• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠO ỐNG ÂM ĐẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP DAVYDOV

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠO ỐNG ÂM ĐẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP DAVYDOV "

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠO ỐNG ÂM ĐẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP DAVYDOV

BỆNH VIỆN TỪ DŨ – 5/2019

Ths Bs. TRẦN THỊ THUÝ PHƯỢNG Bs CKI. VŨ ANH TUẤN

Bs CKII. VĂN PHỤNG THỐNG

(2)

Tỷ lệ 1/4,500 – 1/5,000 nữ

Do bất sản ống Muller, dẫn đến thiểu sản/bất sản âm đạo hoặc tử cung, hoặc cả hai

Phân loại gồm type 1, type 2/

MURCS (Oppelt P, 2006)

2

Hội chứng Mayer-Rokitansky-Küster-Hauser (MRKH)

Nguồn:

https://www.miklosandmoore.com/mrkh- atlanta/laparoscopic-davydov/

(3)

Biểu hiện vô kinh nguyên phát ở tuổi dậy thì

Phát triển đặc tính sinh dục, bộ phận sinh dục ngoài bình thường

Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm, MRI

Khi xác lập chẩn đoán cần tìm những bất thường liên quan khác

3

CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG MRKH

Nguồn: Bs. Văn Phụng Thống – BV Từ Dũ

(4)

4

CAN THIỆP KHÔNG PHẪU THUẬT

1. Lực ép đơn giản (Frank ,1938)

2. Quan hệ tình dục (D’alberton,1971)

3. Lực ép từ ‘bicycle stool’ (Ingram, 1981) Ưu điểm

• Dễ thực hiện, an toàn

• Không tốn kém chi phí

• Tỷ lệ thành công: 90 – 96%

(5)

CAN THIỆP PHẪU THUẬT

1. Tạo ống âm đạo nằm giữa bàng quang và trực tràng

Không sử dụng mô lót ống âm đạo (Wharton, 1938)

Sử dụng mô lót ống âm đạo:

Ghép da mỏng (McIndoe,1938), Vạt và ghép da dày (Graves, 1921)

Sử dụng phúc mạc ổ bụng (Davydov, 1969) Vật liệu nhân tạo (Noguchi, 2004)

Nuôi cấy tự thân mô âm đạo (Panici, 2007); NM miệng (Lin, 2003) 2. Tạo âm đạo từ ruột (Baldwin,1904; Ruge, 1914)

3. Tạo âm đạo theo Williams (1964)

4. Lực kéo phẫu thuật (Vecchietti, 1965; Saman , 2007; Darwish, 2010)

(6)

6

CAN THIỆP PHẪU THUẬT

Phương pháp Vecchietti

Lee, Mee-Hwa. "Non-surgical treatment of vaginal agenesis using a simplified version of Ingram's method." Yonsei medical journal 47.6 (2006): 892-895.

Phương pháp nong

Phương pháp McIndoe

(7)

CAN THIỆP PHẪU THUẬT

Khái niệm thàh công:

 Giải phẫu

1. Chiều dài âm đạo > 6 cm hoặc hơn

ACOG, 2018; Jillian Lloyd ,2005

2. Không có biến chứng bao gồm sớm và muộn

 Chức năng:

1. Cảm giác thoả mãn khi quan hệ tình dục

2. Một số NC gần đây dùng chỉ số Female Sexual Function Index (FSFI) (Rosen, 2000)

(8)

8

KHUYẾN CÁO ACOG, 2018

Lựa chọn PP điều trị:

Lựa chọn đầu tay: không phẫu thuật

Phẫu thuật: Lựa chọn cho những BN từ chối hoặc không thành công với phương pháp nong giãn

Đánh giá thành công: tốt nhất là về mặt chức năng.

(9)

PHƯƠNG PHÁP DAVYDOV

Đạt hiệu quả về mặt giải phẫu ngay sau phẫu thuật

Ưu điểm: kỹ thuật đơn giản, an toàn

Phẫu thuật gồm 3 bước:

nội soi ổ bụng – đáy chậu – nội soi ổ bụng

(10)

10

PHƯƠNG PHÁP DAVYDOV – BƯỚC 1

Nguồn: BS Văn Phụng Thống – BV Từ Dũ

Quan sát và xác định chẩn đoán

(11)

PHƯƠNG PHÁP DAVYDOV – BƯỚC 2

Nguồn: BS Văn Phụng Thống – BV Từ Dũ

Bóc tách và tạo khoang giữa âm đạo và trực tràng

(12)

12

PHƯƠNG PHÁP DAVYDOV – BƯỚC 3

Khâu phủ đỉnh ống âm đạo

(13)

SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP DAVYDOV (2005 – 2009) VÀ PHƯƠNG PHÁP VECHIETTI (2003 – 2005)

Bianchi. Techniques and instrumentation. Fertil Steril 2011

Tham số VECHIETTI (n=40)

DAVYDOV (n=40)

TG PT ª 30 ± 9,6 134 ± 24

TG nằm viện ª 8,5 ± 1,9 4,0 ± 1 CD AĐ khi XV ᵇ 6.3 ± 0.7 7,25 ± 2,1 CD AĐ 12 th ᵇ 7.5 ± 1.1 8,5 ± 1,6 CR AĐ khi XV 2,1 ± 0.5 2,0 ± 0,5 CD AĐ 12 th 2.8 ± 0.6 2.8 ± 0,65

ª P< .001 ᵇ P< .05 P> . 05

C

C

C

(14)

14

SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP DAVYDO (2005 – 2009) VÀ PHƯƠNG PHÁP VECHIETTI (2003 – 2005)

Bianchi. Techniques and instrumentation. Fertil Steril 2011

Đặc điểm VECHIETTI (n=40)

DAVYDOV (n=40)

P

Ham muốn 4,3 ± 0,7 4,2 ± 0,9 .8

Hưng phấn 4,7 ± 0,8 4,6 ± 1 .7

Tiết dịch 5,1 ± 0,6 4,5 ± 1 .3

Cực khoái 5 ± 0,6 4,4 ± 0,9 .5

Sự thoả mãn 4,8 ± 1,5 5,2 ± 1,2 .6

Hài lòng 4,7 ± 1 5,2 ± 1 .3

Tổng điểm FSFI 31 ± 0,8 30,2 ± 1 .2

(15)

15

BỆNH VIỆN TỪ DŨ

Thời gian: 1/2014 – 1/2019

Đối tượng nghiên cứu: 19 BN bất sản âm đạo do mắc Hội chứng MRKH thực hiện PT nội soi tạo ống âm đạo bằng phương pháp Davydov

Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo hàng loạt ca

Đánh giá thành công về giải phẩu : Chiều dài âm đạo > 8 cm tại thời điểm khi xuất viện, sau xuất viện 01 tháng và 03 tháng

(16)

16

KẾT QUẢ

Tuổi trung bình: 25 ± 5,23 tuổi (18 – 37)

Thời gian PT: 115,26 ± 16,3 phút

Lượng máu mất: 44,73 ± 9,04 ml

Thời gian nằm viện sau PT: 7,89 ± 0,80 ngày.

BN quan hệ tình dục sau PT: 3 tháng

(17)

KẾT QUẢ

Đặc điểm

Chiều dài âm đạo (cm) Trung bình

± Độ lệch chuẩn

Chiều rộng âm đạo (cm) Trung bình

± Độ lệch chuẩn Khi xuất viện 10,02 ± 0,80 3,18 ± 0,24 01 tháng sau PT 9,42 ± 0,69 2,92 ± 0,18 03 tháng sau PT 9,89 ± 0,85 2,97 ± 0,11

(18)

18

CHĂM SÓC SAU PHẪU THUẬT

- BN sẽ được rút ống thông tiểu và ống nong sau 7 ngày

- Tất cả BN được hướng dẫn tự đặt dụng cụ nong âm đạo 3 – 6 tháng sau xuất viện

(19)

HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU

1. Kết quả theo dõi trong khoảng thời gian ngắn.

2. Nghiên cúu không đánh giá thành công về mặt chức năng

(20)

20

KẾT LUẬN

Theo kết quả của nhóm nghiên cứu, phẫu thuật nội soi theo phương pháp Davydov là phương pháp an toàn, hiệu quả cho những trường hợp bất sản âm đạo.

Sự lựa chọn các kỹ thuật khác nhau tùy thuộc vào bệnh nhân, quốc gia và đặc biệt là bác sĩ phẫu thuật. Điều quan trọng nhất là bác sĩ phẫu thuật phải làm quen với kỹ thuật mổ.

(21)

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tương tự với nghiên cứu của chúng tôi, Nguyễn Xuân Kiên (2005) đánh giá kết quả sau mổ ở 144 bệnh nhân UTDD thuộc nhiều giai đoạn khác nhau khi phân tích đa biến cho

- Trong trường hợp tổn thương mạch cuống thận có thể nghĩ đến khi siêu âm thấy hình ảnh thận bình thường và có máu tụ lớn sau phúc mạc hoặc máu tụ vùng

Nhiều nghiên cứu đã cho thấy thời gian sống thêm không bệnh, thời gian sống thêm toàn bộ giảm đáng kể đồng thời tỉ lệ tái phát vị trí giường u, hạch tăng

Một trong những thành phần quan trọng trong việc chứng tỏ có sự thoát lưu thủy dịch từ trong ra ngoài là hình ảnh của đường dịch dưới vạt củng mạc trên Visante OCT.

Luận án đưa ra được kết quả của phẫu thuật cắt dịch kính 23G điều trị 3 hình thái bệnh lý dịch kính võng mạc về giải phẫu (độ trong của các môi trường nội nhãn, mức độ

Nhiều tác giả khi nghiên cứu về giải phẫu động mạch thận đều cho rằng những thận có nhiều động mạch thì động mạch chính là những động mạch tách ra trực tiếp

Khi các triệu chứng lâm sàng giai đoạn 2, phân độ siêu âm thần kinh giữa mức độ trung bình, hay tổn thƣơng thần kinh giữa trên điện cơ mức độ 3 (mức độ trung bình),

Trong cấu trúc của DCCT thì bó trước trong được mô tả là phần ít thay đổi chiều dài khi gấp duỗi gối nhất và là phần cơ bản quan trọng khi phẫu thuật tái tạo DCCT