• Không có kết quả nào được tìm thấy

Xe (II) chuyển động thẳng nhanh dần đều không tốc độ ban đầu với gia tốc a2 = 2a1

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Xe (II) chuyển động thẳng nhanh dần đều không tốc độ ban đầu với gia tốc a2 = 2a1"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD – ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1

ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LẦN 1 NĂM HỌC 2019 -2020

Môn: VẬT LÝ 11

Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1 (2.0 điểm): Từ A, xe (I) chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a1,tốc độ ban đầu 5 m/s đuổi theo xe (II) khởi hành cùng lúc tại B cách A 30 m. Xe (II) chuyển động thẳng nhanh dần đều không tốc độ ban đầu với gia tốc a2 = 2a1. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa 2 xe là 5 m. Bỏ qua ma sát, khối lượng của hai xe là m1 = m2 = 1 tấn. Tìm lực kéo của động cơ mỗi xe.

Câu 2 (2,5 điểm): Hai xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng, nhanh dần đều hướng đến một ngã tư như hình vẽ. Tại thời điểm ban đầu, xe 1 ở A với OA x01 và có gia tốc a1; xe 2 ở B với OB x02 và có gia tốc a2.

1. Cho a1 = 3 m/s2, x01 = -15 m; a2= 4 m/s2, x02 = -30 m

a) Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau 5 s kể từ thời điểm ban đầu.

b) Sau bao lâu hai xe lại gần nhau nhất? Tính khoảng cách giữa chúng lúc đó.

2. Tìm điều kiện x01, x02, a1, a2 để hai xe gặp nhau.

Câu 3 (1,5 điểm): Từ 3 điểm A, B, C trên một vòng tròn thẳng đứng, người ta đồng thời thả cho 3 vật chuyển động. Vật thứ nhất rơi theo phương thẳng đứng AM qua tâm vòng tròn, vật thứ hai chuyển động không ma sát theo dây BM, vật thứ 3 chuyển động không ma sát theo dây CM. Hỏi vật nào tới M trước tiên?

Câu 4 (2,5 điểm): Cho cơ hệ như hình vẽ bên, m1 = m2 = 200g , lò xo có độ cứng k = 50 N/m, dây không dãn và bỏ qua mọi ma sát, bỏ qua khối lượng của ròng rọc, cho g = 10 m/s2.

a. Tìm độ dãn của lò xo khi hệ cân bằng.

b. Từ vị trí cân bằng kéo m1 thẳng đứng xuống 6 cm rồi buông nhẹ. Xác định tốc độ của các vật khi chúng đi qua vị trí cân bằng và khi lò xo có chiều dài tự nhiên.

Câu 5 (1,5 điểm): Xác định vận tốc chảy của nước ra khỏi vòi máy nước. Cho các đồ dùng: Cốc hình trụ, thước kẹp, đồng hồ bấm giây.

...Hết...

A

B

O x1

x2

A

M B

C

m1

m2

(2)

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN

Câu 1

- Chọn gốc toạ độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động 0,25 - Phương trình chuyển động của xe I: xA = 5t +1

2 a1t2 (m) - Phương trình chuyển động của xe (II): xB = 30+1

2a2t2 = 30+a1t2 (m)

0,5

- Khoảng cách giữa 2 xe x = 1

2a1t2 - 5t + 30 0,5

- Để khoảng cách ngắn nhất là 5 m thì phương trình: 1

2a1t2 - 5t + 30 = 5 có nghiệm kép:  = 25 - 4.1

2a1.25 = 0 a1 = 0,5 m/s2, a2 = 1 m/s2

0,5

F1 = 500 N, F2 = 1000 N 0,25

Câu 2 - Phương trình chuyển động của xe đi từ A:

2 2

1 01 1

1 15 1, 5

x x 2a t   t 0,25

- Phương trình chuyển động của xe đi từ B:

2 2

2 02 2

1 30 2

x x 2a t   t 0,25

a.

- Khoảng cách giữa hai xe tại thời điểm t

2 2 2 2 2 4 2 2 2

1 2 1 2 1 01 2 02 01 02

1( ) ( )

d x x 4 a a t a x a x t x x - Sau 5 s, khoảng cách giữa chúng: d = 30,1 m

0,75

b. d2 x12x22

1, 5t215

 

2 2t2 30

2 254 t4 165t21125 254

t213, 2

236

2

36 min 6

d d m;dmin 6 m t 13, 23,63 s

0,75

c. - Để hai xe gặp nhau: 1 2 1 01

2 02

0 a x

x x

a x

  0,5

Câu 3

- Quãng đường đi và gia tốc của vật thứ nhất: S1 = 2R, a1 = g. 0,5 - Quãng đường đi và gia tốc của vật thứ hai: S2 = 2Rcos(AMB),

a2 = gcos(AMB).

0,5 - Quãng đường đi và gia tốc của vật thứ ba:

S3 = 2Rcos(AMC), a3 = gcos(AMC).

- Áp dụng phương trình đường đi của chuyển động biến đổi đều ta suy ra thời gian rơi của mỗi vật đều bằng t = .

0,5

Câu 4 a.

b.

- Các lực tác dụng vào m1 khi cân bằng có 4 lực

2 0

P NTF

   

- Chiếu lên phương ngang 0; 1 0 0 m g1

F T T m g x

  k Thay số x04cm - Chọn mốc thế năng là vị trí cân bằng của hệ, thế năng của hệ là 1 2

t 2 W kx

- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ tại 2 vị trí thả cho hệ dao động và vị trí cân bằng W1 = W2

0,5

1,0 g

R 4

(3)

2 2 2 2

1 1 2 1 2 1 2 2

1 1 1 1

( ) ( )

2kx 2 m m v 2kx 2 m m v Thay số xác định được v2 0, 450, 67 m/s

- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vị trí ban đầu và vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên W1 = W3

2 2 2 2

1 1 2 1 3 1 2 3

1 1 1 1

( ) ( )

2kx 2 m m v 2kx 2 m m v Thay số xác định được v3 0, 25 = 0,5 m/s

1,0

Câu 5

- Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t nước chảy đầy cốc. sau đó dùng thước kẹp đo chiều cao đáy cốc h và đường kính đáy cốc d.

- Tính thể tích cốc và cũng chính là thể tích nước: d h

V 4

. 12

- Đo đường kính tiết diện vòi nước máy d và tính tiết diện vòi:

4 .d22 S

- Xác định vận tốc nước chảy

t d

h d t S v V

. . . 22

2

1

0,5

0,5 0,5

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ tầng dưới cùng của tòa nhà, một thang máy có khối lượng tổng cộng m = 1 tấn, đi lên tầng cao. Trên đoạn đường s 1 = 5m đầu tiên, thang máy chuyển động nhanh

Một ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều .Sau 10s xe đạt đến vận tốc 20m/s .Tính gia tốc và

Chọn gốc tọa độ vị trí cân bằng O, t = 0 lúc vật cách vị trí cân bằng 3,5 cm và đang chuyển động chậm dần thêo chiều dương.. Pha ban đầu của dao động

Chú ý: Cần xem lại phần “Kiến thức cần nắm vững” để xác định chính xác dấu của vận tốc và gia tốc Ví dụ 3: Một xe buýt bắt đầu rời bến chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1

Gia tốc của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.. Gia tốc của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều

A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi

Bài 5: Một người đi xe đạp lên dốc chậm dần đều. Tính gia tốc và thời gian lên dốc. b) Tàu hỏa đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và dừng lại

lấy 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm thay đổi tốc độ chuyển động, thay đổi hướng chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng.. Khi quả bóng đập vào tường, lực do