TRƯỜNG TH VĂN TIẾN
Họ và tờn...
Lớp: ……….
Điểm: ………
BÀI KHẢO SÁT THÁNG 9 Mụn: TOÁN - Lớp: 5
Năm học: 2018-2019 (Thời gian làm bài: 40 phỳt)
Phần I: Khoanh vào đáp án đúng: (3 điểm) B i 1à . Phân số
20
4 đợc viết dới dạng phân số thập phân là:
A. 10
2 B. 4
100 C.
80
16 D. không viết đợc
Bài 2: Viết phõn số thớch hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch tia của tia số:
4 1
4
2 ... ...
4
11 ... ... 2
Bài 3: Trong các phân số
9
;5 4
;3 7
4 ;
3
1phân số nào có thể chuyển thành phân số thập phân?
A. 7
4 B.
4
3 C.
9
5 D.
3 1
Bài 4: 13
4 thế kỉ cú số năm là:
A. 110 năm B. 150 năm C. 120 năm D. 175 năm Bài 5. Điền dấu ( < ; > ; = ) vào ô trống:
8
13 tấn
4 133 tạ
Dấu cần điền vào ô trống là:
A. < B. > C. = D. không có dấu nào
Bài 6: Một vờn hoa hình chữ nhật có chu vi 144m, chiều rộng bằng
5
3 chiều dài. Tìm
chiều dài vờn hoa đó.
A. 45m B. 27m C. 18m D. 72m
Phần II: Trình bày bài làm:
Câu 7: Đặt tính rồi tính (2 điểm )
a) 596324 + 462583 b) 97486 – 248435 c) 2438 x 306 d) 185948 : 58
………
………
………
………
………
………
………
………
Câu 8 : Viết số hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm )
a) 2 kg 7 hg = ……...g b) 2 m2 5 dm 2 = …….dm2 c) 21 hm = ...m d) 101 km2 = ...ha
C©u 9: TÝnh (1®iÓm ) a) 3
2 +
2 5 -
4 3 :
5
3 = b)
9 2 :
9 2 x
2 1 =
………
………
………
………
………
………
C©u 10: (1.5 ®iÓm) Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày, thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)
………
………
………
………
………
………
………
………
C©u 11:(1.5 ®iÓm) Tæng sè tuæi hiÖn nay cña hai mÑ con lµ 36 tuæi. Tuæi con b»ng 72 tuæi mÑ. Hái: a) HiÖn nay mçi ngêi bao nhiªu tuæi?
b) MÊy n¨m sau tuæi mÑ gÊp 3 lÇn tuæi con?
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
TRƯỜNG TH VĂN TIẾN
Họ và tên...
Lớp: ……….
Điểm: ………
BÀI KHẢO SÁT THÁNG 9 Môn: TIẾNG VIỆT - Lớp: 5
Năm học: 2018-2019 Thời gian làm bài: 40 phút
I. Đọc thầm văn bản sau:
Cái giá của sự trung thực
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô-kla-hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi: “Vé vào cửa là bao nhiêu? Bán cho tôi bốn vé”.
Người bán vé trả lời: “3 đô-la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?”
- Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. – Bạn tôi trả lời. – Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả.
Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: “ Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn chỉ mới sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!”
Bạn tôi từ tốn đáp lại: “Dĩ nhiên, bọn tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la”.
Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp II. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Câu lạc bộ giải trí miễn phí cho trẻ em ở độ tuổi nào?
a. Bảy tuổi trở xuống. b. Sáu tuổi trở xuống. c. Bốn tuổi trở xuống.
2. Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai?
a. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.
b. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cho cậu bé bốn tuổi.
c. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi.
3. Người bạn của tác giả lẽ ra đã có thể tiết kiệm được 3 đô la bằng cách nào?
a. Nói dối rằng cả hai đứa con còn rất nhỏ.
b. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới sáu tuổi.
c. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới năm tuổi.
4. Tại sao người bạn của tác giả lại không “tiết kiệm 3 đô la” theo cách đó?
a. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối.
b. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ.
c. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình.
5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
a. Cần phải sống trung thực, ngay từ những điều nhỏ nhất.
b. Cần phải sống sao cho con mình luôn kính trọng.
c. Không nên bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la.
6. Câu “Bán cho tôi bốn vé.” là loại câu gì?
a. Câu kể. b. Câu khiến. c. Câu cảm.
7. Cụm từ “sự kính trọng” trong câu “Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la.” là cụm từ loại nào?
a. cụm danh từ. b. cụm động từ. c. cụm tính từ.
8. Tỡm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong cõu sau:
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng, ở thành phố ễ-kla-hụ-ma, tụi cựng một người ………..
bạn và hai đứa con của anh đến một cõu lạc bộ giải trớ.
………
9. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
nắng - ……… trung thực - ………
lớn - ……… tiết kiệm - ………..
10. Đặt câu để phân biệt các từ đồng õm sau: a) đá (hòn đá, đá bóng)
...
...
b) đờng (đờng ăn, đờng đi)
...
...
III. Tập làm văn: Tả cảnh vật trong trận ma rào mùa hạ.
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
………..
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC TRƯỜNG TH VĂN TIẾN
ĐÁP ÁN KTCL THÁNG 9 - LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: Toán
CÂU
(Tổng điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM
1
(1 điểm) A. 102 0,5
2 (1 điểm)
3 1 2 3
;1;1 ;1 ;1 4 4 4 4
0,5 3
(0,5 điểm) B.3 4
0,5 4
(0,5 điểm) D. 175 năm 0,5
5
(1 điểm) A. 45m 1
6
(2 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0.5 2
7 (1 điểm)
a) 3 2 +
2 5 -
4 3 :
5 3 =
3 2 +
2 5 -
4 3 x 5
3 =
3 2 +
2 5 - 5
4
= 8
12 + 30
12 - 15
12
= 23
15
b) 9 2 :
9 2 x
2 1 =
9 2 x 9
2 x
2 1 =
2 1
0,25 0,25 0,25
0,25
8 (1điểm)
a) 2 kg 7 hg = 2700g b) 2 m2 5 dm 2 = 205m2 c) 21 hm = 50m d) 101 km2 = 10ha
Mỗi ý 0,25 điểm
9 (1.5điểm)
Một người ăn hết số gạo dự trữ trong số ngày là:
120 x 20 = 2400 (ngày)
150 người ăn hết số gạo dự trữ trong số ngày là:
2400: 150 = 16 (ngày)
Đáp số: 16 ngày
0,25 0,5 0,25
0,5 10
( 1.5 điểm) a)Vẽ sơ đồ
Tuổi con hiện nay: 36 : (2+7) x2 = 8 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay: 38- 8 = 28 (tuổi)
b) Mẹ hơn con số tuổi là:
28 – 8 = 20 (tuổi) Vẽ Sơ đồ:
Tuổi con khi tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con là:
20: (3-1) =10( tuổi)
Sau số năm để tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con là:
10- 8 = 2 (năm) Đáp số: a) Con 6 tuổi
Mẹ 20 tuổi
0.25 0.25 0.25 0.25
0.25 0.25
b) 2 năm PHềNG GD&ĐT YấN LẠC
TRƯỜNG TH VĂN TIẾN ĐÁP ÁN KTCL THÁNG 9 - LỚP 5 NĂM HỌC 2018 - 2019
Mụn: Tiếng việt
CÂU
(Tổng điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM
1 (0,5 điểm)
b. Sỏu tuổi trở xuống. 0,5 2
(0,5 điểm) c. Cho mỡnh, cho bạn và cho cậu bộ bảy tuổi 0,5 3
(0,5 điểm)
b. Núi dối rằng cậu bộ lớn chỉ mới sỏu tuổi. 0,5
4 (0,5 điểm)
c. Vỡ ụng ta là người trung thực và muốn được sự
kớnh trọng của con mỡnh. 0,5
5 (0,5 điểm)
a. Cần phải sống trung thực, ngay từ những điều
nhỏ nhất. 0,5
6 (0,5 điểm) b. Cõu khiến. 0,5
7
(0,5điểm) a. cụm danh từ. 0,5
8 (1.5điểm)
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố TN
ễ-kla-hụ-ma,// tụi cựng một người bạn và hai đứa con CN
của anh //đến một cõu lạc bộ giải trớ.
VN
Mỗi ý 0,5 điểm
9
(1.điểm) nắng - mưa trung thực- giả dối
lớn - bộ tiết kiệm –hoang phớ
Mỗi ý 0,25 điểm
10 ( 1.điểm)
a) đá (hòn đá, đá bóng)
- Bạn Minh đỏ búng rất giỏi.
- Hũn đỏ này nặng quỏ.
b) đờng (đờng ăn, đờng đi)
Mẹ em nấu chố với đường ăn rất ngọt.
Ngoài đường xe cộ đi lại nhộn nhịp
(HS sú thể đặt cõu khỏc để phõn biệt hai từ đồng õm)
Mỗi ý 0,25 điểm
III. Tập làm văn:
(3 điểm)
-Bài viết bố cục 3 phần rừ ràng
- Tả cơn mưa rào theo đỳng trỡnh tự, cõu văn cú hỡnh ảnh, dựng từ chớnh xỏc, diễn đạt rừ ý.
- Viết sạch sẽ, đỳng chớnh tả
0.5 2 0.5