• Không có kết quả nào được tìm thấy

LTVC - Bài: Từ trái nghĩa

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "LTVC - Bài: Từ trái nghĩa"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ A

Năm học 2015 - 2016

(2)

Từ trái nghĩa/ 38 Từ trái nghĩa/ 38

I. Nhận xét:

Bài 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm:

Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam.

Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan

Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.

(3)

Từ trái nghĩa/ 38 Từ trái nghĩa/ 38

- Phi nghĩa: Trái với đạo líTrái với đạo lí - Chính nghĩa : Đúng với đạo líĐúng với đạo lí

Vậy: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.

I.Nhận xét

Bài 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm

(4)

Từ trái nghĩa/ 38 Từ trái nghĩa/ 38

Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:

Chết vinh hơn sống nhục.

-Các từ trái nghĩa là: sống /chết, vinh / nhục

I.Nhận xét

(5)

Bài 3: Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện

quan niệm sống của người Việt Nam ta?

Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa I.Nhận xét

(6)

Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên

cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,trạng thái ... đối lập nhau.

Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên

cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,trạng thái ... đối lập nhau.

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa/ 38 I.Nhận xét

(7)

II. Ghi nhớ:

1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

M: cao- thấp, phải – trái, ngày – đêm,..

2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau.

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa/ 38 I. Nhận xét

(8)

III. Luyện tập

Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :

a. Gạn đục khơi trong.

b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

c. Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

trong trong đenđen

dởdở đụcđục

hayhay lànhlành

RáchRách

sángsáng Luyện từ và câu

Từ trái nghĩa/ 38 I.Nhận xét

II. Ghi nhớ

(9)

Từ trái nghĩa/ 38 Từ trái nghĩa/ 38

III. Luyện tập

Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:

a. Hẹp nhà...bụng.

b. Xấu người...nết.

c. Trên kính... nhường.

I.Nhận xét II. Ghi nhớ

(10)

III. Luyện tập

Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:

a. Hẹp nhà...bụng.

a. Hẹp nhà...bụng.rộngrộng

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa/ 38 I. Nhận xét

II. Ghi nhớ

(11)

III. Luyện tập

Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:

b. Xấu người...nết.

b. Xấu người...nết.đẹpđẹp

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa/ 38 I.Nhận xét

II. Ghi nhớ

(12)

III. Luyện tập

Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:

c. Trên kính...nhường.

c. Trên kính...nhường.dướidưới

Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2015 Luyện từ và câu

Từ trái nghĩa/ 38 I.Nhận xét

II. Ghi nhớ

(13)

Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : a. Hòa bình /

b. Thương yêu / c. Đoàn kết /

d. Giữ gìn /

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa/ 38 I.Nhận xét

II. Ghi nhớ

III. Luyện tập

(14)

Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : a. Hòa bình /

b. Thương yêu / c. Đoàn kết /

d. Giữ gìn /(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)(phá hoại, phá phách, hủy hoại...) (chiến tranh ; xung đột ...)

(chiến tranh ; xung đột ...) (căm ghét, căm thù, ...) (căm ghét, căm thù, ...)

(chia rẽ, bè phái, xung khắc...) (chia rẽ, bè phái, xung khắc...)

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa/ 38 I.Nhận xét

II. Ghi nhớ

III. Luyện tập

(15)

Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.

*Lưu ý: Khi đặt câu có thể đặt như sau:

-Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa;

- Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa/ 38

I.Nhận xét II. Ghi nhớ

III. Luyện tập

(16)

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa/38

I.Nhận xét

--Phi nghĩa: trái với đạo lí -Chính nghĩa :đúng với đạo lí.

Hai từ chính nghĩa và phi nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Những từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là tứ trái nghĩa.

- Các từ trái nghĩa là: sống /chết, vinh / nhục

Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,trạng thái ... đối lập nhau.

II. Ghi nhớ (SGK/39) III. Luyện tập

Bài 1: Những cặp từ trái nghĩa:

a, đục / trong b, đen/ sáng

c, rách/ lành , dở/ hay Bài 2: Điền từ trái nghĩa a, Hẹp nhà rộng bụng.

b, Xấu người đẹp nết.

c, Trên kính idưới nhường.

Bài 3: Tìm từ trái nghĩa

a, Hoà bình/ chiến tranh, xung đột,…

b, Thương yêu/ căm ghét, căm giận, căm thù, thù hận, thù hằn,..

c, đoàn kết/ chia rẽ, bè phái, xung khắc,..

d, Giữ gìn/ phá hoại. Phá phách, tàn phá, phá huỷ,…

(17)

Lu Luật chơi:

Khi nhìn thấy hình ảnh, các em dựa vào hình ảnh đó để nói được một câu thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa liên quan đến hình ảnh.

Ai đoán đúng và nhanh nhất sẽ được tặng một phần quà ghi ở phiếu..

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa

(18)

Đầu voi đuôi chuộtĐầu Đầu đuôiđuôi

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa

(19)

Mắt nhắm mắt mởnhắmnhắm mởmở

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa

(20)

Kẻ khóc người cườikhóckhóc cườicười

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa

(21)

Nước mắt ngắn nước mắt dàingắnngắn

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa

Luyện từ và câu Từ trái nghĩa

(22)

III. Củng cố, dặn dò:

-Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ -Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?

Về nhà tiếp tục hoàn thành bài 4 và xem trước bài: “Luyện tập về từ trái nghĩa”, đọc và tìm hiểu bài ở SGK/43

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh :..

Thể hiện quan niệm : Thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ... Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật

d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho... Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:.. a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ

Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.. Hãy chọn một từ thích hợp trong ngoặc để hoàn thành mỗi

- Chủ động rèn luyện phẩm chất chí công vô tư phù hợp với lứa tuổi; ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư; phê phán những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công

Bài tập 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau..

 Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam..a. của những người thợ mỏ khi