• Không có kết quả nào được tìm thấy

Câu 4: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố khí hiếm ? A

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Câu 4: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố khí hiếm ? A"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây viết sai?

A. 1s22s22p5

B. 1s22s22p63s23p64s1 C. 1s22s22p63s23p64s24p5 D. 1s22s22p63s23p63d34s2 Hướng dẫn giải:

Đáp án C

C sai. Cấu hình electron đúng là 1s 2s 2p2 2 63s23p 3d6 54s2 Câu 2: Nguyên tử nào có cấu hình electron là 1s 2s 2p 32 2 6 1? A. Ca

B. K C. Ba D. Na

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Tổng số electron là 11 → Na

Câu 3: Một nguyên tố d có 4 lớp electron, phân lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Tổng số electron s và electron p của nguyên tố này là

A. 18.

B. 20.

C. 26.

D. 36.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Nguyên tố d có 4 lớp electron mà phân lớp ngoài cùng đã bão hòa electron

→ Cấu hình electron có dạng là: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 x 2

→ Tổng số electron s và electron p là 20.

Câu 4: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố khí hiếm ? A. 1s22s22p63s23p6.

B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p1. Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng (ns np2 6) là cấu hình của các khí hiếm.

(2)

Câu 5: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron A. độc thân.

B. ở phân lớp ngoài cùng.

C. ở obitan ngoài cùng.

D. có khả năng tham gia tạo liên kết hóa học.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron có khả năng tham gia tạo liên kết hóa học.

Câu 6: Nguyên tử nào có cấu hình electron là 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p2 2 6 2 6 10 2 5? A. Ca

B. I C. Br D. Cr.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Tổng số electron là: 35

→ Số hiệu nguyên tử Z = 35

→ Brom.

Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z = 26) là:

A. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 2 2 6 2 6 8 B. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 6 2 C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d2 2 6 2 6 2 6 D. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 4p2 2 6 2 6 2 6 Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Sắt có 26 electron

→ Cấu hình của sắt là: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 6 2.

Câu 8: Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p6. X là A. Phi kim.

B. Khí hiếm.

C. Kim loại D. Á kim

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Nhận thấy số electron ở lớp ngoài cùng là 8 → X là khí hiếm.

(3)

Câu 9: Cấu hình electron nào dưới đây viết không đúng?

A. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 6 2 B. 1s 2s 2p2 3 5

C. 1s 2s 2p 3s2 2 6 1 D. 1s 2s 2p 3s 3p2 2 6 2 5 Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Cấu hình đúng phải là 1s 2s 2p2 2 5vì phân lớp s chứa tối đa 2 electron.

Câu 10: Nguyên tử Ca có số hiệu nguyên tử Z = 20. Cấu hình electron của nguyên tử Ca là:

A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p44s2. C. 1s22s22p63s23p44s24p2. D. 1s22s22p63s23p64s2. Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Z = 20 → Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s2. Câu 11: Số electron có trong nguyên tử kali (Z = 19) là:

A. 39 B. 19 C. 16 D. 17

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Số hiệu nguyên tử Z = 19 → Số electron = 19.

Câu 12: Cho cấu hình electron nguyên tử của 12Mglà:1s 2s 2p 3s2 2 6 2. Số electron có phân mức năng lượng cao nhất là?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Electron có phân mức năng lượng cao nhất nằm ở phân lớp 3s → có 2 electron.

Câu 13: Chọn cấu hình electron không đúng?

A. 1s22s22p5.

(4)

B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2. Hướng dẫn giải:

Đáp án D

D sai. Cấu hình electron đúng là 1s22s22p63s23p5.

Câu 14: X là nguyên tố p và số lớp electron là số lẻ. Biết rằng trong nguyên tử X, số electron p nhiều hơn số electron s là 9. Số electron ở lớp ngoài cùng của X là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giả sử X có n lớp electron.

→ Cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

2 x

ns np (x6,n2)

→ Tổng số electron s là 2n.

Tổng số electron p là: 6.(n – 2) + x

→ 6.(n – 2) + x – 2n = 9

→ 4n + x = 21

→ n = 5, x = 1 ( thỏa mãn) hoặc n = 4, x = 5 (loại)

→ Số electron lớp ngoài cùng là 3.

Câu 15: Nguyên tử X có Z = 24. Cấu hình electron nguyên tử X:

A. 1s 2s 2p 3s 3d 4s2 2 6 2 4 2 B. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 5 1 C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 2 2 6 2 6 6 D. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 5 5 2 Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Z = 24 → Cấu hình electron nguyên tử X: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 5 1 Câu 16: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại:

A. 1s 2s 2p 3s 3p2 2 6 2 6 B. 1s 2s 2p 3s 3p2 2 6 2 5

(5)

C. 1s 2s 2p 3s 3p2 2 6 2 3 D. 1s 2s 2p 3s 3p2 2 6 2 1 Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhường electron là các nguyên tử của các nguyên tố kim loại (trừ H, He và B).

Câu 17: Cho nguyên tử Y (Z = 13) hãy cho biết nguyên tử đó là:

A. Kim loại B. Phi kim C. Khí hiếm D. Lưỡng tính Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Z = 13 → Cấu hình electron là: 1s 2s 2p 3s 3p2 2 6 2 1 Số electron lớp ngoài cùng là 3 → Y là kim loại.

Câu 18: Nguyên tử nào có cấu hình electron là 1s 2s 2p 3s 3p 4s2 2 6 2 6 1? A. Ca

B. K C. Ba D. Na

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Tổng số electron là 19 → Nguyên tố nằm ở ô 19 trong bảng tuần hoàn → Đó là kali (K).

Câu 19: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố phi kim?

A. 8, 9, 15.

B. 2, 5, 11.

C. 3, 9, 16.

D. 3, 12, 13.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Số hiệu nguyên tử Z = 8 → oxi Số hiệu nguyên tử Z = 9 → flo

Số hiệu nguyên tử Z = 15 → photpho

Câu 20: Nguyên tử X có ký hiệu 5626X. Cho các phát biểu sau về X:

(6)

(1). Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

(2). Nguyên tử của nguyên tố X có 30 nơtron trong hạt nhân.

(3). X là một phi kim.

(4). X là nguyên tố d.

Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là?

A. (1), (2), (3) và (4).

B. (1), (2) và (4).

C. (2) và (4).

D. (2), (3) và (4).

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Cấu hình electron của X là: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 6 2

→ lớp ngoài cùng X có 2 electron

→ (1) sai.

(2) đúng.

(3) sai vì X là kim loại.

(4) đúng.

Câu 21: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng [Ne]3s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.

B. X là một phi kim.

C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.

D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

D sai vì nguyên tử X có 3 lớp electron.

Câu 22: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự phân mức năng lượng tăng dần:

A. 1s < 2s < 3p < 3s B. 2s < 1s < 3p < 3d C. 1s < 2s < 2p < 3s D. 3s < 3p < 3d < 4s Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Thứ tự các mức năng lượng được sắp xếp theo: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p...

Câu 23: Trong nguyên tử X, lớp có mức năng lượng cao nhất là lớp M. Phân lớp p của lớp này có 4 electron. Số electron của nguyên tử X là

A. 6.

(7)

B. 16.

C. 18.

D. 14.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Lớp có mức năng lượng cao nhất là lớp M → X có 3 lớp electron.

Phân lớp p của lớp M có 4 electron → electron lớp ngoài cùng 3s 3p2 4

→ Cấu hình electron đầy đủ là: [Ne]3s 3p2 4.

→ Số electron của nguyên tử X là 16.

Câu 24: Một nguyên tố có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là

A. 6.

B. 8.

C. 12.

D. 14.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Cấu hình electron thỏa mãn là: 1s 2s 2p 3s 3p2 2 6 2 2

→ Tổng số electron là 14

→ Số hiệu nguyên tử Z = 14.

Câu 25: Sắp xếp các phân lớp sau trong lớp N theo thứ tự phân mức năng lượng tăng dần:

A. 4f < 4s < 4p < 4d B. 4s < 4p < 4d < 4f C. 4p < 4s < 4d < 4f D. 4s < 4d < 4p < 4f.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Lớp thứ N có 4 phân lớp là s, p, d, f.

→ Thứ tự phân mức năng lượng tăng dần là 4s < 4p < 4d < 4f.

Câu 26: Cấu hình electron của nguyên tử có tổng số hạt electron trên phân lớp p bằng 8 là:

A. 1s 2s 2p 2 2 6 B. 1s 2s 2p 3s2 2 6 1 C. 1s 2s 2p2 2 4

D. 1s 2s 2p 3s 3p2 2 6 2 2

(8)

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Lớp 1: không có phân lớp p

Lớp 2: có tối đa 6 electron trên phân lớp p Lớp 3: có 4 electron trên phân lớp p

→ Cấu hình electron là: 1s 2s 2p 3s 3p2 2 6 2 2

Câu 27: Cấu hình electron của nguyên tố Cu là?

A. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d2 2 6 2 6 2 5 B. 1s 2s 2p 3s 3p 3d2 2 6 2 6 7 C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 9 2 D. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 10 1 Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Đồng có 29 electron

→ Cấu hình electron là: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 10 1

Câu 28: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 3s 3p2 1 , số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là:

A. 11 B. 10 C. 13 D. 12.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Cấu hình electron đầy đủ là 1s 2s 2p 3s 3p2 2 6 2 1.

→ Tổng có 13 electron

→ Số hiệu nguyên tử Z = 13.

Câu 29: Nguyên tử nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Cấu hình của Y là:

A. 1s 2s 2p 3s 3p2 2 6 1 1 B. 1s 2s 2p 3d2 2 6 2 C. 1s 2s 2p 3s2 2 6 2 D. 1s 2s 2p2 2 6 Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Gọi số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là p, e và n.

(9)

p e n 36

p e 2n p e n 12

p e

  

      

 

→ cấu hình electron của Y là 1s 2s 2p 3s2 2 6 2.

Câu 30: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3? A. 1s 2s 2p 3s 3p 3d2 2 6 2 6 6

B. 1s 2s 2p 3s 3p 3d2 2 6 2 6 5 C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 6 2 D. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 3 2 Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Sắt có 26 electron

→ Cấu hình của sắt là: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s2 2 6 2 6 6 2.

→ Cấu hình electron của Fe3là 1s 2s 2p 3s 3p 3d2 2 6 2 6 5.

(10)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 4: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, electron, nơtron là 52; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạtA. Trong cấu hình electron

Câu 6: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:.. electron, proton

Vùng không gian xung quanh hạt nhân tìm thấy electron có thể hình dung như một đám mây electron, được gọi là orbital nguyên tử (kí hiệu là AO).?. - Trong nguyên

Hình thành kiến thức mới 10 trang 39 SGK Hóa học 10: Quan sát hình 5.2, dựa vào cấu hình electron nguyên tử, hãy nhận xét mối quan hệ giữa số electron hóa trị của

Câu 77: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạtA.

Câu 77: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22

Viết cấu hình electron theo lớp của nguyên tố đó b.. Tính chất của nguyên tố là kim loại vì có 1 electron ở lớp

Câu 94: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42..