• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Liên trường Nghệ An lần 2 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Liên trường Nghệ An lần 2 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT NGHỆ AN ĐỀ LIÊN TRƯỜNG

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 037 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở điều kiện thường

A. Fe. B. Pb. C. Cu. D. Na.

Câu 42: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?

A. Thuốc tăng lực trong y tế. B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.

C. Tráng gương, tráng ruột phích. D. Sản xuất rượu etylic.

Câu 43: Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?

A. Na. B. Fe. C. Ag. D. Ca.

Câu 44: Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra giữa NaHCO3 và HCl trong dung dịch là:

A. 2H+ + CO32- → CO2 + H2O. B. H+ + HCO3- → CO2 + H2O.

C. H+ + OH- → H2O. D. HCl + HCO3-

→ CO2 + H2O + Cl-. Câu 45: Phân tử saccarozơ được tạo bởi

A. hai gốc glucozơ. B. một gốc glucozơ và một gốc mantozơ.

C. hai gốc fructozơ. D. một gốc glucozơ và một gốc fructozơ.

Câu 46: Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 47: Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 3).

C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4).

Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam oxit Na2O vào nước được 200ml dung dịch A. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch A là:.

A. 1M. B. 0,1M. C. 0,5M. D. 2M.

Câu 49: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là A. β-aminoaxit. B. α-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este.

Câu 50: Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl

A. Hg, Ca, Fe. B. Au, Pt, Al. C. Na, Zn, Mg. D. Cu, Zn, K.

Câu 51: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. HCOONa và C2H5OH.

C. CH3COONa và C2H5OH. D. HCOONa và CH3OH.

Câu 52: Đun nóng hoàn toàn 0,1 mol CH3COOC2H5 bằng 200ml dung dịch NaOH 1M được dung A. Cô cạn cẩn thận dung dịch A được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:.

A. 12,2 gam. B. 8,2 gam. C. 4 gam. D. 6,1 gam.

(2)

Câu 53: Trong các chất gồm cao su buna, polietilen, xenlulozơ, xenlulozơ trinitrat, poli(mety metacrylat), tơ visco, tơ nitron, poli(etylen terephtalat). Số chất thuộc loại polime thiên nhiên, polime tổng hợp lần lượt là

A. 2 và 3. B. 1 và 6. C. 2 và 4. D. 1 và 5.

Câu 54: Dung dịch tương ứng của chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

A. NaHCO3. B. NaNO3. C. NaHSO4. D. Na2SO4. Câu 55: Cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây?

A. C + O2 → CO2. B. C + CO2 → 2CO.

C. 3C + 4Al → Al4C3. D. C + 2CuO → 2Cu + CO2. Câu 56: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

A. CH2CH2CH2OH, C2H5OH. B. CH3OCH3, CH3CHO.

C. C4H10, C6H6. D. C2H5OH, CH3OCH3.

Câu 57: Trong các dung dịch sau đây: K2CO3; KCl; CH3COONa; NH4Cl; NaHSO4; Na2S. Có bao nhiêu dung dịch có pH > 7?

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 58: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. Tính bazơ. B. Tính oxi hóa. C. Tính khử. D. Tính axit.

Câu 59: Chất béo là trieste của axit béo với

A. glixerol. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. ancol metylic.

Câu 60: Cho các dung dịch sau: (1) etylamin; (2) đimetylamin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 61: Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:

A. H2NRCOOH. B. H2NR(COOH)2.

C. (H2N)2RCOOH. D. (H2N)2R(COOH)2.

Câu 62: lon kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+?

A. Fe2+. B. Fe2+. C. Ag+. D. Al3+.

Câu 63: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, ở anot thu được khí nào?

A. SO2. B. H2. C. O2. D. H2S.

Câu 64: Dung dịch NaOH không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây?

A. FeCl2. B. CuSO4. C. MgCl2. D. KNO3.

Câu 65: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là:

A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

Câu 66: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

A. Pb. B. Au. C. Hg. D. W.

(3)

Câu 67: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3.

(b) Cho dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và 1,2a mol KOH vào dung dịch chứa 0,6a mol Al(NO3)3. (c) Cho dung dịch KHCO3 dư vào dung dịch KAIO2.

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3. (e) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 68: Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột: Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic. Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 20° thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)

A. 6,90 lít. B. 3,45 lít. C. 19,17 lít. D. 9,58 lít.

Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2

(đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,045. B. 0,105. C. 0,030. D. 0,070.

Câu 70: Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 16,3. B. 21,95. C. 11,8. D. 18,10.

Câu 71: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại R và M đều ở chu kì 3, R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn M. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần một vào nước dư thu được V lít khí. Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, được 1,5V lít khí. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ mol của R và M trong X tương ứng là:

A. 1 : 2. B. 5 : 8. C. 3 : 5. D. 3 : 7.

Câu 72: Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N-CH2-COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa ancol etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là

A. 8,125. B. 8,250. C. 7,750. D. 8,725.

Câu 73: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau

Giá trị của x là

A. 0,07. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,05.

Câu 74: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây

(4)

Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là

A. Na. B. CaO. C. CaC2. D. Al4C3.

Câu 75: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau: Metan → (15%) Axetilen → (95%) Vinyl clorua → (90%) PVC. Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)?.

A. 5589 m3. B. 5883 m3. C. 2941 m3. D. 5880 m3.

Câu 76: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 50,31%. B. 58,84%. C. 32,88%. D. 54,18%.

Câu 77: X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):

X + 2NaOH → Z + T + H2O T + H2 → T1

2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4

Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12.

B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.

C. X không có đồng phân hình học.

D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.

Câu 78: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa a mol AgNO3 vào dung dịch 1,5a mol Fe(NO3)2. (b) Sục 1,5x mol CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và x mol NaAlO2 dư.

(c) Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.

(d) Cho dung dịch chứa a mol NaOH và 1,2a mol BaCl2 vào dung dịch 2a mol KH2PO4. (e) Cho dung dịch chứa 3,5x mol KHSO4 dư vào dung dịch chứa 0,9x mol KAlO2. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 79: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là

A. 12,28 gam. B. 4,24 gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam.

(5)

Câu 80: Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:.

A. 63,1 gam. B. 86,9 gam. C. 97,5 gam. D. 77,5 gam.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41D 42B 43B 44B 45D 46B 47C 48A 49B 50C

51D 52A 53D 54A 55C 56D 57A 58C 59A 60B

61C 62C 63C 64D 65A 66C 67D 68A 69B 70A 71C 72A 73D 74C 75B 76A 77A 78D 79D 80B

Câu 43:

Dùng Fe làm chất khử:

Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu

Không dùng Na, Ca vì Na, Ca khử H2O trước. Không dùng Ag vì Ag không khử được Cu2+.

Câu 44:

Phân tử: NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O

Ion đầy đủ: Na+ + HCO3- + H+ + Cl- —> Na+ + Cl- + CO2 + H2O Ion rút gọn: H+ + HCO3- —> CO2 + H2O

Câu 46:

Có 3 chất tham gia phản ứng trùng hợp: CH2=CHCl (tạo PVC), CH2=CH2 (tạo PE), CH2=CH-CH=CH2 (tạo cao su Buna).

H2NCH2COOH tham gia phản ứng trùng ngưng.

Câu 48:

Na2O + H2O —> 2NaOH 0,1………..0,2

—> CM NaOH = 0,2/0,2 = 1M

Câu 52:

(6)

CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH Chất rắn gồm CH3COONa (0,1) và NaOH dư (0,1)

—> m rắn = 12,2 gam

Câu 53:

Có 1 polime thiên nhiên là xenlulozơ

Có 5 polime tổng hợp là cao su buna, polietilen, poli(mety metacrylat), tơ nitron, poli(etylen terephtalat).

Câu 54:

Dung dịch NaHCO3 làm quỳ tím hóa xanh vì:

HCO3- + H2O ⇌ H2CO3 + OH- chiểm ưu thế hơn HCO3- ⇌ CO32- + H+

Câu 56:

C2H5OH, CH3OCH3 là đồng phân của nhau vì chúng có cùng CTPT là C2H6O

Câu 57:

Có 3 dung dịch có pH > 7 là K2CO3; CH3COONa; Na2S vì:

CO32- + H2O ⇌ HCO3- + OH-

CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH- S2- + H2O ⇌ HS- + OH-

Câu 60:

Có 3 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là (1)(2)(3)

Dung dịch (4) có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.

Câu 61:

nX : nHCl = 1 : 2 —> X có 2NH2 nX : nNaOH = 1 : 1 —> X có 1COOH

—> X có dạng (H2N)2RCOOH

Câu 63:

Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, ở anot thu được khí O2:

CuSO4 + H2O —> Cu + O2 + H2SO4

Câu 64:

Dung dịch NaOH không tác dụng với dung dịch KNO3 vì không có ion nào kết hợp với nhau để tạo ra chất điện li yếu.

Các chất còn lại có tác dụng với NaOH vì tạo ra chất điện li yếu (Fe(OH)2, Cu(OH)2, Mg(OH)2)

Câu 65:

(7)

(a) Đúng (b) Đúng (c) Đúng

(d) Sai, thu được 2 loại là glucozơ và fructozơ.

(e) Đúng, cả 2 đều có phản ứng tráng gương (g) Sai, saccarozơ không phản ứng.

Câu 67:

(a) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + Na2CO3 —> BaCO3 + NaOH

(b) nOH- = 2,2a < 4nAl3+ = 2,4a nên vẫn còn Al(OH)3 (c) Không phản ứng

(d) Không phản ứng

(e) NH3 + H2O + Fe(NO3)3 —> Fe(OH)3 + NH4NO3

Câu 68:

(C6H10O5)n —> nC6H12O6 —> 2nC2H5OH 162………46.2 3,24………..m

—> mC2H5OH thực tế = 75%.80%.3,24.46.2/162 = 1,104 kg

—> VC2H5OH = 1,104/0,8 = 1,38 lít

—> VddC2H5OH = 1,38/20% = 6,9 lít

Câu 69:

nCO2 = 0,18; nH2O = 0,21

—> mX = mC + mH = 2,58 Số C = nCO2/nX = 1,8 Số H = 2nH2O/nX = 4,2

—> k = (2C + 2 – H)/2 = 0,7

—> nBr2 = k.nX = 0,07

Tỉ lệ: 2,58 gam X phản ứng với 0,07 mol Br2

—> 3,87 gam X phản ứng với 0,105 mol Br2

Câu 70:

nH2 = 0,15 —> nCl-(muối) = 0,3

m muối = m kim loại + mCl- (muối) = 16,3 gam

Câu 71:

(8)

R và M là kim loại chu kỳ 3, R đứng trước M và X tác dụng được với H2O —> R là Na

X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được nhiều H2 hơn X tác dụng với H2O nên M cũng tan trong kiềm

—> M là Al

Mỗi phần gồm Na (a), Al (b), tự chọn V lít ứng với 1 mol khí. Bảo toàn electron:

Phần 1: a + 3a = 1.2 Phần 2: a + 3b = 1,5.2

—> a = 0,5; b = 5/6

—> a : b = 3 : 5

Câu 72:

Đặt a, b là số mol HCOOC2H5 và H2N-CH2COOC2H5 nNaOH = a + b = 0,1

m muối = 68a + 97b = 7,525

—> a = 0,075 và b = 0,025

—> m = 8,125

Câu 73:

Đoạn 1 —> nCaCO3 max = nCO2 = 0,1 Đoạn 3: nCO2 = 0,27 – 0,22 = 0,05

—> Đã có 0,05 mol CaCO3 bị hòa tan trở lại

—> nCaCO3 còn lại = x = 0,1 – 0,05 = 0,05

Câu 74:

Chất X là CaC2:

CaC2 + H2O —> Ca(OH)2 + C2H2 C2H2 + Br2 —> C2H2Br4

Câu 75:

nC2H3Cl = 1000/62,5 = 16 —> nCH4 phản ứng = 32

—> V khí thiên nhiên = 32.22,4/(95%.15%.95%.90%) = 5883 m3

Câu 76:

nY = nX = 0,08

Các axit không nhánh nên tối đa 2 chức. Trong Y đặt u, v là số mol este đơn chức và hai chức.

nY = u + v = 0,08 nNaOH = u + 2v = 0,11

(9)

—> u = 0,05 và v = 0,03

Đốt 0,08 mol Y cần nO2 = 0,09.8 + 0,17/2 = 0,805 T có dạng CtH2t+2O (0,11 mol)

—> MT = 14t + 18 = 6,88/0,11

—> t = 35/11

Đốt T cần nO2 = 0,11.1,5t = 0,525

—> Đốt muối cần nO2 = 0,805 – 0,525 = 0,28

Muối gồm CnH2n-1O2Na (0,05 mol) và CmH2m-4O4Na2 (0,03 mol)

—> nO2 = 0,05(3n – 2)/2 + 0,03(1,5m – 2,5) = 0,28

—> 5n + 3m = 27

—> n = 3 và m = 4 là nghiệm duy nhất.

Vậy muối gồm C2H5COONa (0,05) và C2H4(COONa)2 (0,03)

—> %C2H4(COONa)2 = 50,31%

Câu 77:

Z1 và T1 cùng C —> Z và T cùng C —> Mỗi chất 3C Z1 là axit đơn chức —> Z là muối đơn.

X là CH3-CH2-COO-CH=CH-COOH Z là CH3-CH2-COONa

T là OHC-CH2-COONa Z1 là CH3-CH2-COOH T1 là HO-CH2-CH2-COONa A. Đúng

B. Sai, thu C2H6

C. Sai, X có đồng phân hình học D. Sai, T tạp chức

Câu 78:

Tất cả đều có kết tủa:

(a) AgNO3 + Fe(NO3)2 —> Fe(NO3)3 + Ag (b) nCO2 > nNaOH —> Có Al(OH)3

(c) M2+ + CO32- —> MCO3 (M2+ là Mg2+, Ca2+) (d) Ba2+ + OH- + H2PO4- —> BaHPO4 + H2O (e) nH+ < 4nAlO2- —> Có Al(OH)3

Câu 79:

(10)

(C2H5NH3)2CO3 + NaOH —> 2Na2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O (COONH3-CH3)2 + 2NaOH —> (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O Khí Z gồm C2H5NH2 (0,08 mol) và CH3NH2 (0,12 mol)

E là muối (COONa)2 (0,06 mol)

—> mE = 8,04 gam

Câu 80:

Dung dịch sau điện phân + Fe —> NO nên chứa H+, NO3- —> Có O2 ở anot. Chất rắn thu được gồm 2 kim loại nên có Cu2+ dư (x mol).

ne = It/F = 0,6

Anot: nCl2 = a và nO2 = b

—> a + b = 0,2 và 2a + 4b = 0,6

—> a = b = 0,1

Catot: nCu = ne/2 = 0,3

nH+ = 4nO2 —> nNO = nH+/4 = 0,1

Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 2nCu2+ dư + 3nNO

—> nFe phản ứng = x + 0,15

—> 20 – 56(x + 0,15) + 64x = 12,4

—> x = 0,1 nNaCl = 2a = 0,2

nCu(NO3)2 = x + 0,3 = 0,4

—> m = 86,9

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 57: Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước

Câu 42: Trong số các chất sau: xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ, glucozơ, tinh bột.. tinh

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T

Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy

(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực (b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế

Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn.. Các phản ứng

Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn.. Các phản ứng