Ngày soạn:
Ngày dạy:
TÊN BÀI DẠY:
TIẾT 45: §5. GÓC CÓ ĐỈNH BÊN TRONG, BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Biết cách tính số đo của góc đó.
2. Năng lực
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5p)
a) Mục đích: Hs được củng cố lại các kiến thức đã học
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên trong đường tròn?
+ Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên ngoài đường tròn?
Hs trả lời như sgk
2. HOẠT ĐỘNG 2 – HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (27p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm các bài tập:
Bài 40/83/sgk.
Bài 41 /83 SGK Bài 42/83/sgk:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày bải giải, mỗi HS một bài
HS khác theo dõi và nhận xét
Bài 40/83/ SGK
ADS là góc có đỉnh ở ngoài đường
tròn tâm O, nên
2 sd AB sdCE
ADS
(1)
SAD là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, nên
2 2
ABE sd AB sd BE
SAD
(2) Mà BAD CAD BE EC (3)
E
O S
N
M C
B
A
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV: Nhận xét (chỉnh sửa, nếu cần) và nhắc HS ghi chép vào vở
Từ(1), (2), (3) suy ra:SAD=ADS ASD cân tại S SA = SD
Bài 41/83/sgk:
sđ
2 NC BM A sd
và sđ
2 NC BM S sd
sđ(A S )=
2
2 2
NC BM NC BM NC
sd sd sd NC
sđ
2
2
CMN sd NC sd CMN sd NC
Suy ra: A S 2.CMN Bài 42/83/sgk:
Gọi E là giao điểm của AP và QR
a) Ta có AER = sđ
AR QP 2
= sđ
AR QC CP 2
= 1 2 sđ
AB AC CB 2
= 1
4 sđ
AB AC CB
= 14 . 3600 = 900Suy ra: AP QR tại E
b) RCP = sđ
RB BP 2
(1)
và CIP = sđ
AR PC 2
(2) Mà RA RB và PB PC (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: RCP = CIP CIP cân
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (8p)
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Vận dụng định nghĩa, định lý và hệ quả Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn giai bài tập áp dụng. Bài tập 42 tr 82 sgk :
Câu hỏi và bài tập củng cố
C1. Nhắc lại định lí góc có đỉnh ở bên trong đường tròn và góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.(M2)
C2.Làm bài tập 37 tr 82 sgk :.(M3) Ta có
sđ
2 sd AB sd MC
ASC
(đ/l góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn)
2 2
sd AM sd AC sd MC sd MCA
( đ/l góc nội tiếp ) Mà AB = AC (gt) AC AC. Vậy ASC MCA
Hướng dẫn về nhà
Về nhà hệ thống các loại góc với đường tròn.
- Cần hiểu sâu các định lí, các khái niệm về góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn.
-Làm các bài tập 40;42;/83/sgk. Chuẩn bị trước bài học 6. vẽ bảng phụ H.40;41;42.
IV Rút kinh nghiệm