,14, cho biết các cao nguyên sau, cao nguyên nào không phải là cao nguyên badan?

A. Cao nguyên Kom Tum. B. Cao nguyên Đăk Lăk.

C. Cao nguyên Mộc Châu. D. Cao nguyên Mơ Nông.

Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào có quy mô dân số lớn nhất trong các đô thị dưới đây?

A. Thanh Hóa. B. Quy Nhơn. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng

Câu 53: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 16, cho biết nhóm ngôn ngữ Tày – Thái phân bố chủ yếu ở vùng nào nước ta?

A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên?

A. Xa Mát. B. Lao Bảo C. Cầu Treo. D. Bờ Y.

Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng chuyên canh cà phê lớn nhất nước ta là vùng

A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ

Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B. Hải Phòng, Bà Rịa- Vũng Tàu.

C. Hà Nội, Hải Phòng. D. TP. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một.

Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1000MW của vùng Đông Nam Bộ?

A. Thủ Đức, Phú Mỹ. B. Bà Rịa, Thủ Đức.

C. Bà Rịa, Trà Nóc. D. Phú Mỹ,Trà Nóc

Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây có giá trị xuất lớn hơn nhập khẩu?

(4)

A. Bà Rịa –Vũng Tàu B. Hà Nội. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Đồng Nai.

Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tuyến đường bộ theo hướng Đông – Tây nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Đường số 6. B. Đường số 7. C. Đường số 8. D. Đường số 9.

Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tên khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Hoa Lư. B. Xa Mát. C. Đồng Tháp. D. Mộc Bài.

Câu 67:Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM PHÂN THEO PHƯƠNG TIỆN ĐẾN.

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến qua các năm?

A. Tỉ trọng của đường thủy tăng rất nhanh. B. Tỉ trọng của đường hàng không giảm.

C. Tỉ trọng của đường bộ không tăng liên tục. D. Tỉ trọng của đường bộ thấp nhất và tăng nhanh

Câu 62: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2014 (Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm 2005 2009 2010 2014

Khai thác 1987,9 2280,5 2414,4 2920,4

Nuôi trồng 1478,9 2589,8 2728,3 3412,8

Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2005-2014?

A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng.

B. Sản lượng thủy sản khai thác tăng, sản lượng thủy sản nuôi trồng giảm.

C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn sản lượng thủy sản khai thác.

D. Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng, tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm.

Câu 63: Nhờ có biển Đông mà nước ta có

A. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi.

B. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh.

(5)

C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo độ cao.

D. Khí hậu khô, nóng với các nước ở Tây Á, châu Phi.

Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng về ngành du lịch biển đảo nước ta hiện nay?

A. Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.

B. Nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.

C. Có nhiều khu du lịch biển nổi tiếng cả Bắc, Trung, Nam.

D. Khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu du lịch biển.

Câu 65: Phát biểu nào sau đây đúng về ngành vận tải đường biển nước ta?

A. Tất cả các tỉnh giáp biển đều có cảng nước sâu.

B. Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều cảng biển nhất.

C. Không có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.

D. Có nhiều cảng biển và cụm cảng quan trọng.

Câu 66: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp. B. quy hoạch lại các vùng chuyên canh.

C. tìm thị trường xuất khẩu ổn định. D. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.

Câu 67: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ?

A. Vùng có vùng biển rộng lớn ở phía đông, có thế mạnh phát triển ngư nghiệp

B. Vùng đồi trước núi, có thế mạnh phát triển cây công nghiệp và chăn nuôi đại gia súc.

C. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển, có khả năng phát triển nghề cá

D. Các đồng bằng rộng lớn ven biển, thuận lợi cho hình thành các vùng lúa thâm canh.

Câu 68: Thuận lợi chủ yếu nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ đối với phát triển dịch biển là A. nhiên ưu ái ban tặng nhiều bãi biển, hòn đảo đẹp nổi tiếng trong nước và quốc tế.

B. sự đa dạng về cảnh quan, sinh thái di tích lịch sử, văn hóa tạo nên sức hút lớn.

C. bờ biển dài, các vịnh nước sâu thuận lợi cho di chuyển của du khách.

D. cơ sở hạ tầng du lịch tương đối tốt tạo nên sức hấp dẫn du khách.

Câu 69: Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước không phải vì?

A. Vị trí địa lý rất thuận lợi cho hoạt động vận chuyển nguyên nhiên liệu, sản phẩm.

B. Dân cư tập trung đông đúc, lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.

C. Cơ sở vật chất kí thuật, cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện, có sức hút đầu tư.

D. Giàu tài nguyên thiên nhiên và là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta.

Câu 70: Hướng chính trong việc khai thác kinh tế ở vùng biển của Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp

A. Mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn.

B. Vùng bờ biển với đất liền và lợi thế của hệ thống sông ngòi, kênh rạch.

C. Khai thác khoáng sản, du lịch biển - đảo và giao thông vận tải biển.

(6)

D. Khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển - đảo

Câu 71:Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là A. tạo thêm nhiều việc làm cho số lượng lớn người lao động

B. đáp ứng tốt nhu cầu chuyển dịch cơ cấu ngành và lãnh thổ C. khai thác có hiệu quả sự đa dạng, phong phú của tự nhiên D. tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng

Câu 72: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.

B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.

C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.

D. phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.

Câu 73: Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do A. kinh tế của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.

B. trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.

C. dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.

D. nước ta không có nhiều thành phố lớn.

Câu 74: Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do

A. tác động Cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới.

B. chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.

C. chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.

D. năng suất lao động xã hội ngày càng được nâng cao.

Câu 75: Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh trong cơ cấu GDP của nước ta trong những năm gần đây là do

A. thu hút nhiều dự án đầu tư cả trong và ngoài nước.

B. xóa bỏ cơ chế bao cấp phát triển kinh tế nhiều thành phần.

C. thực hiện chính sách mở cửa, gia nhập nhiều tổ chức kinh tế.

D. thành tựu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 76: Cho biểu đồ:

GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2006 - 2014

(7)

Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây là đúng nhất về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014?

A. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2008 - 2014.

B. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

C. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

D. Quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

Câu 77: Cho bảng số liệu:

LAO ĐỘNG VIỆT NAM TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ, GIAI ĐOẠN 2005-2015

(đơn vị: nghìn người) Năm Tổng số Kinh tế nhà

nước

Kinh tế ngoài nhà nước

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

2005 42 775 4 967 36 695 1 113

2008 46 461 5 059 39 707 1 695

2013 52 208 5 331 45 092 1 786

2015 52 840 5 186 44 451 2 204

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu Lao động Việt Nam từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2005-2015 là

A. Tròn B. Đường C. Kết hợp D. Miền

Câu 78: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về

A. địa hình, khí hậu, thủy văn. B. thủy văn, khí hậu, sinh vật C. sinh vật, địa hình, đất đai. D. đất đai, thủy văn, khí hậu.

Câu 79: Sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu là do

(8)

A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và gió Tín phong bán cầu Bắc.

B. ảnh hưởng của gió mùa và sự thay đổi theo độ cao địa hình C. ảnh hưởng của gió mùa và hướng của các dãy núi.

D. ảnh hưởng hoàn lưu gió mùa và dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 80: Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao thấp hơn so với miền Nam nguyên nhân chủ yếu là do?

A. Miền Bắc có nhiều núi cao hơn và có vĩ độ cao hơn miền Nam, lượng nhiệt nhận được ít.

B. Miền Bắc chịu ảnh hưởng của bão, frông cực và dòng biển lạnh, gió mùa hoạt động mạnh.

C. Miền Bắc gần chí tuyến và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc, nền nhiệt độ thấp.

D. Miền Bắc gần chí tuyến hơn và địa hình cao hơn so với miền Nam, biên độ nhiệt năm lớn.

---HẾT---

- Thí sinh được sử dụng Át lát Địa Lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.

(9)

1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT

41.A 42.B 43.B 44.D 45.D 46.B 47.B 48.D 49.C 50.B

51.C 52.D 53.D 54.D 55.B 56.A 57.C 58.A 59.A 60.C

61. B 62.D 63.A 64.D 65.D 66.A 67.D 68.A 69.D 70.A

71.D 72.D 73.B 74.A 75.C 76.A 77.D 78.A 79.C 80.C

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

CÂU ĐÁP ÁN GIẢI CHI TIẾT GHI

CHÚ 41 A Loại thiên tai bất thường và khó phòng tránh gây thiệt hại nặng nề nhất

là vùng ven biển nước ta là bão.

=> Chọn đáp án A

(10)

42 B Khó khăn lớn nhất của vùng đồi núi ở nước ta là địa hình cao, chia cắt, lũ ống, lũ quét, xói mòn đất vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô (sgk Địa lí 12 trang 34-35)

=> Chọn đáp án B

43 B Đầm phá là vùng nước ở cửa sông ven biển -> có môi trường nước lợ.

=> Thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ

=> Chọn B

-Các ao hồ, sông ngòi, kênh rạch là môi trường nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

=> Loại đáp án A, C, D

=> Chọn đáp án B

44 D Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay.

=> Chọn đáp án D

45 D Các vũng, vịnh nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ hàng hải do có thềm lục địa sâu, vịnh sâu kín gió, ít bị phù sa bồi lắng. Đây là nơi lý tưởng nhất nước ta để xây dựng cảng biển.

Hiện nay đã có các cảng tổng hợp lớn do Trung ương quản lý như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

=> Chọn đáp án D

46 B Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.

=> Chọn đáp án B

47 B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, ta thấy nước ta không có đường biên giới trên biển chung với Thái Lan.

=> Chọn đáp án B

48 D Căn cứ vào bản đồ khí hậu chung (Atlat ĐLVN trang 9):

Bước 1. Nhận biết kí hiệu mũi tên thể hiện tần suất hoạt động của bão (mũi tên màu trắng)

Mũi tên càng lớn thể hiện tần suất bão càng nhiều.

Bước 2. Xác định được tháng IX có tần suất hoạt động của bão nhiều nhất: từ 1,3 đến 1,7 cơn/tháng.

=> Chọn đáp án D

49 C Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10 phần lớn diện tích lưu vực hệ thống sông Mê Kông ở nước ta thuộc hai vùng là Tây Nguyên và

(11)

Đồng bằng sông Cửu Long

=> Chọn đáp án C

50 B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, nhóm đất ở nước ta chiếm diện tích lớn nhất là đất feralit trên các loại đá khác.

=> Chọn đáp án B

51 C Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 13,14, cao nguyên Mộc Châu không phải là cao nguyên badan.

=> Chọn đáp án C

52 D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số lớn nhất trong các đô thị là Đà Nẵng.

=> Chọn đáp án D

53 D Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 16, hãy cho biết nhóm ngôn ngữ Tày – Thái phân bố chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ.

=> Chọn đáp án D

54 D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, ta thấy Cửa khẩu Bờ Y là cửa khẩu quốc tế tại vùng đất xã Pờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, Việt Nam.

=> Chọn đáp án D

56 A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

=> Chọn đáp án A

57 C Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1000MW của vùng Đông Nam Bộ là Bà Rịa, Trà Nóc.

=> Chọn đáp án C

58 A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24:

Bước 1. Nhận biết kí hiệu giá trị nhập khẩu (cột màu đỏ) và xuất khẩu (cột màu xanh).

Bước 2. Xác định được tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (cột màu xanh cao hơn cột màu đỏ).

=> Chọn đáp án A

59 A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, đường số 6 không thuộc Bắc Trung Bộ mà thuộc TDMNBB

=> Chọn đáp án A

(12)

60 C Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tên khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ là Đồng Tháp.

=> Chọn đáp án C

61 B Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến qua các năm thì ta thấy tỉ trọng của đường hàng không giảm.

Đáp án A,C,D sai.

Đáp án B đúng.

=> Chọn đáp án B

62 D Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản:

Tỉ trọng = Thành phần/Tổng số*100%.

Ta thấy đáp án A,B,C sai.

Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng, tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm là đúng.

=> Chọn đáp án D

63 A Biển Đông là nguồn cung cấp nhiệt ẩm dồi dào, đem lại lượng mưa lớn nên thiên nhiên nước ta xanh tốt, giàu sức sống, khác với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi.

=> Chọn đáp án A

64 D Đặc điểm hoạt động du lịch biển:

- các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.

- nhiều vùng biển đảo mới được đưa vào khai thác.

- có nhiều khu du lịch nổi tiếng Bắc, Trung, Nam (Hạ Long, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Vũng Tàu...)

=> Các đáp án A, B, C đúng

- Tài nguyên du lịch nước ta bao gồm cả du lịch biển và các cảnh quan đất liền (các di tích văn hóa lịch sử, thành phố) nổi tiếng như: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, SaPa, Huế, Hội An…) cũng thuhút đông đảo lượt khách du lịch quốc tế.

=> Đáp án D không đúng

=> Chọn đáp án D

65 D - Nước ta có nhiều điều kiện phát triển giao thông vận tải biển như:

Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế,… -> nhận xét C không đúng => loại C.

(13)

kiện thuận lợi (vũng vịnh nước sâu, kín gió) như Cái Lân (Quảng Ninh), Nghi Sơn (Thanh Hóa), Vũng Áng (Hà Tĩnh), Dung Quất (Quảng Ngãi), Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu). => nhận xét cảng nước sâu có ở tất cả các tỉnh giáp biển là không đúng => loại A

- Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung nhiều cảng biển nhất => ý B không đúng => loại B

- Nước ta đã hình thành nhiều cảng biển và cụm cảng quan trọng: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng, Liên Chiểu – Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn, Vũng Tàu...

=> Chọn đáp án D

66 A Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp để vừa hạn chế rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm vừa sử dụng hợp lý tài nguyên.

=> Chọn đáp án A

67 D Bắc Trung Bộ gồm dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp ở phía đông, bị chia cắt mạnh, biển đóng vai trò chính trong quá trình thành tạo.

=> Nhận định vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển là không đúng.

=> Chọn đáp án D

68 A Thuận lợi chủ yếu nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ đối với phát triển dịch biển là có nhiều bãi biển, hòn đảo đẹp nổi tiếng trong nước và quốc tế như: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.

=> Chọn đáp án A

69 D Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước vì có vị trí địa lý rất thuận lợi cho hoạt động vận chuyển nguyên nhiên liệu, sản phẩm. Dân cư tập trung đông đúc, lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. Cơ sở vật chất kí thuật, cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện, có sức hút đầu tư.

Đáp án D sai.

=> Chọn đáp án D

70 A Hướng chính trong việc khai thác kinh tế ở vùng biển của Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn.

(SGK Địa lí 12 trang 189)

=> Chọn đáp án A

(14)

71 D Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và khó tính của thị trường, nâng cao sức cạnh tranh với sản phẩm nông sản nước ngoài.

=> Chọn đáp án D

72 D Tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị chủ yếu do nền kinh tế phát triển còn chậm -> chưa đáp ứng đủ nhu cầu việc làm cho lao động

=> Biện pháp hợp lý là đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị => Tạo ra nhiều việc làm cho lao động.

=> Chọn đáp án D

73 B Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do trình độ phát triển công nghiệp của nước ta còn chưa cao => chưa tạo ra nhiều việc làm để thu hút dân cư lao động phát triển kinh tế.

=> Chọn đáp án B

74 A Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và quá trình đổi mới.

=> Chọn đáp án A

75 C Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh trong cơ cấu GDP của nước ta trong những năm gần đây là do thực hiện chính sách mở của, gia nhập nhiều tổ chức kinh tế, thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.

=> Chọn đáp án C

76 A Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2008 - 2014.

=> Chọn đáp án A

77 D Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu Lao động Việt Nam từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2005- 2015 là biểu đồ miền( từ 4 năm trở lên).

=> Chọn đáp án D

78 A - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về: địa hình, khí hậu, thủy văn.

+ Địa hình: Phía Đông là sườn dốc chênh vênh, kế bên có dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp; sườn Tây là bề mặt các cao nguyên xếp tầng

(15)

+ Khí hậu có sự đối lập giữa hai mùa mưa – khô: khi vùng đb ven biển phía Đông đón gió biển gây mưa lớn thì Nam Bộ và Tây Nguyên bước vào mùa khô.

+ Thủy văn: phía Tây là thượng nguồn các con sông; phía Đông là vùng hạ lưu sông.

=> Nhận xét A đúng

- Đặc điểm sinh vật, đất đai cũng có sự khác nhau giữa hai miền nhưng không rõ rệt.

=> Loại đáp án B, C, D

=> Chọn đáp án A

79 C Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng nguyên nhân do sự kết hợp giữa địa hình và gió mùa. Vùng đồi núi nước ta chiếm phần lớn với nhiều dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, vòng cung và một số dãy đâm ngang ra biển (Hoành Sơn, Bạch Mã,…), kết hợp với hướng gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.

Ví dụ:

+ Gió mùa Đông Bắc kết hợp với dãy Bạch Mã tạo nên sự phân hóa 2 miền khí hậu Bắc - Nam.

+ Theo chiều đông tây: gió mùa tây nam kết hơp với dãy Trường Sơn đem lại lượng mưa lớn ở Tây Nguyên và Nam Bộ và mùa hè với gió phơn khô nóng ở sườn đông Bắc Trung Bộ.

+ Dãy Hoàng Liên sơn làm giảm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lấn mạnh sang Tây Bắc làm cho Tây Bắc có mùa đông bớt lạnh hơn.

=> Chọn đáp án C

80 C Nguyên nhân dẫn đến độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam là do: Miền Bắc gần chí tuyến và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc nên nền nhiệt độ của miền Bắc nhìn chung thấp hơn miền Nam. Vì thế chỉ cần lên tới độ cao 600 – 700m là nhiệt độ đã hạ thấp tương đương nhiệt độ ở độ cao 900-1000m thuộc miền Nam

=> Chọn đáp án C

---HẾT---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóngA. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.. Căn cứ vào Atlat Địa

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung BộB. Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ

Bài 1 trang 69 sgk Địa lí lớp 9: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh tiêu biểu của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu

Đông Bắc Câu 5.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên ở bậc độ cao cao nhất trong vùng núi Trường Sơn Nam là:A.

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ..

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết cây ăn quả không được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.. Căn cứ vào Atlat Địa lí

Câu 1 trang 59 sbt Địa Lí 6: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng A. từ bắc đến nam. từ tây sang đông. từ nam đến bắc. từ đông sang tây. trục của Trái