• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25

Ngày soạn : 12/03/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 121: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 1,2 3. Thái độ:

- GD tinh thần tự học tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: SGK.

- HS: SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Mời 1 số HS trả lời miệng bài 2 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD giải bài toán 1 ( bài toán đơn):

( 6 phút )

- GV viết bài toán trên bảng - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính số l mật ong trong mỗi can ta phải thực hiện phép tính gì?

- 2 HS trả lời - Hs lắng nghe

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc lại bài toán - HS phân tích bài toán

- HS trả lời.

(2)

- Gọi HS lên bảng làm bài

- Muốn tính số l mật ong trong một can ta phải lấy 35 chia cho 7

c. HD giải bài toán 2 ( bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân): ( 6 phút )

Tóm tắt 7can có: 35l 1can có:…….l

- Tìm số mật ong trong mỗi can

- Biết 7 can chứa 35l mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì?

- Biết mỗi can chứa 5l mật ong, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài

* GV: Khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” thường tiến hành theo 2 bước:

Bước1: Tìm giá trị 1 phần ( thực hiện phép chia)

Bước2:Tìm giá trị nhiều phần ( thực hiện

- 1HS ghi bài giải lên bảng, lớp làm vào vở nháp.

Bài giải

Số l mật ong mỗi can là:

35:7= 5(l)

Đáp số: 5l mật ong - HS nhắc lại

- 2 HS đọc lại bài toán

- 1 can chứa …l

- Phép chia: 35 : 7 = 5 (l)

- Phép nhân: 5 x 2 = 10 (l) - 1 HS lên bảng làm

Bài giải

Số l mật ong trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (l)

Số l mật ong trong 2 can là:

5 x 2 = 10 (l)

Đáp số: 10 l mật ong - HS nghe và nhắc lại

(3)

phép nhân)

3/ Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt 7 bao có: 28kg 5 bao có:…..kg?

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau “Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trả lời

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:

24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc trong 3 vỉ là:

6 x 3 = 18 (viên)

Đáp số: 18 viên thuốc - Hs lắng nghe

- 1 HS dọc yêu cầu của bài - HS trả lời

- 1HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở bài tập

Bài giải

Số kg gạo đựng trong mỗi bao là:

28 : 7 = 4(kg)

Số kg gạo đựng trong 5bao là:

4 x 5 = 20(kg)

Đáp số: 20kg gạo

- Hs lắng nghe

---

(4)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 73, 74: HỘI VẬT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật(một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

2. Kĩ năng:

-Trả lời được các câu hỏi trong SGK

- Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.

- Nghe và nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội thể thao.( Củng cố) II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Sử dụng tranh có trong SGK.

- Viết sẵn câu hỏi gợi ý của câu chuyện lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc diễn cảm toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- 2 HS lên đọc bài, trả lời câu hỏi

- Nghe giới thiệu.

- Theo dõi đọc mẫu.

(5)

* Đọc nối tiếp câu.

- Gv hướng dẫn HS phát âm từ khó.

* Đọc nối tiếp đoạn

- Gv hướng dẫn cách ngắt, nghỉ cho HS.

- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ mới.

* Đọc trong nhóm.

- Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét

- Y/c HS đọc đồng thanh bài văn.

3/ Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?

- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?

- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm keo vật như thế nào?

- Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn.

- Đọc thi đua giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh bài

- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật; trèo lên những cây cao để xem.

- Đọc thầm đoạn 2.

- Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.

- Đọc thầm đoạn 3.

- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên.

Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc.

- Đọc đoạn 4, 5.

- Quắm Đen gò lưng cũng không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lau ông mới

(6)

- Theo em, vì sao ông cản Ngũ thắng?

4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc mẫu đoạn 2,3.

- Gọi HS thi đọc

- Tuyên dương HS đọc tốt.

Kể chuyện:

( 20 phút ) a. Xác định yêu cầu.

b. Hướng dẫn kể chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở địa phương con thường tổ chức các hoạt động thể thao vào thời gian nào?

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”

- Nhận xét tiết học

thò tay nắm khố anh ta, nhấc bỏng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.

- Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen, để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ.

- Theo dõi đọc mẫu.

- Luyện đọc đoạn 2,3 theo nhóm đôi.

- 3HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn đọc hay nhất.

1HS đọc cả bài

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- Từng cặp kể một đoạn câu chuyện theo gợi ý.

- 5HS thi kể tiếp nối. Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Hs kể

---

Ngày soạn : 13/03/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng

(7)

TOÁN

TIẾT 122: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 2,3,4.

3. Thái độ:

- HS có tinh thần tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: SGK

- HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm BT tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài

- 2 HS lên bảng làm - Hs lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS đọc bài toán - HS phân tích bài toán

-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở vào vở.

Bài giải

Số quyển vở trong mỗi thùng là:

(8)

- Nhận xét . Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn HS giải theo hai bước:

- Tính chiều rộng hình chữ nhật - Tính chu vi hình chữ nhật

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

-Về làm bài 1 và chuẩn bị bài :“Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học

2135 : 7 = 305(quyển) Số quyển vở trong 5 thùng là:

305 x 5 = 1525(quyển) Đáp số: 1525 quyển

- 1 HS đọc bài toán

- HS phân tích bài toán và làm bài - 1 HS lên bảng làm.

Bài giải

Số viên gạch trong mỗi xe là 8520 : 4 = 2130 ( viên) Số viên gạch trong 3 xe là 2130 x 3 = 6390 ( viên)

ĐS: 6390 viên gạch.

- 1HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở:

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

25 - 8 = 17(m) Chu vi hình chữ nhật là:

( 25+17 ) x 2 = 84(m) Đáp số: 84 m - Lắng nghe

---

(9)

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 49: HỘI VẬT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập phân biệt ch/tr.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: KHGD, viết sẵn bài 2a - HS: Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: sáng kiến, xúng xính, nhún nhảy, sặc sỡ

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe - viết: ( 22 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn

- Tìm những chữ viết hoa trong bài

- Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?

- 2 HS lên bảng viết. Dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS tìm và trả lời.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con: Cản Ngũ,Quắn Đen, giục giã,loay hoay,nghiêng mình,……

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở - HS soát bài và sửa lỗi sai

(10)

* GV đọc cho HS viết bài

* Chấm, chữa bài - GV thu 5 vở nhận xét

3/ HD làm bài tập chính tả: ( 5 phút ) Bài 2a:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Gọi HS lên bảng thi làm bài

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài : “Hội đua voi ở Tây Nguyên”.

- Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân.

- HS lên bảng thi đua làm bài và đọc kết quả

- Cả lớp nhận xét - 5 HS đọc lại kết quả

- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:

a. trăng trắng – chăm chỉ - chong chóng.

- HS nghe

---

TẬP ĐỌC

TIẾT 75: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Kĩ năng :

- Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

(11)

3. Thái độ :

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội đua voi của các dân tộc; giữ gìn bản sắc của các dân tộc ( Củng cố)

* GDQPAN : - Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên.( Củng cố)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ, máy tính bảng 2. Học sinh: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS kể lại câu chuyện “Hội vật” và nêu câu hỏi về nội dung đoạn kể

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- GV sử dụng màn hình quảng bá cho HS xem 1 đoạn phim về hội đua voi.

b. Luyện đọc: ( 8 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài văn: giọng vui, sôi nổi

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- GV sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng đãn HS ngắt, nghỉ câu dài - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ.

- 2 HS lên bảng kể và trả lời câu hỏi.

- HS quan sát trên máy tính

- HS nghe

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS ngắt, nghỉ và đọc lại.

- HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải.

(12)

* Đọc trong nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét.

* Y/c cả lớp đọc đồng thanh bài

3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời.

- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua.

- Cuộc đua diễn ra như thế nào?

- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?

4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - Gọi HS đọc lại

- Tổ chức thi đọc giữa các tổ - GV nhận xét.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở địa phương con có những lễ hội gì?

Trẻ em có được tham gia không?

* Theo con, voi có lợi ích gì đối với đời sống con người?

- Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài sau “Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử”

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc bài theo cặp.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.

- HS đọc đoạn 2 và trả lời:

- Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.

- Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.

- HS theo dõi SGK - 2 HS đọc lại

- 3 tổ cử đại diện thi đọc đoạn văn - Nhận xét

- 2 HS đọc cả bài

- HS kể

- Hs lắng nghe

(13)

---

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 49: ĐỘNG VẬT I/ MỤC TIÊU

1. kiến thức:

- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.

2. Kĩ năng:

- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.

- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người

- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ động vật.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng ( Củng cố)

* BVMT: Nhận ra sự đa dạng, phong phú của các vất sống trong môi trường tự nhiên.

Cần phải bảo vệ các con vật, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các con vật ( Củng cố).

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án.Tranh ảnh về loài động vật. Hình ảnh minh hoạ trong SGK 2. Học sinh: HS sưu tầm các loại tranh ảnh về động vật. Chuẩn bị bài .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả - Nhận xét, ghi nhận

2/ Bài mới: ( 30 phút )

- 2 HS lên bảng trả lời - Hs lắng nghe

(14)

a. Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Quan sát cơ thể động vật

* Cách tiến hành:

+ Bước1: Làm việc theo nhóm

- Quan sát các hình trong SGK và cho biết đó là con vật gì, có dặc điểm gì về hình dạng, kích thước.

- Y/c các nhóm ghi kết quả vào giấy.

- Các nhóm dán bài của mình lên bảng.

+ GV: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật.

Chúng có hình dạng, kích thước khác nhau.

- Động vật sống ở đâu?

- Động vật di chuyển bằng cách nào?

Hoạt động 2: Các bộ phận chính bên ngoài cơ thể động vật

* Cách tiến hành:

+ Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Các nhóm quan sát các hình trong SGK trả lời câu hỏi

- Kể tên các bộ phận giống nhau trên cơ thể các con vật có trong tranh?

- Gọi đại diện các nhóm trả lời.

+ GVKL: Cơ thể động vật thường gồm 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển. Chân, cánh, vây, đuôi gọi chung là cơ quan di chuyển.

Hoạt động 3: Trò chơi “Thử tài hoạ sĩ ” - Y/c các nhóm lấy giấy, bút. Trong thời gian 5p vẽ một con vật bất kì mà mình thích.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh ở SGK và thảo luận

- Các nhóm thảo luận ghi kết quả - Các nhóm dán bài

- Nhận xét.

- Lắng nghe và nhắc lại.

- Sống trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới nước, trên không..

- Bằng chân, cánh, vây..

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét và bổ sung.

- Hs lắng nghe

- Các nhóm lấy giấy bút và vẽ.

(15)

- Y/c các nhóm dán bài lên bảng

- Y/c các nhóm giới thiệu về con vật được vẽ là gì? Hẫy chỉ và gọi tên các bộ phận chính?

- Nhận xét, khen ngợi các nhóm vẽ đẹp, chỉ đúng tên bộ phận.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Tổ chức chò trơi: Đố bạn con gì?

- GV phổ biến cách chơi cho HS: 5 hs nhận các miếng bìa ghi tên các con vật. 5 hs còn lại nhận miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật và có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật đó.

HS có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kêu và chạy đến bên cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con vật mình cầm trên tay.

- Gọi 10 hs lên chơi - Gv nhận xét, khen ngợi.

* Ngoài động vật trên cạn có bạn nào kể được những loài động vật có ở biển?

* Con đã làm gì để bảo vệ loài vật có ích?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài “ Con trùng”

- Thực hiện

- Đại diện các nhóm thực hiện.

- Lắng nghe luật chơi.

- 10 hs lên chơi

- Lắng nghe - HS nêu

--- Ngày soạn : 14/03/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 17 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 124: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Viết và tính được giá trị của biểu thức. Làm được bài tập 1,2,3; bài 4(a,b) - Giáo dục HS tinh thần tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(16)

1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm

- Nhận xét.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Hs lắng nghe

- HS đọc.

- HS phân tích bài toán

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở

Bài giải

Giá tiền mỗi quả trứng là:

4500 : 5 = 900(đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là:

900  3 = 2700(đồng)

Đáp số: 2700 đồng - 2 HS đọc y/c.

- HS phân tích bài toán

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là:

(17)

- Nhận xét.

- Y/c đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Nhận xét Bài 4: ( a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “Tiền Việt Nam.”

- Nhận xét tiết học

2550 : 6 = 425(viên)

Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:

425  7 = 2975(viên)

Đáp số: 2975 viên gạch.

- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân.

4  2 = 8 (km) 4  4 = 16 (km)

4  3 = 12(km) 20 : 5 = 4(giờ) - Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.

a. 32 : 8  3 = 4  3 = 12 b. 45  2  5 = 90  5 = 450 -HS sửa bài

- Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 15: NHÂN HOÁ.

ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I/ MỤC TIÊU

(18)

1. Kiến thức:

- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá ( BT 1)

2. Kĩ năng:

- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? ( BT 2) - Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? Trong BT 3.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn BT1, BT2, BT3 lên bảng.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật?

- Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật?

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 5 phút )

b. HD HS làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ ?

- Các sự vật, côn vật được tả bằng những từ ngữ nào?

- Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?

- Chữa bài.

Bài 2:

- 2 HS lên làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

- Đại diện cho nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.

- Đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ, viết các từ đó vào vở

(19)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS lên bảng làm

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3 :

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS làm bài cá nhân sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- Chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “ Mở rộng vốn từ: Lễ hội. Dấu phẩy.”

- Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.

- Đọc bài đã hoàn chỉnh:

a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.

b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.

c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người

- Đọc yêu cầu.

- Đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi:

a. Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ./…

b. Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp vì chống đỡ./………

c. Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt./……

d.Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông./……

- Lắng nghe

---

(20)

Buổi chiều

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 50: CÔN TRÙNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.

2. Kĩ năng:

- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.

* Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ côn trùng có lợi và diệt các côn trùng có hại.

* BVMT: Cần phải bảo vệ các con vật, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các con vật.( HĐ 3)

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI ( HĐ 3)

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động ( thực hành) giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án.Hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 96, 97.

2. Học sinh: HS sưu tầm các loại tranh ảnh về các loại côn trùng. Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Cơ thể động vật có những bộ phận nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Ghi tên bài lên bảng.

b. Phát triển bài: ( 29 phút )

- 2 HS lên bảng trả lời.

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

(21)

Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài côn trùng.

* Cách tiến hành:

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: nói tên và chỉ ra các bộ phận: đầu, ngực, bụng, chân, cánh của các con côn trùng trong các hình.

- Tổ chức làm việc cả lớp.

- Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt không?

- Trên đầu côn trùng thường có gì?

- Cơ thể côn trùng có xương sống không?

* Kết luận: Côn trùng ( sâu bọ ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các côn trùng đều có cánh.

Hoạt động 2 : Sự phong phú, đa dạng về đặc điểm bên ngoài của côn trùng.

* Cách tiến hành :

- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trả lời.

- Nêu màu sắc của các con côn trùng?

- Chân của các con côn trùng khác nhau có gì khác nhau?

- Cánh của các con côn trùng khác nhau ntn?

- Gọi đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét, tuyên dương.

+GVKL: Côn trùng có nhiều loài khác nhau, mỗi loài có đặc điểm, hình dáng, màu sắc khác nhau

- Quan sát các hình trang 96, 97 thảo luận theo câu hỏi gợi ý .

- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

- Có 6 chân. Chân được chia thành các đốt.

- Trên đầu côn trùng có mắt, râu, mồm..

- Côn trùng không có xương sống.

- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ và nhắc lại.

- Hoạt động theo nhóm 4 và trả lời.

- Có màu sắc khác nhau như trắng, xanh, nâu, vàng..

- …khác nhau. Có con chân ngắn, mập; có con chân dài, mảnh…

- Cánh cũng rất khác nhau. Có con nhiều lớp cánh, phía ngoài là cánh cứng, trong là cánh mỏng..

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét.

- Lắng nghe và nhắc lại

(22)

Hoạt động 3: Ích lợi và tác hại của côn trùng

- Y/c HS kể tên một số côn trùng mà em biết.

- Tổ chức thảo luận nhóm.Y/c các nhóm phân loại côn trùng ghi trên bảng thành 2 nhóm: Côn trùng có ích- côn trùng có hại.

- Y/c các nhóm dán kết quả lên bảng và giải thích tại sao loài côn trùng có lợi hoặc có hại ntn.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Với những loại côn trùng có hại ta cần làm gì?Những loại con trùng không có hại ta sẽ làm gì?

+GVKL: Côn trùng như ( ong, tằm ) có lợi cho con người và cây cối. Một số loài côn trùng có hại như bướm đẻ trúng sâu, châu chấu ăn hại lá cây, muỗi đốt hút máu….

- Một số loài côn trùng không ảnh hưởng gì đến cuộc sống con người

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Đọc phần ghi nhớ

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Tôm, cua”

- Nhận xét tiết học.

- HS kể.

- Các nhóm thảo luận về ích lợi và tác hại của côn trùng

- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trả lời.

- Lắng nghe và nhắc lại.

- 2 HS đọc lại.

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: 15/ 03/2021

Ngày giảng : Thứ 5 ngày 18 tháng 03 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 125: TIỀN VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 1000 đồng.

(23)

- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.

2. Kĩ năng:

- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Làm được bài tập 1(a,b); bài 2 (a,b,c) bài 3 3. Thái độ:

- Giáo dục HS quý trọng đồng tiền.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

- Các loại tờ giấy bạc đã học và các tờ giấy bạc 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước của HS - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu các tờ giấy bạc:

2000đồng, 5000đồng, 10 000 đồng - Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền. Trước đây chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào?

- Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc khác, đó là: 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng.

- Đưa cho HS quan sát kỹ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm: màu sắc, dòng chữ

“Hai nghìn đồng” và số 2000; dòng chữ

“Năm nghìn đồng” và số 5000; dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10 000.

c. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1: (a,b)

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lắng nghe

- 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

- Nghe, ghi nhận.

- Quan sát và trả lời theo yêu cầu.

(24)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Nhận xét.

Bài 2: ( a,b,c)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS quán sát chọn ra các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng với cột bên phải.

- Y/c HS làm bài theo cặp và trả lời.

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập.

- Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân. Nêu kết quả, HS khác nhận xét.

- Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- Lắng nghe

- Quan sát câu mẫu, tiến hành thực hiện đổi trong nhóm. Nêu kết quả trước lớp.

- Cả lớp nhận xét

- Đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- 3 HS làm bài, dưới lớp làm vở.

a. Đồ vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay. Đồ vật nhiều tiền nhất là lọ hoa.

b. Mua một quả bóng bay+bút chì hết 2500 đồng.

c. Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng.

- Hs lắng nghe - Lắng nghe

--- TẬP VIẾT

TIẾT 25: ÔN CHỮ HOA S

(25)

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Viết được chữ hoa S ( 1 dòng), C,T ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy….rì rầm bên tai ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S ( 1 dòng), C,T ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy….rì rầm bên tai ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

- Mẫu chữ viết hoa S. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.

- 2 HS lên bảng viết: Phan Rang, rủ.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.HD viết trên bảng con: ( 10 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- GV viết mẫu từng chữ và nhắc lại cách viết.

-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

- 2 HS đọc từ và câu ứng dụng của bài trước

- 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào bảng con

- Hs lắng nghe

- Có các chữ hoa S, C, T.

- HS quan sát và nhắc lại

- 2HS lên bảng viết các chữ viết hoa S. Cả lớp viết trên bảng con.

(26)

* Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng

- GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.

- Y/c HS viết vào bảng con: Sầm Sơn - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng

+ GV: Câu thơ trên của Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa… ở huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương) - Y/c HS viết bảng con: Côn Sơn, Ta.

- Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

c. HD viết vào vở: (15 phút ) - GV nêu y/c: + 1 dòng chữ S, C, T + 1 dòng: tên riêng + 1 lần: câu ứng dụng d. Nhận xét, chữa bài: ( 5 phút ) - Nhận xét nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Tuyên dương những em viết tốt.

- Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài “Ôn chữ hoa T”

- Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc - Lắng nghe

- 2 HS lên bảng viết,dưới lớp viết trên bảng con: Sầm Sơn

- 2 HS đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con

- HS nghe và viết bài vào vở

- HS nộp vở - Lắng nghe

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: 16/ 03/ 2021

(27)

Ngày giảng : Thứ 6 ngày 19 tháng 03 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 126: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.

2. Kĩ năng:

- Biết cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.

- Biết giải bài toán liên quan đến tiền tệ. Làm được các bài tập 1; bài 2(a,b);3,4.

3. Thái độ:

- Ý thức tự rèn luyện để học tốt hơn.

II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, một số tờ giấy bạc.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Nêu cách tìm xem ví nào nhiều tiền nhất?

- Chữa bài.

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.

- Chiếc ví c) có nhiều tiền nhất.

(28)

Bài 2:( a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS nêu các cách làm khác nhau.

- Sửa bài.

Bài 3

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS quan sát tranh - Y/c HS trả lời

- Sửa bài.

- Y/c đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Sửa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Làm quen với thống kê số liệu”.

- Nhận xét tiết học

- Hs lắng nghe

- 1HS đọc yêu cầu.

- Đứng tại chỗ nêu kết quả tiếp nối.

- Hs lắng nghe

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát tranh và trả lời.

+ Mai có 3000 đồng, Mai vừa đủ tiền mua được cái kéo.

+ Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 thước kẻ và hộp sáp màu.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Đọc đề.

- HS phân tích bài toán và làm bài.

- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Mẹ mua hết số tiền là:

6700 + 2300 = 9000(đồng)

Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:

10000 – 9000 = 1000(đồng)

Đáp số: 1000đồng - Hs lắng nghe

- Nghe

(29)

--- CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

TIẾT 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn bài tập 2a lên bảng.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ.

- Nhận xét.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe - viết: ( 25 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu bài

? Những chữ nào trong bài cần viết hoa?

? Tìm những từ dễ viết sai trong bài

* GV đọc cho HS viết

- GV theo dõi, uốn nắn cho HS

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS trả lời

- HS nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

(30)

* Chữa bài, nhận xét - GV thu 5 vở và nhận xét

c. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 5 phút ) Bài 2a

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS tự làm bài.

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả - CB bài “ Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.”

- Nhận xét tiết học

- HS nghe và viết bài vào vở

- HS dò bài,sửa lỗi

- HS đọc yêu cầu của đề.

- Cả lớp làm vào nháp. Sau thời gian quy định, vài HS nêu kết quả.

- Đọc kết quả đúng, ghi vào vở:

+ … Chiều chiều em đứng nơi này em trông.

+… Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.

- HS nghe

- Lắng nghe

--- TẬP LÀM VĂN TIẾT 25: KỂ VỀ LỄ HỘI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh

2. Kĩ năng:

- Kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh 3. Thái độ:

- GDHS ý thức tự học tự rèn.

(31)

* QTE : Quyền được tham gia vào các ngày lễ hội, được bày tỏ ý kiến ( tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội). ( Củng cố)

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. Sử dụng tranh có sẵn trong SGK.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện

“ Người bán quạt may mắn”.Trả lời câu hỏi - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 29 phút ) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS quan sát 2 bức ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

- Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?

- Những người tham gia lễ hội đang làm gì?

- Y/c HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

- 2 HS kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát hai tấm ảnh và làm theo hướng dẫn.

- Ví dụ:

+ Ảnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ Chúc mừng Năm Mới treo trước cửa đình.

Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên, vẻ tán thưởng.

+ Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay

(32)

- Nhận xét, tuyên dương.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở gia đình con được bố mẹ đưa đi xem những lễ hội gì?

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Kể về một ngày hội”

- Nhận xét chung giờ học.

chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút…

- Hs lắng nghe

- HS kể

---

Buổi chiều:

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÁC HỒ VÀ BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG

BÀI 6: TẤM LÒNG CỦA BÁC VỚI THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ I. MỤC TIÊU

- Cảm nhận được tình cảm, sự trân trọng, mến yêu của Bác dành cho các anh hùng thương binh, liệt sĩ

- Hiểu được công lao to lớn của các anh hùng thương binh, liệt sĩ đối với độc lập của đất nước, tự do của nhân dân

- Có ý thức rèn luyện bản thân, có những hành động thiết thực đã thể hiện lòng biết ơn đối với các anh hùng thương binh, liệt sĩ

II.CHUẨN Bị:

- Sách Bác Hồ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

A.Bài cũ: Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức + Em học được gì qua câu chuyện trên?

- HS trả lời, nhận xét

- HS lắng nghe

(33)

B.Bài mới: - Giới thiệu bài : Tấm lòng của Bác với thương binh, liệt sĩ

1. Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV kể lại câu chuyện “Tấm lòng của Bác với thương binh, liệt sĩ

+ Em ghi lại những từ thể hiện sự trân trọng, biết ơn của Bác Hồ đối với thương binh, liệt sĩ.

+ Bác đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn, trân trọng đối với thương binh, liệt sĩ?

+ Ngày thương binh, liệt sĩ là ngày nào? Ý nghĩa của ngày đó?

2.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Câu chuyện trên cho em hiểu điều gì về công lao của các thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hòa bình?

3. Hoạt động 3:Thực hành- ứng dụng +Kể lại một câu chuyện mà em đã đọc, đã nghe về một người thương binh, liệt sĩ mà em biết.

+Kể những việc mà em đã làm hoặc sẽ làm thể hiện sự biết ơn với các thương binh, liệt sĩ .

4.Hoạt động 4: GV cho HS thảo luận 6 nhóm và hướng dẫn

- Nhóm cùng nhau xây dựng ý tưởng và vẽ 1 bức tranh tuyên truyền mọi người cùng nhớ ơn thương binh, liệt sĩ hoặc lên kế hoạch đi thăm 1 gia đình thương binh, liệt sĩ

5. Củng cố - dặn dò:

- HS trả lời - HS trả lời

- HS trả lời: 27/7.

+ ý nghĩa: tưởng nhớ đến các anh hùng đã hi sinh vì tổ quốc.

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét.

-HS chia làm 6 nhóm, thảo luận và thực hiện theo hướng dẫn

-Đại diện nhóm báo cáo, trình bày bức tranh và giải thích ý tưởng của nhóm mình. Lớp nhận xét

-HS trả lời

(34)

+ Câu chuyện trên cho em hiểu điều gì về công lao của các thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hòa bình?

- Nhận xét tiết học

--- LUYỆN TOÁN

LUYỆN TẬP BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. Mục tiêu:

- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

II. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

2.Bài mới:(30)

* Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Khai thác nội dung

+ Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước? Đó là những bước nào?

Hoạt động 2: Luyện tập

Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

4 Vỉ: 24 viên 3 vỉ: … viên?

- Yêu cầu tự làm và chữa bài.

- Yêu cầu lớp theo doi đổi chéo vở để KT.

- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2

7 bao: 28 kg

+ Thực hiện qua 2 bước:

Bước 1: Tìm giá trị một phần.

Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó.

- Một em nêu đề bài.

- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.

Giải:

Số viên thuốc mỗi vỉ có là:

24: 4 = 6 ( viên )

Số viên thuốc 3 vỉ có là:

6 x 3 = 18 ( viên )

Đ/S: 18 viên thuốc - 2 em đọc.

(35)

5 bao: …kg?

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài.

- Ghi bảng tóm tắt.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Y\c hs nhắc lại nội dung bài 3. Củng cố - dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải

"Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị".

- Về nhà xem lại các bài toán đã làm.

- Phân tích bài toán.

- Lớp thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.

Giải:

Số kg gạo đựng trong mỗi bao là:

28 : 7 = 4 (kg)

Số kg gạo trong 5 bao là:

4 x 5 = 20 (kg)

Đ/S: 20 kg gạo - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài

--- SINH HOẠT TUẦN 25 I. Mục tiêu

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 25 - Có phương hướng phấn đấu trong tuần 26

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 26 II. Chuẩn bị

GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. Hoạt động chủ yếu.

A. Hát tập thể

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 25 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp

(36)

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 25 Ưu điểm

* Nền nếp:

...

...

* Học tập:

...

...

* TD-LĐ-VS:

...

...

* Công tác phòng chống dịch Covid- 19

...

...

Tồn tạị:

...

...

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 26

- Tiếp tục phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 26/3 - Tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng chống dịch covid-19 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

- Thực hiện đôi bạn cùng tiến

- Tiếp tục thực hiện lịch lao động theo phân công

- Tích cực rèn chữ cho HS chuẩn bị thi Viết và trình bày bài đẹp cấp Thị xã.

D. Sinh hoạt theo chủ đề:

Hát theo chủ đề

(37)

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung