• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 13/10/2021 Ngày giảng:

CHỦ ĐỀ: GIUN TRÒN

(Thời gian thực hiện: 02 tiết- Tiết 13,14) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS đạt được yêu cầu sau:

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản, đặc biệt là vòng đời phát triển của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.

- Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.

- Nêu rõ được đặc điểm của một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh.

- Qua đó thấy được tác hại của giun tròn và có biện pháp phòng tránh.

2. Năng lực

* Các năng lực chung - Năng lực tự học

+ HS xác định được các đặc điểm hình dạng cấu tạo, di chuyển, sinh sản của một số động vật thuộc nghành Giun tròn.

+ Nhận biết được một số động vật thuộc ngành giun tròn.

+ Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn, biết tác hại và phòng chống.

- Năng lực giải quyết vấn đề

+ Được hình thành thông qua: Thu thập thông tin từ sách, báo, internet. Thư viện....

- Năng lực quản lí

+ Quản lí bản thân: Lập thời gian biểu cá nhân(nhóm), dành cho chủ đề và các nội dung học tập khác phù hợp. Biết cách thực hiện các biện pháp phòng chống, biết bảo vệ bản thân, gia súc trước tác hại của động vật giun dẹp.

-Quản lí nhóm: Phân công công việc phù hợp với ăng lực, điều kiện cá nhân.

- Năng lực giao tiếp: Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa học sinh với học sinh, học sinh với giáo viên, HS với người dân. Sử dụng ngôn ngữ trong báo cáo.

-NL hợp tác:

+Hợp tác với bạn cùng nhóm, với giáo viên

+Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.

-NL sử dụng CNTT và truyền thông: Sử dụng sách, báo, internet tìm kiếm thông tin.

-NL sử dụng ngôn ngữ

+Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành: Giác bám, kén sán, ấu trùng, cơ bắp, đốt…

+Trình bày đúng văn phong khoa học, rõ rang, logic

* Năng lực riêng biệt

- Quan sát một số động vật giun dẹp trên tranh vẽ, video…

- Phân loại động vật giun tròn

- Cấu tạo-chức năng giữa môi trường với điều kiện phát sinh và cách phòng tránh động vật giun tròn.

(2)

- Tác hại của ngành giun tròn II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên

- Máy chiếu ( hình ảnh Giun đũa, vòng đời giun đũa. Một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh)

- Phiếu học tập:

Đặc điểm Giun kim Giun móc câu Giun rễ lúa Giun chỉ Nơi kí sinh

Con đường truyền bệnh Tác hại 2. Học sinh

- Nghiên cứu nội dung bài.

I. Tiến trình dạy học

TIẾT 13:

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định nhiệm vụ học tập (05p)

a. Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ học tập và lôi cuốn học sinh tham gia vào giờ học

b. Nội dung: CH1: Học sinh hoạt động độc lập dựa vào kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi của giáo viên.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

GV: Chiếu 1 đoạn video trong đó có đoạn ăn uống thức ăn uống không hợp vệ sinh.

GV? em hãy cho biết trong đoạn video trên những loại thức ăn nào không hợp vệ sinh?

HS: Nhận xét

GV: vậy ăn những thức ăn đó sẽ gây ra các bệnh gì?

HS: sẽ bị bệnh giun

GV: vậy trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về sán thuộc ngành giun tròn, trước tiên chúng ta tìm hiểu về “Giun đũa".

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Tìm hiểu Giun đũa (30 phút) a) Mục tiêu:

- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản, đặc biệt là vòng đời phát triển của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.

- Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,

(3)

hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV cho HS tự đọc thông tin về giun tròn trả lời:

? Nêu đặc điểm chính của giun tròn khác với giun dẹp?

- GV chốt lại 2 đặc điểm chính.

- GV chiếu hình 13.1 hình dạng giun đũa và yêu cầu các em quan sát hình kết hợp đọc thông tin trong Sgk (tr 47) trả lời câu hỏi sau:

? Giun đũa thường kí sinh ở đâu? gây tác hại gì?

? Vậy giun đũa có đặc điểm gì thích nghi với đời sống kí sinh?

- GV có thể hướng dẫn HS trả lời theo từng phần như đặc hình thái, cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của giun đũa.

- Quan sát các nhóm gợi ý giúp đỡ nhóm yếu.

- GV ghi ý kiến bổ xung ra bảng để học sinh tiếp tục nhận xét.

- GV giải thích thêm: tiêu giảm mắt và lông bơi, thay thế vào đó là lớp vỏ cuticun phát triển để bảo vệ cơ thể.

- Chưa có cơ quan hô hấp.

- Cá nhân tự đọc thông tin trả lời:

- Yêu cầu nêu được:

+ Khác với giun dẹp:

kiểu đối xứng, hình dạng cơ thể.

- HS ghi nhớ kiến thức.

- Cá nhân tự quan sát tranh và hình kết hợp với đọc thông tin ghi nhớ kiến thức trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu nêu được:

+ Kí sinh ở ruột non người nhất là trẻ em, gây đau bụng, đôi khi tắc ruột..v

- HS trao đổi nhóm thống nhất đáp án:

+ Hình thái + Cấu tạo ngoài + Cấu tạo trong

- 1-2 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sun

- HS tự rút ra kết luận

+ Di chuyển

* Đặc điểm chính của ngành giun tròn:

- Tiết diện ngang cơ thể tròn.

- Bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hoá phân hoá.

I. Hình thái, cấu tạo và di chuyển của giun đũa:

* Hình thái:

- Cơ thể hình trụ, dạng ống dài khoảng 25 cm.

* Cấu tạo ngoài:

- Lớp vỏ cuticun bọc ngoài -> cơ thể căng tròn -> bảo vệ.

* Cấu tạo trong:

- Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển, - Chưa có khoang cơ thể chính thức.

+ Ống tiêu hoá dạng ống thẳng bắt đầu từ lỗ miệng, ruột sau và lỗ hậu môn.

- Hệ thần kinh: có vòng hầu và đôi dây dọc.

- Hô hấp qua da.

(4)

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và cho biết đặc điểm dinh dưỡng của giun đũa khác gì so với giun dẹp?

? con đường dẫn truyền thức ăn như thế nào?

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả -> nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ xung.

- HS: Giun đũa đã có hậu môn, ruột thẳng.

giun dẹp chưa có hậu môn, ruột phân nhánh.

- Thức ăn đi một chiều theo ống ruột thẳng.

- HS ghi nhớ kiến thức

* Di chuyển:

- Nhờ cơ dọc và dịch thể xoang-> cơ thể cong, duỗi để chui rúc.

* Dinh dưỡng

Chất dinh dưỡng =>

miệng => ruột thẳng =>

hậu môn.

Hầu phát triển

- Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK trang 48 và trả lời câu hỏi:

- Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa?

? Giun cái dài và mập hơn giun đực điều đó có ý nghĩa sinh học gì ?

- Yêu chiếu hình 13.3 và 13.4( trứng giun và vòng đời của giun đũa kết hợp với đọc thông tin sgk trao đổi nhóm trả lời câu hòi - Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ?

- Vì sao phải rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống khi chưa được sử lí?

- Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm?

- Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

- 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung +Dạng ống.

+Đẻ nhiều .

- Trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa.

- Yêu cầu:

+ Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ, nơi kí sinh.

- Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời, các nhóm khác trả lời tiếp các câu hỏi bổ sung.

- Sẽ bị nhiễm giun đũa .

- Để hạn chế sự phát triển của giun phòng

1.Cơ quan sinh dục.

- Giun đũa phân tính . - Tuyến sinh dục dạng ống :

+ Con cái 2 ống + Đực 1 ống .

2.Vòng đời phát triển của giun đũa.

Trứng -> theo phân ra ngoài , gặp ẩm và thoáng khí -> ấu trùng trong trứng -> Người ăn rau sống, quả tươi có chưa trứng giun -> người ăn -

> đến ruột: ấu trung chui ra, vào máu, đi qua gan -

>tim, phổi -> ruột non ( ký sinh)

*.Phòng chống:

+ Giữ vệ sinh môi

(5)

- GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên:

+ Dễ lây nhiễm.

Qua trên: Nêu một số tác hại do giun đũa gây ra . Biện pháp phòng tránh .

tránh bệnh .

- Thiếu máu , tắc ống mật ...

trường, vệ sinh cá nhân +Ăn chín uống sôi . + Tẩy giun định kì 2 lần/

năm .

HOẠT ĐỘNG 2.2 : Hoạt động luyện tập kiến thức giun đũa (10p) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 1. Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là A. giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh.

B. giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn.

C. giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản.

D. giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ.

Câu 2. Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người?

A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hoá, là cơ thể suy nhược.

B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.

C. Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể người.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 3. Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu thông qua đường nào?

A. Đường tiêu hoá.

B. Đường hô hấp.

C. Đường bài tiết nước tiểu.

D. Đường sinh dục.

Câu 4. Giun đũa chui được qua ống mật nhờ đặc điểm nào sau đây?

A. Cơ dọc kém phát triển.

B. Không có cơ vòng.

C. Giác bám tiêu giảm.

D. Đầu nhọn.

Câu 5. Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?

A. Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.

B. Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.

C. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.

(6)

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án

Câu 1 2 3 4 5

Đáp án B D A D C

Câu 6

Đáp án A

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

a/ Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì số phận chúng sẽ như thế nào?

b/ Ruột thẳng kết thúc tại hậu môn ở giun đũa so với ruột phân nhánh ở giun dẹp (chưa có hậu môn) thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn? Tại sao?

Câu trả lời:

a. Lớp vỏ cuticun giúp giun đũa không bị tiêu hủy bới các dịch tiêu hóa trong ruột non người, nếu mất đi lớp vỏ này giun đũa sẽ bị tiêu hủy như các loại thức ăn.

b. Ruột thẳng kết thúc tại hậu môn ở giun đũa thì tốc độ tiêu hóa cao hơn vì thức ăn sẽ đi theo đường thẳng nhanh hơn đường vòng.

*Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui được vào ống mật người và hậu quả sẽ như thế nào?

Nhờ đặc điểm thuôn nhọn 2 đầu, cơ dọc phát triển mà giun đũa chui được vào ống mật người gây tắc ống mật dẫn đến rối loạn tiêu hóa.

TIẾT 14

HOẠT ĐỘNG 2.3 : Một số giun tròn khác ( 28 phút)

a. Mục tiêu: - Nêu rõ được đặc điểm của một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh.

- Qua đó thấy được tác hại của giun tròn và có biện pháp phòng tránh.

b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập, hoàn thành phiếu học tập

c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết số lượng loài giun tròn như thế nào?

- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.

I. Một số giun tròn khác:

- Số lượng loài: khoảng 30 nghìn loài.

(7)

GV chiếu hình một số giun tròn khác.

- GV yêu cầu HS quan sát hình đọc kỹ các thông tin trên hình và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập:

- GV quan sát các nhóm gợi ý nhóm yếu.

- GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng làm bài - GV bổ sung nếu cần

- Qua phần tìm hiểu về đặc điểm của một số giun tròn yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

?Các loài giun tròn thường ký sinh ở đâu và gây ra tác hại gì cho vật chủ?

- GV cho HS quan sát tranh vòng đời của giun kim và giải thích vòng đời của chúng.

? Vậy giun gây cho trẻ em điều phiền toái như thế nào?

? Do thói quen nào của trẻ mà giun khép kín được vòng đời ?

- HS quan sát các hình vẽ, nghiên cứu các thông tin và ghi nhớ kiến thức.

- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm lên bảng làm bài -> các nhóm khác nhận xét bổ xung.

- HS tự hoàn thiện phần bài tập.

- HS đọc kỹ bảng kiến thức trả lời câu hỏi:

- Yêu cầu nêu được:

+ Bộ phận kí sinh chủ yếu trên cơ thể người, động vật, thực vật.

+ Gây bệnh cho người, động vật, thực vật.

- HS quan sát tranh vòng đời của giun kim và nêu được:

+ Giun kim đẻ trứng ở cửa hậu môn trẻ em, vì ở đây thoáng khí. Vì ngứa ngáy, trẻ em đưa tay ra gãi và do thói quen mút tay liền đưa trứng vào miệng ( khép kìn vòng đời của giun).

- Yêu cầu nêu được + Gây ngứa ở cửa hậu môn

+ Do thói quen đưa tay lên miệng và mút tay

1. Các đại diện:

Nội dung bảng

- KL: giun tròn kí sinh ở những nơi giàu chất dinh dưỡng trên cơ thể người, động vật, thực vật như ở ruột, tá tràng, mạch bạch huyết, rễ lúa.

Một số giun tròn sống tự do

+ Gây bệnh nguy hiểm cho người, động vật, thực vật.

- Vòng đời của giun kim:

+ Giun kim đẻ trứng ở cửa hậu môn trẻ em, vì ở đây thoáng khí. Vì ngứa ngáy, trẻ em đưa tay ra gãi và do thói quen mút tay liền đưa trứng vào miệng ( khép kín vòng đời của giun).

(8)

* Phiếu học tập: Bảng tìm hiểu một số giun tròn khác:

Đặc điểm Giun kim Giun móc câu Giun rễ lúa Giun chỉ Nơi kí sinh

Ruột già

người nhất là trẻ em

Ở tá tràng người Rễ lúa Mạch bạch huyết

Con đường truyền bệnh

Trứng qua tay và thức ăn truyền vào miệng

Ấu trùng xâm nhập qua da bàn chân do tiếp xúc với nước bẩn

Từ rễ cây lúa Ấu trùng qua muỗi truyền vào người bệnh

Tác hại

Gây ngứa ngáy khó chịu

Làm người bệnh xanh xao vàng vọt.

Gây thối rễ, lá úa vàng rồi cây chết

Gây ra bệnh tay voi, chân voi, vú voi.

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi

? Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh?

- GV cho đại diện một vài nhóm báo cáo

- GV tóm tắt các biện pháp.

- HS trao đổi nhóm tìm biện pháp phòng trừ giun tròn kí sinh.

- Yêu cầu các nhóm liệt kê ra được các biện pháp phòng tránh.

- Đại diện một vài nhóm báo cáo -> nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS tự ghi nhớ kiến thức.

II. Biện pháp phòng trừ giun tròn kí sinh:

+ Cá nhân ăn ở giữ gìn vệ sinh, đặc biệt là ở trẻ em.

+ Giữ vệ sinh môi trường cho tốt, tiêu diệt ruồi nhặng, không tưới rau bằng phân tươi.

+ Tẩy giun định kỳ 1-> 2 lần/ năm

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

(9)

Câu 1: Giun kim khép kín được vòng đời do thói quen nào ở trẻ em?

A. Đi chân đất.

B. Ngoáy mũi.

C. Cắn móng tay và mút ngón tay.

D. Xoắn và giật tóc.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các giun tròn?

A. Phần lớn sống kí sinh.

B. Ruột phân nhánh.

C. Tiết diên ngang cơ thể tròn.

D. Bắt đầu có khoang cơ thể chính thức.

Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là điểm khác nhau giữa sán lá gan và giun đũa?

A. Sự phát triển của các cơ quan cảm giác.

B. Tiết diện ngang cơ thể.

C. Đời sống.

D. Con đường lây nhiễm.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về giun tròn là sai?

A. Bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức.

B. Phần lớn sống kí sinh.

C. Tiết diện ngang cơ thể tròn.

D. Ruột phân nhánh.

Câu 5: Có bao nhiêu biện pháp phòng chống giun kí sinh trong cơ thể người trong số những biện pháp dưới đây?

1. Uống thuốc tẩy giun định kì.

2. Không đi chân không ở những vùng nghi nhiễm giun.

3. Không dùng phân tươi bón ruộng.

4. Rửa rau quả sạch trước khi ăn và chế biến.

(10)

5. Rửa tay với xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

Số ý đúng là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 6: Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn?

A. Đỉa, giun đất.

B. Giun kim, giun đũa.

C. Giun đỏ, vắt.

D. Lươn, sá sùng.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không có ở các đại diện của ngành Giun tròn?

A. Sống trong đất ẩm, nước hoặc kí sinh trong cơ thể các động vật, thực vật và người.

B. Cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức.

C. Phân biệt đầu - đuôi, lưng - bụng.

D. Cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn.

Câu 8: Vai trò của lớp cuticun đối với giun tròn là A. giúp thẩm thấu chất dinh dưỡng.

B. tạo ra vỏ ngoài trơn nhẵn.

C. tăng khả năng trao đổi khí.

D. bảo vệ giun tròn khỏi sự tiêu huỷ của các dịch tiêu hoá.

Câu 9: Vì sao tỉ lệ mắc giun đũa ở nước ta còn ở mức cao?

A. Nhà tiêu, hố xí… chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán.

B. Điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa khiến ruồi, muỗi phát triển làm phát tán bệnh giun.

C. Ý thức vệ sinh cộng đồng còn thấp (ăn rau sống, tưới rau bằng phân tươi…).

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10: Loài giun nào gây ra bệnh chân voi ở người?

A. Giun móc câu. B. Giun chỉ. C. Giun đũa. D. Giun kim.

Đáp án

(11)

Câu 1 2 3 4 5

Đáp án C B B D A

Câu 6 7 8 9 10

Đáp án B C D D B

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu:

Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung

Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

a Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu, loài giun nào nguy hiểm hơn? loài nào dễ phòng chống hơn.

b Trong số các đặc điểm chung của Giun tròn, đặc điểm nào dễ dàng nhận biết chúng?

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

a. Giun kim kí sinh trong ruột già của người, giun cái đẻ trứng ở hậu môn vào ban đêm gây ngứa ngáy mất ngủ.

Trứng giun có thể qua tay và thức ăn truyền vào miệng người.

- Giun móc câu kí sinh ở tá

tràng của

người, ấu trùng xâm nhập qua da bàn chân (khi đi chân đất).

Như vậy, giun móc câu nguy hiểm hơn,

(12)

- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.

vì nó kí sinh ở tá tràng. Tuy nhiên, phòng chống giun móc câu lại dề hơn giun kim, chỉ cần đi giày, dép, thì ấu trùng giun móc câu không có cơ hội xâm nhập vào cơ thể người (qua da bàn chân).

b. Đặc điểm dễ nhận biết Giun tròn nhát là cơ thể không phân đốt và có dạng hình trụ tròn.

Tại sao ở nước ta tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao?

Trả lời:

Vì nhà tiêu, hố xí chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán, ruồi nhặng nhiều mang trứng giun (có trong phân) đi khắp mọi nơi, ý thức vệ sinh công cộng nói chung chưa cao (dùng phân tươi tưới rau. ăn rau sống không qua sát trùng, mua, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi nhặng,...).

4. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài trả lời câu hỏi SGK . - Đọc mục " Em có biết”.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng giúp nó thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.. - Các đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi

- Sản phẩm học sinh cần đạt: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.. Nêu được cách di chuyển của ếch khi ở

Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của châu chấu2.

Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.. Nêu được cách di

Đặc điểm sán dây thích nghi cao với đời sống kí sinh trong ruột người: cơ quan bám tăng cường (4 giác bám và có thêm một móc bám), dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất

Đặc điểm sán dây thích nghi cao với đời sống kí sinh trong ruột người: cơ quan bám tăng cường (4 giác bám và có thêm một móc bám), dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu

Mục tiêu hoạt động: Mô tả được hình thái cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành giun tròn là giun đũa?. Trình bày được

- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, sinh sản dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống ký sinh.. - HS chỉ rõ những tác hại của 2 trùng này