• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Cánh diều"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên

1. Thế nào là khoa học tự nhiên?

- Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật và hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người.

- Ví dụ những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên:

+ Tìm hiểu về biến đổi khí hậu

+ Tìm hiểu về biến chủng covid

2. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống

- Khoa học tự nhiên có vai trò cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người.

Ví dụ: Tìm hiểu về hệ Mặt Trời

(2)

- Khoa học tự nhiên góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.

Ví dụ: Nghiên cứu giống lúa mới

- Khoa học tự nhiên bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.

Ví dụ: Nghiên cứu vacxin phòng bệnh

- Khoa học tự nhiên bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

Ví dụ: Nghiên cứu đặc điểm địa hình ở các vùng núi cao

(3)

3. Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên

- Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất.

Ví dụ: Nghiên cứu đặc điểm của Thủy tức

- Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ (các hành tinh, các ngôi sao, ...).

Ví dụ: Khám phá hành tinh sao Hỏa

(4)

- Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất.

Ví dụ: Tìm hiểu về sự hình thành và hoạt động của bão

- Vật lí nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.

Ví dụ: Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản

- Hóa học nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất.

Ví dụ: Tìm hiểu về cấu tạo của đường đơn và đường đôi

(5)

4. Vật sống và vật không sống

a. Thế nào là vật sống và vật không sống?

- Vật sống gồm các dạng sống đơn giản (ví dụ virus) và sinh vật. Chúng mang những đặc điểm của sự sống.

Ví dụ: Con khỉ

- Vật không sống là những vật không mang những đặc điểm của sự sống.

Ví dụ: Xe đạp

b. Những đặc điểm để nhận biết vật sống

(6)

- Vật sống thu nhận các chất cần thiết - Vật sống thải bỏ chất thải

- Vật sống có khả năng vận động - Vật sống có khả năng lớn lên - Vật sống có khả năng sinh sản - Vật sống có khả năng cảm ứng - Vật sống có khả năng chết

Ví dụ:

Vật trong tự

nhiên

Đặc điểm nhận biết Xếp loại

Thu nhận chất cần

thiết

Thải bỏ chất thải

Vận động

Lớn lên

Sinh sản

Cảm ứng

Vật sống

Vật không

sống

Con gà √ √ √ √ √ √ √

Cây hoa hồng

√ √ √ √ √ √ √

Xe máy √

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trang 78 SBT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6: Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây, hãy xác định các bậc phân loại (Họ, Bộ, Lớp, Ngành, Giới) của loài Gấu trúc trong hàng thứ

- Để sử dụng các vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững, cần bảo vệ, bảo quản và sử dụng chúng đúng cách; khuyến khích dùng các vật liệu có thể

- Khi tế bào lớn lên và đạt tới một kích thước nhất định thì chúng sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.. - Sự phân chia tế bào làm tăng số lượng tế bào

+ Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biến đổi khí hậu: khoa học tự nhiên với nhiệm vụ nghiên cứu các sự vật hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, từ đó xây dựng những

(5) Khí oxygen không màu, không mùi, không vị. Khí thải từ các hoạt động công nghiệp và hoạt động xây dựng. Khí thải từ các hoạt động nông nghiệp. Khí thải từ

a) Ưu điểm: tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích phục vụ cho cuộc sống con người như: chai nhựa, ghế nhựa, hộp đựng đồ ăn, cốc nhựa,... Nhược điểm: nhựa thải vào đại dương

(5) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào (6) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra sáu tế bào mới gọi là sự phân bào (7)

Trang 39 SBT KHTN 6: Viết tên một số sinh vật sống trong mỗi môi trường được ghi trong bảng dưới đây và nhận xét mức độ đa dạng số lượng loài ở mỗi môi trường đó..