• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐÁNH GIÁ NHỮNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VNPT – INVOICE ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐANG SỬ DỤNG VÀ TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐÁNH GIÁ NHỮNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VNPT – INVOICE ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐANG SỬ DỤNG VÀ TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ"

Copied!
137
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ NHỮNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VNPT – INVOICE ĐỐI VỚI

CÁC DOANH NGHIỆP ĐANG SỬ DỤNG VÀ TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT TẠI

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:

LÊ ĐẶNG XUÂN HUY ThS. TRƯƠNG THỊ HƯƠNG XUÂN

Lớp: K49A – Quản Trị Kinh Doanh Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, ngày 20 tháng 12năm 2018

(2)

Lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn Cô Trương Thị Hương Xuân đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian làm khóa luận cuối khóa, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Cô bởi Cô luôn giải đáp những thắc mắc và tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn thành được luận văn này.

Tiếp theo em xin được gửi lời cám ơn đến những Quý Thầy/Cô tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, đặc biệt là những Quý Thầy/Cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý giá cho em trong suốt quãng thời gian em được ngồi trên ghế giảng đường tại ngôi trường này. Đặc biệt, em xin được dành lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Phan Thị Thanh Thủy, Cô Nguyễn Thị Trà My, cô Lê Thị Ngọc Anh và Thầy Trần Đức Trí – những người em rất quý mến và đã giúp đỡ em rất nhiều trong những năm tháng qua.

Em cũng xin chân thành cám ơn Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế đã chấp nhận và cho em cơ hội được thực tập tại đây. Trên hết, em xin được gửi lời cám ơn sâu sắc đến Anh Hắc Minh Phục đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại Trung tâm.

Cuối cùng, con xin được cám ơn Bố Mẹ - những người sinh ra và nuôi dưỡng con đến tận ngày hôm nay, con xin cám ơn Ông Bà, Anh Chị và những người thân trong gia đình đã luôn động viên và tin tưởng vào con, và cám ơn những người bạn thực sự tốt đã luôn ở bên cạnh giúp đỡ nhau trong suốt quãng thời gian học tập tại ngôi trường này.

Dù đã cố gắng rất nhiều nhưng luận văn cũng không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, những góp ý của Quý Thầy/Cô là vô cùng quý giá và đầy trân trọng.

Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2018 Sinh viên thực hiện

LÊ ĐẶNG XUÂN HUY

(3)

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG...vii

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH...ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ... x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ... x

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...xi

TÓM LƯỢT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP...xii

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài... 1

2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu... 2

2.1. Câu hỏi nghiên cứu... 2

2.2. Mục tiêu nghiên cứu... 2

2.2.1. Mục tiêu chung ... 2

2.2.2. Mục tiêu cụ thể ... 3

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu... 3

3.1. Đối tượng nghiên cứu... 3

3.2. Phạm vi nghiên cứu... 3

4. Phương pháp nghiên cứu... 4

4.1. Quy trình nghiên cứu... 4

4.2. Phương pháp phân tích tài liệu... 5

4.3. Phương pháp điều tra khảo sát... 5

4.4. Phương pháp thu thập số liệu... 5

4.4.1. Số liệu thứ cấp ... 5

4.4.2. Số liệu sơ cấp... 5

4.5. Phương pháp chọn mẫu... 6

4.6. Phương pháp phân tích số liệu... 6

4.6.1. Phân tích tần số (Frequency Analysis) ... 6

(4)

4.6.3. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ... 7

5. Kết cấu đề tài... 7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HÓA ĐƠN, HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN... 9

1.1. Khái quát về hóa đơn, hóa đơn điện tử và các vấn đề liên quan... 9

1.1.1. Một số vấn đề chung về hóa đơn và hóa đơn điện tử ... 9

1.1.2. Các lợi ích nổi bật của hóa đơn điện tử ... 17

1.1.3. Nhiệm vụ và chức năng của các khối trong quá trình cung cấp và sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử ... 19

1.2. Lý luận về lợi ích và lợi ích kinh tế... 22

1.2.1. Khái niệm lợi ích ... 22

1.2.2. Khái niệm về lợi ích kinh tế ... 22

1.3. Tổng quan về các công trình nghiên cứu trước đây... 23

1.3.1. Công trình nghiên cứu của Nazish Ali ... 23

1.3.2. Công trình nghiên cứu của Joyce Ahtola ... 24

1.3.3. Công trình nghiên cứu của Jessica Sundström ... 24

1.4. Mô hình lợi ích của hóa đơn điện tử đề xuất và thang đo được sử dụng trong nghiên cứu... 25

1.4.1. Mô hình lợi ích của hóa đơn điện tử đề xuất ... 25

1.4.2. Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu... 29

2.1. Tổng quan về Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT và Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế... 32

2.1.1. Khái quát về Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT... 32

2.1.2. Khái quát về VNPT Thừa Thiên Huế ... 34

2.1.3. Khái quát về Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế ... 34

2.1.4. Lịch sử hình thành VNPT Thừa Thiên Huế ... 36

2.1.5. Tổng quan về bộ máy quản lý tại Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế ... 39

2.1.6. Đặc điểm tình hình nhân sự tại Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế ... 42

2.1.7. Tổng quan về các lĩnh vực dịch vụ của Trung tâm Kinh doanh Thừa

(5)

2.1.8. Tình hình về kết quả kinh doanh của Trung tâm kinh doanh VNPT

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ... 46

2.2. Khái quát về tình hình sử dụng hóa đơn điện tử trên thế giới và tại Việt Nam... 51

2.2.1. Tình hình sử dụng hóa đơn điện tử trên thế giới ... 51

2.2.2. Tình hình sử dụng hóa đơn điện tử tại Việt Nam ... 52

2.3. Tình hình cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế... 53

2.4. Đánh giá những lợi ích mà dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE mang lại cho các doanh nghiệp đang sử dụng... 56

2.4.1. Thống kê tần số cho đặc điểm tổng thể nghiên cứu ... 56

2.4.2. Thống kê mô tả ... 59

2.4.3. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ... 68

2.5. Đánh giá những lợi ích mà dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE mang lại cho Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên - Huế. 74 2.5.1. Đánh giá chung của khách hàng về hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE ... 74

2.5.2. Cảm nhận của khách hàng về Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế ... 75

2.5.3. Ý định của khách hàng trong tương lai ... 77

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GIÚP NÂNG CAO LỢI ÍCH CỦA PHẦN MỀM HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VNPT – INVOICE TRÊN ĐỊA BÀN... 81

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ... 81

3.1. Định hướng phát triển của việc sử dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế... 81

3.2. Giải pháp giúp nâng cao khả năng sử dụng, triển khai hóa đơn điện tử và gia tăng hơn nữa các lợi ích của hóa đơn điện tử VNPT - INVOICE82 3.2.1. Nhóm giải pháp đề xuất về phía Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế ... 82

3.2.2. Nhóm giải pháp đề xuất về phía doanh nghiệp đang sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE ... 84 3.2.3. Nhóm kiến nghị về phía Chính phủ và các cơ quan ban ngành liên quan 85

(6)

PHẦN 3 - KẾT LUẬN... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO:... 88 PHỤ LỤC... 92

(7)

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Mức độ đánh giá của thang đo Likert sử dụng trong nghiên cứu ...6

Bảng 2.1. Thành phần các thang đo trong mô hình nghiên cứu (tác giả, 2018) ...30

Bảng 2.2. Khái quát về Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam...31

Bảng 2.3. Tổng quan về VNPT Thừa Thiên Huế...33

Bảng 2.4. Tổng quan về Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên - Huế...33

Bảng 2.5. Tình hình nhân sự tại Trung tâm Kinh doanh VNPT ...41

Bảng 2.6. Các sản phẩm, dịch vụ của VNPT Thừa Thiên Huế...43

Bảng 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 – 2017 ...47

Bảng 2.8. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 – 2018 ...48

Bảng 2.9. Quy định của Chính phủ về việc sử dụng hóa đơn điện tử...50

Bảng 2.10. Bảng giá hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE ...52

Bảng 2.11. Đặc điểm về loại hình doanh nghiệp ...54

Bảng 2.12. Đặc điểm về số năm hoạt động ...54

Bảng 2.13. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh ...55

Bảng 2.14. Đặc điểm về quy mô lao động ...56

Bảng 2.15. Đặc điểm về số năm sử dụng hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE ...56

Bảng 2.16. Đặc điểm về số hóa đơn sử dụng trong 1 năm...57

Bảng 2.17. Thống kê mô tả lợi ích về chi phí của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE...58

Bảng 2.18. Thống kê mô tả lợi ích về mức độ bảo mật của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE...59

Bảng 2.19. Thống kê mô tả lợi ích về quản lý và thực thi của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE ...60

Bảng 2.20. Thống kê mô tả về mức độ độ phức tạp và xử lý công việc của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE ...61

Bảng 2.21. Thống kê mô tả về phương thức gửi và thanh toán của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE ...62

Bảng 2.22. Thống kê mô tả về tính thiện cảm của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE...64

(8)

VNPT – INVOICE

Bảng 2.24. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về lợi ích chi phí ...67 Bảng 2.25. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về mức độ bảo mật ...67 Bảng 2.26. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về lợi ích quản lý và thực thi ...68 Bảng 2.27. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về lợi ích mức độ phức tạp và xử lý công việc...69 Bảng 2.28. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về lợi ích phương thức gửi và thanh toán ...70 Bảng 2.29. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo lợi ích về tính thiện cảm ...71 Bảng 2.30. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo lợi ích về tính kích thích ...72

(9)

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 2.1. Mẫu hóa đơn GTGT bằng giấy ...11

Hình 2.2. Các cách thức phân phối hóa đơn truyền thồng ...12

Hình 2.3. Quá trình phân phối và tiếp nhận hóa đơn truyền thống ...13

Hình 2.4. Mẫu hóa đơn điện tử của VNPT...14

Hình 2.5. Quá trình phân phối và tiếp nhận hóa đơn điện tử (Myllynen, N. 2011) .15 Hình 2.6. Sự khác nhau giữa hóa đơn giấy và hóa đơn điện tử (Nazish Ali 2016) .16 Hình 2.7. Tình hình chuyển đổi hóa của hóa đơn điện tử trên toàn thế giới...50

(10)

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Chi phí của một hóa đơn giấy truyền thống (Driscoll, M. & APQC)..17

Biểu đồ 2.2. Thể hiện đánh giá chung của khách hàng về hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE...76

Biểu đồ 2.3. Cảm nhận của khách hàng về Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế...78

Biểu đồ 2.4. Ý định tiếp tục sử dụng phần mềm VNPT – INVOICE ...79

Biểu đồ 2.5. Ý định sử dụng các dịch vụ khác của VNPT...80

Biểu đồ 2.6. Ý định giới thiệu phần mềm VNPT – INVOICE ...81

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiên cứu ...4

Sơ đồ 2.1. Mô hình nghiên cứu của Nazish Ali (2016)...23

Sơ đồ 2.2. Mô hình nghiên cứu của Joyce Ahtola (2016) ...24

Sơ đồ 2.3. Mô hình nghiên cứu của Jessica Sundström (2006) ...25

Sơ đồ 2.4. Mô hình lợi ích của dịch vụ HĐĐT VNPT - INVOICE đề xuất bởi tác giả (2018)...28

Sơ đồ 2.5. Bộ máy tổ chức tại Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế...39

(11)

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt

VNPT Vietnam Posts and

Telecommunications Group

Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam

IoT Internet Of Things Internet kết nối vạn vật

NĐ-CP Nghị định-Chính phủ

GTGT Giá trị gia tăng

EDI Electronic Data Interchange Trao đổi dữ liệu điện tử APQC American Productivity and

Quality Center

Trung tâm chất lượng và năng suất Hoa Kỳ

IT Information Technology Công nghệ thông tin

CNTT Công nghệ thông tin

ICT Information and communications technology

Công nghệ thông tin và truyền thông

SMEs Small and medium-sized

enterprises

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ

HĐĐT Hóa đơn điện tử

CB-CNV Cán bộ, công nhân viên

CSKH Chăm sóc khách hàng

UBND Ủy ban nhân dân

SXKD Sản xuất kinh doanh

BSC Balanced Scorecard Thẻ điểm cân bằng

KPI Key Performance Indicators Công cụ đo lường hiệu quả công việ

QR Quick Response Mã 2 chiều

(12)

TÓM LƯỢT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Họ và tên sinh viên: LÊ ĐẶNG XUÂN HUY

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh tổng hợp Khóa học: 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn: ThS. TRƯƠNG THỊ HƯƠNG XUÂN

Tên đề tài:ĐÁNH GIÁ NHỮNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG DỊCH VỤ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VNPT – INVOICE ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐANG SỬ DỤNG VÀ TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh Chỉnh phủ đang dần bắt buộc tất cả các doanh nghiệp trên toàn quốc dần chuyển đổi từ việc sử dụng hóa đơn giấy thông thường sang sử dụng hóa đơn điện tử. Cùng với việc ngày có càng nhiều doanh nghiệp nhận thấy được tầm quan trọng của việc sử dụng hóa đơn điện tử trong công việc kinh doanh của mình và sự thiếu hụt về các tài liệu mang tính chất lý luận cũng như làm rõ hơn những lợi ích của hóa đơn điện tử nói chung và phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE nói riêng để tất cả mọi người đều có thể dễ dàng tha khảo. Vì vậy, tác giải đã quyết định chọn đề tài này nhằm đem đến một cái nhìn tổng quan nhất về tình hình sử dụng cũng như những ích lợi mang lại của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu lần này sử dụng kết hợp cả hai phương pháp là nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính. Trong đó, nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua các công việc như tìm hiểu các số liệu thứ cấp, đồng thời cũng được sử dụng để đánh giá các lợi ích mang lại từ việc triển khai dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE cho Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế. Và nghiên cứu định lượng được dùng để đánh giá mức độ đem lại của các lợi ích từ hóa đơn điện tử cho 143 doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ trên địa bàn, thông qua các phép phân tích như thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha.

(13)

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn

Từ kết quả phân tích cho thấy được rằng các doanh nghiệp đánh giá khá tốt về các lợi ích mà phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE đem lại cho họ, bên cạnh đó, tất nhiên là vẫn còn một số điểm vẫn còn phải khắc phục để Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế có thể đem những trải nghiệm tốt nhất đến cho khách hàng. Từ những kết quả nêu trên, tác giả đã mạnh dạn đề xuất ra ra một số giải pháp và kiến nghị đến 3 đối tượng chính, đó là Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế, các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ trên địa bàn và Chính phủ cùng các cơ quan ban ngành liên quan để góp phần gia tăng những lợi ích mà hóa đơn điện tử đem lại cho các doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, luận này cũng không thể tránh khỏi những hạn chế sai sót, tuy nhiên tác giả mong là đây vẫn là một tài liệu tham khảo có ích dành cho tất cả các đối tượng có liên quan trong bài viết và đối với cả các nghiên cứu sau này.

(14)

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài

Cùng với sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, hay còn gọi là cuộc cách mạng 4.0 thì nó đã tạo ra rất nhiều thành tựu khoa học nổi bật được ứng dụng trong tất cả các lĩnh vực trong đời sống của con người, từ y học với công nghệ mới chữa trị ung thư, cho đến nhưng lĩnh vực lớn hơn như nghiên cứu về vũ trụ bao la rộng lớn. Không dừng lại ở đó, cuộc cách mạng này còn tạo ra rất nhiều biến chuyển cực kỳ to lớn trong việc kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp trên khắp thế giới, ở bất cứ đâu, ở bất cứ quốc gia nào, tất cả đều đang trong một cuộc chạy đua không ngừng nghỉ để tìm ra những thứ ưu việt nhất, những thứ có thể hỗ trợ tối đa vào công việc kinh doanh, nó giúp tạo ra doanh thu lớn hơn, lợi nhuận cao hơn, và cũng phải với chi phí là tối ưu nhất.

Như chúng ta đã biết, không những tạo ra những thứ liên quan trực tiếp đến công việc sản xuất như Robot, dây chuyền tự động,… Mà nó còn giúp tăng hiệu quả kinh doanh bằng cách hình thành các công cụ giúp thực hiện các công việc về hóa đơn chứng từ thông qua nền tảng Internet kết nối vạn vật (IoT), mà điển hình nhất trong số đó là dịch vụ hóa đơn điện tử được sử dụng ngày càng rộng rãi trên cả nước nói chung và tại tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng.

Trước đó, việc sử dụng hóa đơn giấy vẫn được tất cả doanh nghiệp sử dụng, và Theo ước tính sơ bộ của Vụ Doanh nghiệp lớn (Tổng cục Thuế), doanh nghiệp sử dụng hóa đơn giấy trung bình phải bỏ chi phí trên 1.000 đồng/hóa đơn và với số lượng hóa đơn cả nước khoảng 2,5 tỷ hóa đơn/năm thì chi phí bỏ ra cũng lên đến 2.500 tỷ đồng/năm. Đây thực sự là một khoản chi phí khổng lồ phải bỏ ra hằng năm bằng việc sử dụng hóa đơn giấy thông thường. Bên cạnh đó, việc sử dụng hóa đơn giấy cũng phần nào đó tiếp tay cho các doanh nghiệp thực hiện hành vi “giấu” doanh thu và né thuế. Vì vậy việc triển khai sử dụng hóa đơn điện tử thực sự đang là một việc làm cấp bách, nó vừa giúp doanh nghiệp dễ dàng trong việc thực hiện các công việc giấy tờ, thủ tục, và còn góp phần giúp cho các cơ quan nhà nước kiểm soát và quản lý một cách công khai, minh bạch hơn.

Hiện nay, với các quy định hiện hành của Chính phủ về việc bắt buộc sử dụng

(15)

số trường hợp đặc biệt) thì cả nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng đã đang và sẽ có bước chuyển mình mạnh mẽ cả về việc sử dụng và cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử. Tính đến thời điểm hiện tại thì Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế đã cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử của mình đến tay 143 doanh nghiệp trên khắp Thành phố, bước đầu họ đã cảm nhận được các lợi ích mà hóa đơn điện tử đem lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, nhưng nhìn tổng thể thì đa số các doanh nghiệp vẫn chưa có cái nhìn thật cụ thể về hóa đơn điện tử là gì và tầm quan trọng cũng như những lợi ích thật sự của nó ra sao.

Bên cạnh đó, việc áp dụng hóa đơn điện tử trong bối cảnh hiện nay vẫn còn tương đối nhiều trở ngại và vướng mắc như thói quen dùng tiền mặt lên đến 90% ở nước ta, cũng như là sự cập nhật chậm về công nghệ của các chủ doanh nghiệp trên cả nước, bên cạnh đó, các sự cố về bảo mật an toàn thông người dùng khi những tài liệu này được lưu trữ trên nền tảng Internet trong thời gian qua cũng phần nào làm cho những công ty này quan ngại trong việc triển khai sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử.

Vì tất cả những cơ sở và lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá nhng li ích ca vic áp dng dch vụ hóa đơn điện t VNPTINVOICE đối vi các doanh nghiệp đang sử dng và trung tâm kinh doanh VNPT ti tnh Tha Thiên Huế” làm đề tài khóa luận của mình.

2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 2.1. Câu hỏi nghiên cứu

Những lợi ích nào có được sau khi sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE của các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ này trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế?

Mức độ đem lại của từng lợi ích đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế?

Với việc triển khai phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE thì Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế nhận được những lợi ích gì?

2.2. Mục tiêu nghiên cứu 2.2.1. Mc tiêu chung

(16)

Đánh giá những lợi ích của việc áp dụng dịch vụ hóa đơn điện tử, từ đó đưa ra các giải pháp giúp doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE và Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế tối đa hóa các lợi ích nhận được.

2.2.2. Mc tiêu cth

Thứnhất,hệ thống hóa các vấn đề lý luận, thực tiễn về lợi ích và hóa đơn điện tử để đưa ra khung lý thuyết về vấn đề nghiên cứu.

Thứhai, xác định các lợi ích mà dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE mang lại cho doanh nghiệp sử dụng và mang lại cho Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên - Huế.

Cuối cùng, dựa trên kết quả phân tích đề xuất giải pháp cho Trung tâm kinh doanh VNPT nhằm tối đa hóa các lợi ích cho người dùng cũng như bản thân doanh nghiệp, phát triển các lợi ích để thu hút nhiều khách hàng hơn.

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là các lợi ích mà dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE mang lại cho các doanh nghiệp đang sử dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và đối với bản thân Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế.

Đối tượng điều tra là các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE tại tỉnh Thừa Thiên Huế và Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nội dung: nghiên cứu đo lường mức độ mang lại của các lợi ích của dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE đối với các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ này tại tỉnh Thừa Thiên Huế và đối với Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế.

Phạm vi thời gian:nghiên cứu được thực hiện từ 18/10/2018 đến 31/12/2018.

- Đối với số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu sơ cấp bằng cách tiến hành phỏng vấn những doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử VNPT - INVOICE thông qua bảng câu hỏi điều tra từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2018.

(17)

- Đối với số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo kinh doanh, báo cáo thống kê của Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế giai đoạn từ năm 2015 đến 2017.

Phạm vi không gian:nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Quy trình nghiên cứu

Xác định vấn đề nghiên cứu

Cơ sở lý luận

Khảo sát thử lần 1 (Khảo sát ý kiến chuyên gia)

Khảo sát thử lần 2

(Khảo sát thử 30 doanh nghiệp)

Khảo sát chính thức

Mã hóa và làm sạch dữ liệu

Phân tích số liệu:

- Phân tích tần số - Thống kê mô tả

- Hệ số Cronbach’s Alpha

Kết luận và kiến nghị

Thang đo nháp lần 2

Bảng câu hỏi chính thức

Bộ dữ liệu chính thức

Đánh giá về lợi ích của hóa đơn điện tử Thang đo nháp lần 1

(18)

4.2. Phương pháp phân tích tài liệu

Thông tin trong nghiên cứu này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: các bài báo khoa học, các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước, các bài báo và tạp chí có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, từ đó xây dựng khung lý thuyết và thang đo sử dụng cho các bước nghiên cứu thực tiễn.

4.3. Phương pháp điều tra khảo sát

Thảo luận với chuyên gia: Thu thập, tổng hợp những thông tin có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, cũng như kiểm tra tính xác thực của bảng hỏi điều tra thông qua việc thảo luận với những người Trường/ Phó phòng và những người có liên quan để lĩnh vực này, cụ thể là về dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE.

Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Bảng câu hỏi sẽ được xây dựng dựa trên khung lý thuyết nghiên cứu để thu thập thông tin và kiểm định, phân tích các giả thuyết.

4.4. Phương pháp thu thập số liệu 4.4.1. Sliu thcp

Số liệu thứ cấp được thu thập, tổng hợp và phân tích từ các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh và báo cáo thống kê của VNPT Thừa Thiên Huế.

4.4.2. Sliệu sơ cấp

Với phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi, số liệu sơ cấp sẽ được thu thập và tiến hành phân tích, sau đó đưa ra kết quả đánh giá của khách hàng về những lợi ích của việc áp dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE.

Bảng câu hỏi được xây dựng trên 7 tiêu chí đánh giá đề xuất, bao gồm 26 biến quan sát. Thang đo được sử dụng để đánh giá về những lợi ích của việc áp dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE là thang đo Likert 5 mức độ:

1 – Hoàn toàn không đồng ý 2 – Rất không đồng ý

(19)

3 – Trung lập 4 – Rất đồng ý

5 – Hoàn toàn đồng ý 4.5. Phương pháp chọn mẫu

Đề tài nghiên cứu lần này được tác giả tiến hành khảo sát theo phương pháp chọn mẫu toàn bộ, tức là khảo sát tất cả cá doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE do Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế cung cấp. Bao gồm 143 doanh nghiệp, và sau khi khảo sát, toàn bộ tổng thể đều hợp lệ và được chấp nhận đưa vào phân tích số liệu phục vụ cho nghiên cứu này.

4.6. Phương pháp phân tích số liệu

4.6.1. Phân tích tn s(Frequency Analysis)

Phân tích tần số được sử dụng để phân tích cho các câu hỏi định dang bao gồm Số năm hoạt động, Hình thức doanh nghiệp, Lĩnh vực kinh doanh và Quy mô bao động để biết được tần suất xuất hiện của các yếu tố bên trong của từng câu hỏi đối với 143 doanh nghiệp đã được điều tra.

4.6.2. Phân tích thng kê mô t(Descriptive Statistics)

Theo Sternstein và Martin, thống kê mô tả là phương pháp được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực ngiệm qua các cách thức khác nhau. Cùng với phân tích đồ họa đơn giản, chúng tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu (Sternstein & Martin, 1996).

Bảng 1.1.Mức độ đánh giá của thang đo Likert sử dụng trong nghiên cứu Khoảng giá trị Mức độ đánh giá

1,00 – 1,80 Hoàn toàn không đồng ý

1,81 – 2,60 Rất Không đồng ý

2,61 – 3,40 Trung lập

3,41 – 4,20 Rất đồng ý

(20)

4,21 – 5,00 Hoàn toàn đồng ý

(Wuensch, Karl L. October 4, 2005) 4.6.3. Kiểm định độtin cậy Cronbach’s Alpha

Đây là phương pháp kiểm định giúp đánh giá độ tin cậy của thang đo, về lý thuyết:

 Thang đo có độ tin cậy chấp nhận được khi hệ số Cronbach’s Alpha > 0,6 đối với các khái niệm và nghiên cứu mới.

 Thang đo có tin cậy chấp nhận được khi hệ số Cronbach’s Alpha > 0,7 đối với các khái niệm và nghiên cứu không còn mới nữa

 Mặc khác, hệ số tương quan biến tổng còn được xem xét để có thể loại biến khi hệ số này < 0,3, các biến này gọi là các biến rác. (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)

Giá trị lý thuyết của Cronbach’s Alpha thay đổi từ 0 đến 1, vì nó là tỷ lệ của hai phương sai và phương sai trong mẫu số luôn luôn ít nhất bằng phương sai trong tử số. Tuy nhiên, tùy thuộc vào quy tắc ước tính được sử dụng, ước tính Cronbach’s Alpha có thể nhận bất kỳ giá trị nào nhỏ hơn hoặc bằng 1, bao gồm các giá trị âm, mặc dù chỉ các giá trị dương mới có ý nghĩa. (Ritter, N., 2010)

5. Kết cấu đề tài

Đề tài nghiên cứu này được chia chủ yếu làm 3 chương lớn, bao gồm:

- Đặt vấn đề

- Nội dung và kết quả nghiên cứu - Kết luận

Trong đó, trọng tâm của đề tài nghiên cứu này nằm ở phần hai Nội dung và kết quả nghiên cứu, và được chia thành 3 phần chính:

Chương 1: Cơ sở lý luận của hóa đơn, hóa đơn điện tử và một số vấn đề liên quan

Chương 2:Đánh giá những lợi ích của việc áp dụng hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

(21)

Chương 3:Định hướng và giải pháp giúp nâng cao lợi ích của phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

(22)

PHẦN 2 - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HÓA ĐƠN, HÓA ĐƠN

ĐIỆN TỬ VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

1.1. Khái quát về hóa đơn, hóa đơn điện tử và các vấn đề liên quan 1.1.1. Mt svấn đềchung về hóa đơn và hóa đơn điện t

1.1.1.1. Khái niệm về hóa đơn

Theo định nghĩa chung của từ điển kinh doanh (Business Dictionary) thì hóa đơn là một công cụ thương mại, được phát hành bởi người bán và đối tượng tiếp nhận là người mua. Nó được dùng để xác định các giao dịch của hai bên về một số vấn đề như danh sách mặt hàng bán ra, định lượng và các mô tả khác như ngày giao hàng, phương thức giao hàng, giá cả, giảm giá (nếu có), cùng các điều khoản thanh toán.

(Business Dictionary)

Tại Việt Nam, khái niệm hóa đơn được nêu rõ trongNghị định số 51/2010/NĐ- CP về việc quy định hóa đơn bán hàng và cung ứng dịch vụ, theo đó, Hoá đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật. (Nghị định số 51/2010/NĐ-CP về việc quy định hóa đơn bán hàng và cung ứng dịch vụ, 15/5/2010)

Cũng theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP về việc quy định hóa đơn bán hàng và cung ứng dịch vụ, hóa đơn mà doanh nghiệp được phép sử dụng có những loại, hình thức và nội dung như sau:

- Hoá đơn quy định tại Nghị định này gồm các loại sau:

 Hoá đơn xuất khẩu là hoá đơn dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan;

 Hoá đơn giá trị gia tăng là hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ;

 Hoá đơn bán hàng là hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp;

 Các loại hoá đơn khác, gồm: vé, thẻ hoặc các chứng từ có tên gọi khác.

- Hoá đơn được thể hiện bằng các hình thức sau:

(23)

 Hoá đơn tự in là hoá đơn do các tổ chức, cá nhân kinh doanh tự in ra trên các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác khi bán hàng hoá, dịch vụ;

 Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành;

 Hoá đơn đặt in là hoá đơn do các tổ chức, cá nhân kinh doanh đặt in theo mẫu để sử dụng cho hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, hoặc do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, cá nhân.

- Hoá đơn phải có các nội dung sau:

 Tên hoá đơn, ký hiệu hoá đơn, số hoá đơn, tên liên hoá đơn. Đối với hoá đơn đặt in còn phải ghi tên tổ chức đã nhận in hoá đơn;

 Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;

 Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;

 Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, số tiền thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hoá đơn giá trị gia tăng;

 Tổng số tiền thanh toán, chữ ký người mua, chữ ký người bán, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hoá đơn.

 Bộ Tài chính quy định cụ thể đối với hoá đơn không cần thiết phải có đủ những nội dung quy định tại khoản này.

(Nghị định số 51/2010/NĐ-CP vềviệc quy định hóa đơn bán hàng và cung ứng dịch vụ)

1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của hóa đơn giấy

Hóa đơn giấy được hiểu đơn giản là những tờ hóa đơn được làm trên chất liệu là giấy, và chúng được chuyển từ người bán đến tay người mua bằng nhiều cách thức khác nhau. (Nazish Ali, 2016)

(24)

Hình 2.1.Mẫu hóa đơn GTGT bằng giấy (Nguồn: Internet)

Dưới đây là các cách thức truyền thống mà hóa đơn được phân phối từ nơi này đến nơi khác.

(25)

Hình 2.2.Các cách thức phân phối hóa đơn truyển thống (E-invoicing, 2010) Các cách thức này bao gồm: giao nhận trực tiếp từ người gửi hóa đơn đến người nhận hóa đơn, gửi hóa đơn thông qua mail và chuyển phát thông qua một đơn vị vận chuyển thứ ba (E-invoicing, 2010).

Tuy nhiên, việc sử dụng các phương thức giao nhận hóa đơn như thế này đã và đang gây ra rất nhiều chi phí và rủi ro cho các doanh nghiệp. Trong bài viết “Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ trong mối liên kết mở - trường hợp hóa đơn điện tử” của tác giả Niko Myllynen (2011) thì ông đã đề cập đến một số những bất lợi tiêu biểu trong việc trong sử dụng hóa đơn giấy thông thường như sau:

 Tiêu hao nhiều thời gian(Time consuming)

 Tốn kém chi phí (Expensive), bao gồm rất nhiều chi phí hữu hình và vô hình

 Nhiều lỗi chủ quan do con người gây ra (Human Errors)(Myllynen, N.

(2011)

Quá trình phức tạp và kéo dài từ lúc nhận đơn hàng và xuất hóa đơn cho đến lúc hóa đơn được tiếp nhận trở lại đơn vị bán hàng được khái quát bằng mô hình sau:

(26)

Hình 2.3.Quá trình phân phối và tiếp nhận hóa đơn truyền thống (Myllynen, N. 2011)

Hình 2.3 là quá trình kể từ khi hóa đơn được in và đến khi hóa đơn được chuyển đến tận tay khách hàng, phải trải qua tất cả là 09 bước. (Myllynen, N. 2011) Chẳng hạn như in ấn, bao bọc, lưu trữ, gửi đi, bao bọc lại, nhập dữ liệu,… Chu kỳ này được lặp đi lặp lại cho mỗi hóa đơn nhận được cũng như gửi đi, những việc làm này phải cần đến rất nhiều nhân viên để thực hiện, và rất dễ xảy ra lỗi chủ quan trong quá trình giao nhận hóa đơn, và quan trọng hơn là quá trình này thường tốn rất nhiều thời gian và gây ra sự chậm trễ, ảnh hưởng nặng nề đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp, vì chúng tạo ra ít giá trị gia tăng cho mỗi công ty. (EBA & Innopay 2010) 1.1.1.3. Khái niệm và đặc điểm củahóa đơn điện tử

Ủy ban Châu Âu (EOC) đã định nghĩa hóa đơn điện tử là hình thức chuyển tiếp bằng điện tử của các thông tin có trong hóa đơn giữa các đối tác kinh doanh với nhau (người bán và người mua). Nó là một phần thiết yếu của chuỗi cung ứng tài chính hiệu quả và nó tạo ra sự liên kết của các quy trình nội bộ của doanh nghiệp vào hệ thống thành toán. (The European Commission)

Tại Việt Nam, Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán

(27)

hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định tại Nghị định này bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. (Nghi định số 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng, cung cấp dịch vụ, 12/9/2018)

Cũng theo nghị định này, hóa đơn điện tử được chia thành các loại sau đây:

Hóa đơn giá trị gia tănglà hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

Hóa đơn bán hàng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán hàng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

Các loại hóa đơn khác, gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung quy định tại Điều 6 Nghị định này.

Hình 2.4.Mẫu hóa đơn điện tử của VNPT

(28)

Khác với hóa đơn giấy thông thường, quá trình cung cấp hóa đơn cho khách hàng của hóa đơn điện tử đơn giản và thuận tiện hơn rất nhiều, toàn bộ dữ liệu khách hàng và của doanh nghiệp đều được lưu trữ trên nền tảng điện toán đám mây (Cloud), và quá trình phức tạp từ việc in ấn, xuất hóa đơn cho đến việc giao tận tay người bán của hóa đơn giấy bây giờ chỉ gói gọn trong một vài thao tác đơn giản được tích hợp trong các phần mềm cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử đang dó trên thị trường, quá trình này được thể hiện qua sơ đồ sau:

Hình 2.5.Quá trình phân phối và tiếp nhận hóa đơn điện tử (Myllynen, N. 2011) Giải pháp này giúp loại bỏ hầu hết các hoạt động trung gian của cách thức giao nhận của hóa đơn truyền thống. Biểu tượng đám mây đại diện cho phương pháp tạo và chuyển hóa đơn điện tử. Nó có thể thông qua một EDI (Electronic Data Interchange) tức trao đổi dữ liệu điện tử, hoặc có thể được thực hiện bởi một bên thứ ba. Cách thức này giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí cho các doanh nghiệp.

(Billentis 2012)

(29)

1.1.1.4. Lý do không nên sửdụng hóa đơn giấy truyền thống

Sự khác nhau cơ bản nhất giữa hóa đơn giấy và hóa đơn điện tử là nằm ở mô hình hoạt động của chúng, nếu như việc sử dụng hóa đơn giấy như trước đây phải trải qua một quá trình với rất nhiều công đoạn phức tạp và tốn kém thời gian lẫn chi phí, thì với hóa đơn điện tử, tất cả các bước này sẽ không còn, và được thay thế bằng việc sử dụng phần mềm của bên thứ 3 cung cấp để thực hiện các công việc giao và nhận hóa đơn.

Hình 2.6.Sự khác nhau giữa hóa đơn giấy và hóa đơn điện tử (Nazish Ali 2016) Một trong những lý do dễ nhận biết nhất, và cũng có tầm ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định chuyển đổi từ việc sử dụng hóa đơn giấy sang sử dụng hóa đơn điện tử đó là tiết kiệm được chi phí in ấn, giao nhận và bảo quản hóa đơn. Trong một bài viết mang tên “Chi phí của một hóa đơn giấy” (The cost of an invoice) của Mary C.

Driscoll (2016) dựa trên khảo sát của Trung tâm chất lượng và năng suất Hoa Kỳ (APQC, American Productivity and Quality Center) với hơn 190 công ty tại Mỹ đã cho ra kết quả là có doanh nghiệp phải chi tới 11,50$ cho một hóa đơn bán hàng, nhưng cũng có doanh nghiệp chỉ cần phải bỏ ra chi phí là 0,71$ cho một hóa đơn, và con số trung bình cho hơn 190 doanh nghiệp đã tham gia cuộc khảo sát là 3,17$ cho một hóa đơn (Mary C. Driscoll (2016), APQC), được thể hiện ở biểu đồ dưới.

(30)

Biểu đồ 2.1. Chi phí của một hóa đơn giấy truyền thống (Driscoll, M. & APQC) 1.1.2. Các li ích ni bt của hóa đơn điện t

Theo báo cáo về 10 lợi ích nổi bật nhất của việc áp dụng hóa đơn điện tử từ trang Business Network (GXS) tại nước Anh, cùng với một số nghiên cứu các của Spanic, Ristic và Vrdoljak (2011) và Kreuzer, Eckhardt, Bernius và Krönung (2013) thì những lợi ích của hóa đơn điện tử bao gồm:

Kỹ thuật số hóa (Digital invoice capturing): Tức là giúp giảm bớt công việc tay chân hơn so với việc sử dụng hóa đơn giấy như trước đây.

Tự động xác nhận hóa đơn (Automated invoice validation): Điều này giúp giảm đến tối đa các lỗi gây ra bởi con người, nếu như sử dụng hóa đơn giấy như lúc trước thì phải đòi hỏi nhân viên phải đảm bảo tính toán và điền thông tin một cách cực kỳ chính xác, thì bây giờ tất cả những việc này sẽ được tự động hóa một cách hoàn toàn, và người kế toán chỉ phải làm một số thao tác đơn giản để chuyển hóa đơn đi.

Giảm chi phí (Cost reduction):Hóa đơn điện tử sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được các chi phí về in ấn, vận chuyển và lưu giữ hóa đơn. Hơn nữa, nó còn giúp tránh các chi phí phát sinh do việc chậm giao hóa đơn hay bị thất lạc hóa đơn.

11.50

3.17

0.71

0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00

Cao nhất Trung bình Thấp nhất

Chi phí của một hóa đơn ($)

(31)

Nâng cao công tác quản lý tiền mặt (Enhanced cash management):Tức là giải quyết công việc một cách nhanh chóng hơn, với việc loại bỏ rất nhiều giai đoạn công việc giao nhận hóa đơn so với mô hình truyền thống trước đây, thì việc áp dụng hóa đơn điện tử sẽ giúp đẩy nhanh quá trình quản lý lượng tiền mặt và dòng tiền của tổ chức.

Giảm lượng rác thải thải ra môi trường (Lower carbon footprint):Với việc không còn in ấn hóa đơn giấy như trường thì bên cạnh việc giảm chi phí đáng kể thì doanh nghiệp còn góp phần không nhỏ vào việc giảm lượng khí thải Carbon ra môi trường, tức là sẽ hạn chế đến mức tối đa lượng giấy trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình.

Cải thiện khả năng xử lý tranh chấp (Improved dispute handling and avoidance): Bởi vì tất cả các dữ liệu hóa đơn đều được lưu trữ trên hệ thống nên sẽ là bằng chứng rõ ràng trong việc giải quyết các tranh chấp có thể xảy ra trong quá trình mua bán hàng hóa với khách hàng, không những thế, việc sử dụng hóa đơn điện tử còn làm giảm các cuộc gọi từ đối tác về tình trạng sai sót hay có lỗi xảy ra với hóa đơn.

Tối ưu hóa hệ thống công nghệ (Enhanced IT system optimisation):

Đặc thù của việc áp dụng hóa đơn điện tử là việc không đòi hỏi một hệ thống công nghệ lớn hoặc quá phức tạp, nhiều tổ chức có thể sử dụng bằng cách nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của mình hoặc là sử dụng phần mềm của bên thứ ba cung cấp với chi phí cũng không quá đắt đỏ.

Tính bảo mật cao (Security): Sau khi tạo lập và chuyển giao thì hóa đơn điện tử sẽ được lưu trữ ở hệ thống của phần mềm, và đối với một số đơn vị cung cấp dịch vụ có uy tín và họ có hệ thống bảo vệ nghiêm ngặt thì cực kỳ khó trong việc để lọt thông tin và bị xâm nhập từ bên ngoài.

Cải thiện mối quan hệ với nhà cung cấp (Improved relationship with suppliers): Với đặc tính là bảo mật một cách tuyệt đối thì điều này cũng góp phần tạo ra sự tin tưởng từ phía khách hàng cũng như các đối tác khác trong quá trình làm việc với doanh nghiệp.

(32)

Có nhiều định dạng chấp nhận và số lượng lớn (Multiple formats acceptance and large quantity):Tức là cho phép những người kế toán có thể xử lý nhiều hóa đơn trong một khoảng thời gian ngắn và có nhiều định dạng khác nhau khi xuất ra. (Business Network (GXS); Spanic, Ristic, Vrdoljak, 2011 và Kreuzer, Eckhardt, Bernius, Krönung, 2013)

1.1.3. Nhim v và chức năng của các khi trong quá trình cung cp và s dng dch vụ hóa đơn điện t

1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp sửdụng dịch vụ hóa đơn điện tử

Sau đây là một số vấn đề liên quan đến việc sủ dụng dịch vụ hóa đơn điện tử của các doanh nghiệp:

Thứ nhất, khách hàng có thể nhận hóa đơn điện tử bằng cách tiếp nhận trên cổng tiếp nhận hóa đơn của bên phát hành (Web, Portal): Mỗi khách hàng sẽ có một tài khoảng riêng để truy cập hệ thống hoặc tiếp nhận qua Email.

Thứhai, khách hàng có thể nhận hóa đơn điện tử bằng cách xem trên máy tính, máy tính bảng hoặc xem trên các thiết bị Smartphone.

Thứ ba, với hóa đơn điện tử khách hàng có thể thực hiện những tác vụ sau:

xem hóa đơn, tải hóa đơn để thực hiện lưu trữ và in hóa đơn ra giấy để xem (nhưng không có giá trị pháp lý).

Thứ tư, khi phát hiện ra thông tin hóa đơn điện tử bị sai sót, khách hàng phải liên hệ với bên phát hành hóa đơn (bên bán hàng) để xử lý các sai sót của Hóa đơn.

Nếu bên mua hàng cần sử dụng hóa đơn vào khai báo thuế, bên mua cần phải phối hợp với bên bán để lập biên bản xác nhận điều chỉnh/thay thế hóa đơn.

Thứ năm, bên mua phải thực hiện kê khai thuế với hóa đơn điện tử bằng cách kê khai giống như hóa đơn giấy.

Thứ sáu, bên mua không phải thực hiện ký số vào hóa đơn điện tử vẫn được coi là hóa đơn có tính pháp lý, được cơ quan Thuế chấp nhận.

Thứ bảy, bên mua cần hóa đơn giấy (được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử) trong trường hợp cần Chứng minh nguồn gốc Xuất xứ hàng hóa, phục vụ lưu thông hàng hóa trên đường để xuất trình với các cơ quan chức năng. Hóa đơn này chỉ được

(33)

cấp 01 lần và có chữ ký người đại diện theo pháp luật của người bán, dấu của người bán. Trên hóa đơn giấy được chuyển đổi ghi rõ “HÓA ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ”. Khách hàng (bên mua) liên hệ với bên phát hành hóa đơn (bên bán) để được cấp hóa đơn giấy chuyển đổi từ hóa đơn điện tử. Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử

Thứ tám, doanh nghiệp (bên bán) có thể gửi hóa đơn cho khách hàng bằng 2 cách: Gửi trên Cổng tiếp nhận hóa đơn của bên phát hành (Web, Portal): Mỗi khách hàng sẽ có 1 tài khoản riêng để truy cập hệ thống để lấy hóa đơn hoặc gửi tới Email của khách hàng.

 Là tổ chức kinh tế có đủ điều kiện và đang thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế với cơ quan thuế; hoặc là tổ chức kinh tế có sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng;

 Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật;

 Có địa điểm, các đường truyền tải thông tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin đáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ hóa đơn điện tử;

 Có đội ngũ người thực thi đủ trình độ, khả năng tương xứng với yêu cầu để thực hiện việc khởi tạo, lập, sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định;

Thứchín, để phát hành hóa đơn điện tử, doanh nghiệp (bên bán) phải thực hiện những thục tục sau:

 Tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử trước khi khởi tạo hóa đơn điện tử phải:

 Ra quyết định áp dụng hóa đơn điện tử gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bằng văn bản giấy hoặc bằng văn bản điện tử gửi thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế và chịu trách nhiệm về quyết định này. (theo Mẫu số 1 Phụ lục của Thông tư 32)

 Thông báo phát hành hóa đơn điện tử.

(34)

 Ký số vào hóa đơn điện tử mẫu và gửi hóa đơn điện tử mẫu (theo đúng định dạng gửi cho người mua) đến cơ quan thuế theo đường điện tử.

Thứ mười, doanh ngiệp (bên bán) phải có trách nhiệm lưu trữ tập trung và cung cấp hóa đơn điện tử cho khách hàng bất cứ lúc nào.

Cuối cùng, bên mua cần hóa đơn giấy (được chuyển đổi từ Hóa đơn điện tử) trong trường hợp cần Chứng minh nguồn gốc Xuất xứ hàng hóa, phục vụ lưu thông hàng hóa trên đường với các cơ quan chức năng. Và bên bán thực hiện chuyển đổi hóa đơn điện tử ra giấy. Hóa đơn giấy sẽ phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật của người bán, dấu của người bán.

1.1.3.2. Đối với cơ quan thuế

Sau đây là một số lợi ích mà cơ quan thuế nhận được khi các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử:

Thứ nhất, Với việc hóa đơn điện tử sẽ dần thay thế vị trí của hóa đơn giấy trong giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ, công tác quản lý của cơ quan thuế được thực hiện theo hướng hiện đại hóa trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin để thu thập, tổng hợp, báo cáo dữ liệu từ hóa đơn điện tử, thay vì các phương pháp thủ công như sử dụng hóa đơn giấy. Việc sử dụng hóa đơn điện tử còn giúp ngành Thuế xây dựng cơ sở dữ liệu về hóa đơn; hỗ trợ, phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, hoàn thuế, phân tích rủi ro doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh.

Thứ hai, giúp cơ quan Hải quan tại các cửa khẩu, sân bay nhanh chóng có thông tin để thực hiện hoàn thuế. Ngoài ra, cơ quan Thuế và các cơ quan khác của Nhà nước không tốn chi phí thời gian đối chiếu hóa đơn. Hiện nay, khi kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng và kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp, cơ quan Thuế và cơ quan khác của Nhà nước đều thực hiện đối chiếu hóa đơn, đây là công việc bắt buộc.

Thứ ba, thời gian để cơ quan Thuế có được kết quả đối chiếu hóa đơn là khoảng 10 ngày làm việc. Tuy nhiên, khi doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử, thông tin về hóa đơn của DN được tập trung tại cơ quan thuế một cách liên tục nên cơ

(35)

quan thuế có ngay thông tin về doanh thu, chi phí hàng ngày của doanh nghiệp, kịp thời phát hiện ra những bất thường khi doanh nghiệp xuất hóa đơn.

Thứ tư, việc sử dụng hóa đơn điện tử cũng giúp cơ quan thuế kịp thời ngăn chặn hóa đơn của các doanh nghiệp bỏ trốn, mất tích, khắc phục tình trạng làm giả hóa đơn, tạo một môi trường kinh doanh lành mạnh cho các doanh nghiệp, thúc đẩy thương mại điện tử phát triển. Đồng thời, sử dụng hóa đơn điện tử góp phần bảo vệ môi trường; khắc phục được trình trạng gian lận sử dụng bất hợp pháp hóa đơn - lập hóa đơn sai lệch nội dung giữa các liên.

1.2. Lý luận về lợi ích và lợi ích kinh tế 1.2.1. Khái nim li ích

Trong cuốn sách có tên gọi là “Từ điển kinh tế học” của tác giả Nguyễn Văn Ngọc thì ông đã định nghĩa khá rõ về khái niệm lợi ích, theo đó lợi ích hay ích lợi (utility hay benefit) được hiểu là để chỉ sự thỏa mãn, sự vui thích, khoái lạc mà con người thu được khi tiêu dùng một hàng hóa hay dịch vụ. Các từ đồng nghĩa với nó là mối lợi, phúc lợi, phúc lợi kinh tế, sự thỏa mãn và hạnh phúc. (Nguyễn Văn Ngọc)

Còn theo định nghĩa từ điển Oxford (Oxford Dictionary) định nghĩa lợi ích là một lợi thế hoặc là một sự tăng thêm về lợi nhuận, tiền lãi,…từ một thứ gì đó.

(Oxford Dictionary)

1.2.2. Khái nim vli ích kinh tế

Theo định nghĩa từ Market Business News về lợi ích kinh tế thì “lợi ích kinh tế là bất kỳ lợi ích nào mà chúng ta có thể định lượng theo số tiền mà nó tạo ra”. Thu nhập ròng và doanh thu và một số ví dụ về lợi ích kinh tế. Lợi nhuận và dòng tiền thuần cũng là lợi ích kinh tế. (Market Business News)

Không những thế, Một lợi ích kinh tế cũng có thể đề cập đến việc giảm một thứ gì đó chẳng hạn như chi phí. Ví dụ, chi phí nguyên vật liệu hoặc lao động thấp hơn là lợi ích kinh tế. (Market Business News)

Còn theo định nghĩa của trang Invester Words – Một trang chuyên về định nghĩa các từ ngữ kinh tế - thì cho rằng “một lợi ích mà có thể được thể hiện bằng số như một số tiền sẽ được cất giữ hoặc tạo ra như là kết quả của một hành động. Thực

(36)

hiện một trường hợp kinh doanh cho một chiến lược mới hoặc ý tưởng sản phẩm mới”. (Invester Words)

1.3. Tổng quan về các công trình nghiên cứu trước đây

Sau đây là một số công trình tiêu biểu về vấn đề liên quan đến lợi ích của việc áp dụng hóa đơn điện tử trên thế giới.

1.3.1. Công trình nghiên cu ca Nazish Ali

Trong công trình nghiên cứu mang tên “Thích ứng với hóa đơn điện tử: Lợi ích, thách thức và chiến lược để vượt qua các thách thức trong tương lai” (Adapting e- invoicing: benefits, challenges and future strategies to overcome challeenges) của mình vào năm 2016, Nazish Ali đã đưa ra mô hình nghiên cứu với việc đánh giá 03 yếu tố: Lợi ích của hóa đơn điện tử, các thách thức trong việc triển khai hóa đơn điện tử và các chiến lược để vượt qua các thách thức này.

Sơ đồ 2.1.Mô hình nghiên cứu của Nazish Ali (2016)

(37)

1.3.2. Công trình nghiên cu ca Joyce Ahtola

Trong công trình nghiên cứu cử nhân mang tên “Hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs)” (Guidelines for implementing electronic invoicing in small and medium-sized enterprises) vào năm 2016 của mình thì tác giả đã đánh giá những tác động của hóa đơn điện tử đến 03 đối tượng chính, đó là: Tác động đến doanh nghiệp sử dụng, tác động đến công việc của nhân viên và tác động đến nhà cung ứng.

Sơ đồ 2.2.Mô hình nghiên cứu của Joyce Ahtola (2016) 1.3.3. Công trình nghiên cu ca Jessica Sundström

Trong công trình nghiên cứu Thạc sĩ mang tên “Thích ứng với hóa đơn điện tử tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs)” (Adoption of electronic invoicing in SMEs) tại trường đại học công nghệ Luleå (Luleå University of Technology) vào năm 2006, tác giả đã đưa ra mô hình bao gồm 03 yếu tố như sau: Lợi thế trực tiếp, lợi thế gián tiếp và các rủi ro khi áp dụng hóa đơn điện tử.

Trong đó các lợi thế trực tiếp bao gồm:

 Tiết kiệm chi phí (Cost saving)

 Giúp nhân viên tập trung vào các công việc khác có giá trị gia tăng cao hơn (Automation frees staff resource for other tasks)

(38)

 Khách hàng thanh toán nhanh hơn và làm giảm hóa đơn nhắc nhở (Interest revenues and less invoice reminders are needed)

Và các lợi thế gián tiếp bao gồm:

 Giảm lượng giấy thải ra môi trường(Reduced paper handling)

 Tạo ra môi trường làm việc hiện đại, thân thiện (Using modern, rational and environmentally friendly tchniques)

 Cải thiện mối quan hệ với khách hàng (Strengthening of customer relations)

 Tăng cường lòng trung thành của khách hàng và nhà cung cấp (Improving customer and supplier loyalty)

Sơ đồ 2.3.Mô hình nghiên cứu của Jessica Sundström (2006)

1.4. Mô hình lợi ích của hóa đơn điện tử đề xuất và thang đo được sử dụng trong nghiên cứu

1.4.1. Mô hình li ích của hóa đơn điện tử đềxut

Mô hình lợi ích của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE được sử dụng trong nghiên cứu lần này bao gồm các yếu tố sau:

- Lợi ích trực tiếp:

Lợi ích về chi phí: Chi phí là một trong những chỉ tiêu đầu tiên là bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm đến khi quyết định sử dụng một dịch vụ hay sản phẩm nào đó, trong tất cả các công trình nghiên cứu về lợi ích

(39)

của hóa đơn điện tử trên toàn thế giới điển hình như của Nazish Ali (2016) và của Jessica Sundström (2006) đều chỉ ra rằng tiết kiệm chi phí là một trong những lợi ích hàng đầu của hóa đơn điện tử

Lợi ích về mức độ bào mật: Nếu như đối với hóa đơn giấy truyền thống được lưu giữ thủ công tại văn phòng công ty thì đối với hóa đơn điện tử nói chung và hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE nói riêng, tất cả đều được lưu trữ trên bộ dữ liệu của đơn vị cung cấp và được chuyển trực tiếp về các đơn vị quản lý thuế, vì vậy sự bảo mật là lợi thế thứ hai mà các doanh nghiệp đều quan tâm khi quyết định chọn sử dụng dịch vụ này.

Lợi ích về quản lý và thực thi:Các lợi thế của hóa đơn điện tử ở khía này sẽ bao gồm một số công việc như giúp quản lý tốt hơn dòng tiền, dễ dàng trong việc tìm kiếm và kiểm soát hóa đơn,.v.v.. Và đặc biệt, hóa đơn điện tử còn giúp giảm thiểu tối đa các sai sót chủ quan do con người gây ra.

(Spanic, Ristic, Vrdoljak, 2011 và Kreuzer, Eckhardt, Bernius, Krönung, 2013)

Lợi ích về mức độ phức tạp và xử lý công việc:Nếu như đối với hóa đơn giấy truyền thống thù một chu kỳ xử lý sẽ bao gồm các công việc như điền thông tin, xuất hóa đơn, chuyển hóa đơn, giao nhận ký tên,.v.v.. Thì đối với hóa đơn điện tử, tất cả các thao tác này sẽ được thực hiện ngay trên nền tảng phần mềm của dịch vụ và được dẫn truyền bằng các phương tiện khác nhau. Đây là một trong những sự khác biệt lớn nhất và nó cũng tạo ra ưu điểm lớn nhất cho hóa đơn điện tử so với hóa đơn giấy. (Nazish Ali, 2016)

Phương thức gửi và thanh toán: Hóa đơn điện tử có rất nhiều phương thức thanh toán khác nhau như thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản hay thanh toán qua ví điện tử,.v.v... Bên cạnh đó, các doanh nghiệp còn có thể xuất gửi hóa đơn bằng nhiều hình thức như hình 2.2 (E-invoicing, 2010).

Điều này tạo cho hóa đơn điện tử một lợi thế vô cùng lớn trong việc gửi và thanh toán.

- Lợi ích gián tiếp:

(40)

Tính thiện cảm: Tính thiện cảm tức là các lợi thế liên quan đến việc giúp cho các doanh nghiệp cảm nhận được gì trong khi sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử và họ tận dụng nó như thế nào để làm tăng thêm nhiều giá trị gia tăng khác cho công ty (Spanic, Ristic và Vrdoljak, 2011)

Tính kích thích:Bên cạnh tính thiện cảm thì hóa đơn điện tử còn giúp cho doanh nghiệp trong một số khía cạnh liên quan đến nhà cung cấp và khách hàng của họ, tức là bên cạnh việc tạo ra lợi ích trực tiếp cho các doanh nghiệp đang sử dụng, mà hóa đơn điện tử còn giúp kích thích các bên liên về việc hợp tác trong kinh doanh như giải quyết tranh chấp, chất lượng mối quan hệ,… (Kreuzer, Eckhardt, Bernius, Krönung, 2013)

Tất cả những lợi ích trên sẽ được sơ đồ hóa bằng mô hình sau:

(41)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trên cơ sở những định hướng kinh doanh của đơn vị đối với dịch vụ internet cáp quang trong những năm tiếp theo của VNPT Thừa Thiên Huế, cũng như dựa

Để trở về vị trí số 1 trong ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, giúp doanh nghiệp nâng cao hình ảnh chất lượng dịch vụ của mình trong tâm

Trải qua quá trình hơn 15 năm hình thành và phát triển, Tập đoàn bưu chính viễn thông VNPT nói chung và Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên

Trong đề tài này, do muốn khám phá và hiểu rõ về du lịch tâm linh, thực trạng hoạt động xúc tiến du lịch tâm linh của Trung tâm Thông tin Xúc tiến du lịch tại Thừa

Qua khảo sát, các đài TTCS tỉnh Thừa Thiên Huế đều tiếp sóng chương trình của đài Trung ương, đài Tỉnh, cung cấp cho công chúng thông tin bao quát của cả

Đề tài sẽ góp phần cung cấp cơ sở khoa học và thực nghiệm cho việc trồng loài cây mới cho địa phương, cải thiện sinh kế cho cộng đồng tại vùng đất có kinh tế khó

Trên cơ sở những yêu cầu của đề án, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã đưa ra các nhóm giải pháp cầntập trung thực hiện trong thời gian tới như: Tuyên truyền, vận động thực hiện chủ trương của

33 Tình hình lƣu hành mầm bệnh và miễn dịch với virus gây bệnh Gumboro ở gà trên một số địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong mùa Xuân-Hè năm 2011 Phạm Hồng Sơn, Phạm Thị Hồng Hà, Trịnh