• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Trần phú | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Trần phú | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng năm 2017 ( có lời giải chi tiết)

Câu 1: Ưu thế lai là hiện tượng con lai:

A. Có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.

B. Được tạo ra do chọn lọc cá thể.

C. Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.

D. Xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ.

Câu 2: Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều nòi (thứ) vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình:

A. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.

B. Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.

C. Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.

D. Phát sinh các biến dị cá thể.

Câu 3: Tần số thể dị hợp ngày càng giảm , đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

A. quần thể ngẫu phối. B. Quần thể giao phối có lựa chọn C. quần thể tự phối và ngẫu phối D. Quần thể tự phối

Câu 4: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Đây là hiện tượng:

A. Cách li sinh thái B. Cách li cơ học. C. Cách li tập tính D. Cách li nơi ở Câu 5: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?

A. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 6: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử, Menden đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách:

A. Cho F1 lai phân tích.B. Cho F2 tự thụ phấn.

C. Cho F1 tự thụ phấn. D. Cho F1 giao phấn với nhau.

Câu 7: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh:

A. Sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thủy B. Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.

C. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp.

(2)

D. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hóa học hữu cơ đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa học.

Câu 8: Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ:

A. Từ trước phiên mã đến sau dịch mã. B. Phiên mã

C. Dịch mã D. Ở giai đoạn trước phiên mã

Câu 9: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành:

A. Cùng chiều tháo xoắn của ADN B. Cùng chiều với mạch khuôn C. Theo chiều 3’ đến 5’ D. Theo chiều 5’ đến 3’

Câu 10: Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính qui định?

A. Pheninketo niệu B. Máu khó đông C. Ung thư máu D. Bạch tạng Câu 11: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.

B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.

C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo D. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.

Câu 12: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào

A. Hàm lượng phân bón B. Nhiệt độ môi trường

C. Độ pH của đất. D. Chế độ ánh sáng của môi trường.

Câu 13: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng mang gen gây bệnh thì xác suất để sinh đứa con đầu lòng là con gái không bị bệnh bạch tạng là:

A. 3/8 B. 1/4 C. 1/8 D. 3/4

Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

D. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể loại bỏ hoàn toàn alen đó ra khỏi quần thể.

Câu 15: Khi nói về di truyền liên kết, kết luận nào sau đây không đúng?

(3)

A. Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.

B. Sự liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

C. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì liên kết càng bền vững.

D. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng.

Câu 16: Cho các phương án sau:

1. Lai tế bào xô ma 2. Lai xa kèm đa bội hóa 3. Lai hữu tính

4. Kĩ thuật chuyển gen

Những phương pháp nào có thể tạo ra giống mới mang đặc tính của hai loài khác nhau?

A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 4 D. 1, 2, 3.

Câu 17: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’

– 5’

(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3’ – 5’ để kéo dài chuỗi polinucleotit

(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.

Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã là:

A. (2) → (3) → (1) → (4) B. (1) → (4) → (3) → (2) C. (1) → (2) → (3) → (4) D. (2) → (1) → (3) → (4)

Câu 18: Hình bên là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này

(4)

A. Mắc hội chứng tơcno B. Mắc hội chứng Claiphento C. Mắc hội chứng Đao D. Mắc hội chứng siêu nữ Câu 19: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.

B. Quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi.

C. Sự lai xa và đa bội hóa luôn dẫn tới sự hình thành loài mới.

D. Sự cách li địa lí gắn liền với sự hình thành loài mới.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính phổ biến B. Mã di truyền là mã bộ ba C. Mã di truyền có tính thoái hóa

D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật

Câu 21: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

A. Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ)

B. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.

C. Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.

D. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.

Câu 22: Ở quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 9 alen. Trong điều kiện không có đột biến, quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen đồng hợp, số loại kiểu gen dị hợp về gen A lần lượt là:

A. 9 và 36 B. 36 và 9 C. 36 và 36 D. 9 và 9.

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử?

A. Loài cỏ băng sống ở bãi bồi sông Vonga không ra hoa cùng thời điểm với loài cỏ băng sống bên trong bờ đê của dòng sông này.

B. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.

C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

D. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á

Câu 24: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây sai?

A. Những tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.

B. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen.

C. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.

D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.

(5)

Câu 25: Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.

B. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961.

C. Gen m có số liên kết hidro là 3120.

D. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800.

Câu 26:

Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen

AaBD

bd

. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lý thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:

A. 40% B. 5% C. 100% D. 20%

Câu 27: Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh dài : 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

A. 50% B. 7,5% C. 35% D. 42,5%

Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho P : AaBbDdEe x AaBbDdEe . Tính theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256 B. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là (3/4)4 .

C. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.

D. Có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

Câu 29: Ở lúa, a;en A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt gạo trong, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn (P) , thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hoán vị gen xảy ra với tần số 30%

B. Ở F1 , cây mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ 56%

(6)

C. Cây P có kiểu gen Ab/aB

D. Ở F1 , cây hạt đục, chín muộn có tỉ lệ 16%.

Câu 30: Quan sát tế bào đang phân bào như hình bên. Cho biết không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 4.

B. Tế bào trên hoàn tất quá trình sẽ cho ra 4 giao tử hoặc 1 giao tử, mỗi giao tử có 4 nhiễm sắc thể đơn.

C. Tế bào này đã xảy ra sự trao đổi chéo ở một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Tế bào đang ở kỳ sau I của giảm phân.

Câu 31: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nhân tố tiến hóa gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 là các yếu tố ngẫu nhiên.

(2) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8

(3) Ở F2, có hiện tượng loại bỏ hoàn toàn các kiểu gen đồng hợp tử lặn ra khỏi quần thể nên F3 có cấu trúc di truyền thay đổi mạnh.

(4) Ở F4, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

(7)

Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (A,a và B,b) tương tác qui định, trong đó trong kiểu gen có cả alen A và alen B quy định quả dẹt; chỉ có alen A hoặc alen B quy định quả tròn, không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?

A. AaBbDd x AaBbDd B. AaBbDd x aabbDd C. AaBBDd x AABBDd D. AaBbDd x AaBbdd

Câu 33: Gen A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4803 nucleotit loại adenin và 3597 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:

A. thay thế mọt cặp G-X bằng cặp A-T B. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X C. mất một cặp A-T D. Mất một cặp G-X

Câu 34: Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có ba alen (IA ; IB ; IO ) quy định, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO qui định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO qui định nhóm máu B; kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O. Một quần thể đang cân bằng di truyền có IA = 0,5; IB = 0,2 và IO = 0,3. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu.

B. Nhười có nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%

C. Nhười có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%

D. Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11.

Câu 35: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?

(1) AAbbDd x AaBBDd (2) Aabbdd x aaBbDD (3) aaBbdd x AaBbdd (4) AaBbDd x AabbDD

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 36: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 có tỉ lệ 2 đực mắt trắng : 1 cái mắt trắng : 1 cái mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Gen qui định tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn.

(8)

(2) Gen qui định tính trạng di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng.

(3) Lấy ngẫu nhiên một cá thể mắt đỏ F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là 1/3 (4) Tỉ lệ con cái mắt đỏ thuần chủng thu được ở F2 là 1/16.

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 37: Ở gà 2n = 78 nhiễm sắc thể. Xét 4 gen: gen I có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen II có 2 alen, gen III có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 3; gen IV có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho biết quần thể gà ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 36 (2) Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trên là 630

(3) Tổng số kiểu gen ở giới cái là 252

(4) Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 198765.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 38: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở loài này có tối đa 6 thể đột biến thể ba

(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 216 kiểu gen.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 39: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định:

(9)

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

(1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định (2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên (3) Cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10%

Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là 7/15

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 40:

Ở ruồi giấm, xét phép lai P:

ABX XD d AbX YD

ab aB

. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F

1

? (1) Số kiểu gen tối đa là 28

(2) Số kiểu hình tối đa là 16

(3) Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- chiếm 40,5%

(4) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen

AbX XD d

aB

là 2,5%

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

(10)

Đáp án

1-A 2-A 3-B 4-B 5-C 6-A 7-C 8-B 9-D 10-B

11-D 12-C 13-A 14-D 15-B 16-C 17-D 18-A 19-B 20-D

21-B 22-A 23-C 24-C 25-C 26-C 27-D 28-C 29-D 30-A

31-C 32-B 33-A 34-B 35-B 36-D 37-C 38-B 39-B 40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

Ưu thế lai là hiện tượng con lai: có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.

Câu 2: Đáp án A

Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành này ở vật nuôi, cây trồng là kết quả của hiện tượng phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo

Câu 3: Đáp án B

Hiện tượng trên xảy ra ở các quần thể giao phối không ngẫu nhiên ( giao phối có lựa chọn ) Câu 4: Đáp án B

Hiện tượng này là cách li cơ học Câu 5: Đáp án C

Loại đột biến không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là: đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 6: Đáp án A

Menden đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách là : cho F1 lai phân tích.

Menden đưa ra dự đoán kiểu hình Fa rồi dùng thực nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình

Câu 7: Đáp án C

Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các aicd amin khô ở nhiệt độ 150oC – 180oC và đã tạo ra được các chuỗi polipeptit ngắn

Câu 8: Đáp án B

Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã Đáp án B

D sai, điều hòa ở giai đoạn trước phiên mã thường xảy ra ở sinh vật nhân thực, khi mà ADN là mạch thẳng, cấu thành nên NST. Độ cuộn xoắn của từng vùng NST sẽ cho phép gen ở vị trí ấy phiên mã nhiều hay ít.

C sai, ở sinh vật nhân sơ, do màng nhân chưa được hình thành đầy đủ gen phiên mã ra xong có thể tham gia dịch mã luôn, thường không có cơ chế điều hòa ở giai đoạn này

(11)

Câu 9: Đáp án D

Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành theo chiều 5’ đến 3’

Câu 10: Đáp án B Ở người:

Pheninketo niệu và bạch tạng là các bệnh do alen lặn trên NST thường gây ra Ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST gây ra

Máu khó đông do alen lặn trên NST giới tính gây ra Câu 11: Đáp án D

Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng 1 nguồn gốc tổ tiên, sau được tiến hóa phân li để phù hợp với các chức năng khác nhau

Câu 12: Đáp án C

Màu sắc hoa của cây hoa cẩm tú cầu phụ thuộc vào độ pH của đất Câu 13: Đáp án A

A bình thường >> a bị bệnh Cặp vợ chồng : Aa x Aa

Xác suất sinh con gái đầu lòng, không bị bệnh bạch tạng là: ¾ x ½ = 3/8 Câu 14: Đáp án D

Phát biểu sai là: D

Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn không bao giờ làm loại bỏ hoàn toàn alen đó ra khỏi quần thể

Câu 15: Đáp án B Kết luận không đúng là B

Liên kết gen không hoàn toàn ( có hoán vị gen) có làm xuất hiện biến dị tỏ hợp Câu 16: Đáp án C

Các phương pháp có thể tạo ra giống mới mang đặc tính của hai loài khác nhau là 1, 2, 4 Đáp án C

Lai hữu tính chỉ cho ra các cá thể cùng loài Câu 17: Đáp án D

Trình tự đúng là: (2) → (1) → (3) → (4) Câu 18: Đáp án A

Nhận xét: hình ảnh karyotype trên là của người mắc hội chứng Turner (45, X) Câu 19: Đáp án B

(12)

A sai, sự hình thành loài mới cần có sự tham gia của các đột biến phát sinh

C sai, con lai trong phép lai xa và đa bội hóa, nêu như không có khả năng thích nghi và sinh sản ra các thế hệ sau thì không thể hình thành loài mới được

D sai, cách li địa lí chỉ là yếu tố thuận lợi cho việc hình thành loài mới, không phải 100% các quần thể bị cách li địa lý sẽ hình thành loài mới

Câu 20: Đáp án D Phát biểu sai là D

Mã di truyền có tính phổ biến – tức là hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã di truyền

Câu 21: Đáp án B

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là: B

Ở thể dị đa bội, cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau do đây là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hóa

Câu 22: Đáp án A

Số loại kiểu gen đồng hợp tối đa là: 9 Số loại kiểu gen dị hợp tối đa là: C29 36 Câu 23: Đáp án C

Hiện tượng là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử là : C

Hợp tử đã được hình thành, phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh nhưng không có khả năng sinh sản

Câu 24: Đáp án C Phát biểu sai là: C

ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có kiểu gen giống với cá thể mẹ nên có mức phản ứng giống với cá thể mẹ.

Câu 25: Đáp án C

Gen M có 2400 nu và có A/G = 2/3

→ gen M có : A = T = 480 và G = X = 720 Gen m có chiều dài bằng gen M

→ gen m có 2400 nu, mà gen m có G = 719

→ gen m có : A = T = 481 và G = X = 719

Đột biến là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T ↔ (A) đúng

Cặp gen Mm nhân đôi 1 lần, số nu loại A môi trường cung cấp là : 480 + 481 = 961

↔ (B) đúng

(13)

Gen m có số liên kết hidro là: 481 x 2 + 719 x 3 = 3119

↔ (C) sai

Cặp gen Mm nhân đôi, số nucleotit tự do môi trường cung cấp là: 2400 + 2400 = 4800

↔ (D) đúng

Vậy phát biểu C sai Câu 26: Đáp án C

P BD

Aa bd : , FD/d = 20%

→ G: (0,5A : 0,5a) x (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1Bd ) Do lưỡng bội hóa thành công 100% các cây con

→ 100% các cây con có kiểu gen thuần chủng.

Ví dụ : giao tử ABd lưỡng bội hóa → Bd

AABd là kiểu gen thuần chủng Câu 27: Đáp án D

Tính trạng đơn gen

P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản F1 : 100% xám, dài

→ A xám >> a đen B dài >> b ngắn F1 x F1 :

F2 : 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ Kh khác 9 : 3 : 3 : 1

→ 2 gen nằm trên cùng 1 NST thường Có đen ngắn (ab/ab) = 17,5%

Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

→ ruồi đực : AB/ab , cho giao tử ab = 0,5

→ ruồi cái cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25

→ ab là giao tử liên kết

→ ruồi cái : AB/ab , f = 30%

Do ruồi đực chỉ cho giao tử : AB và ab

→ xám ngắn A-bb F2 nhận ab từ ruồi đực F1

→ xám ngắn F2 có kiểu gen là : Ab/ab

Cái F1 x đực xám ngắn F2 : AB/ab (f=30%) x Ab/ab F’ : aabb = 0,35 x 0,5 = 0,175

(14)

→ A-B- = 0,25 + 0,175 = 0,425 = 42,5%

Câu 28: Đáp án C

Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ : → A sai Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ là (3/4)4 .

→ tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là : 1 – (3/4)4 → B sai Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là : (1/2)4 = 1/16 → C đúng Số dòng thuần tối đa được tạo ra từ phép lai trên là: 24 = 16 → D sai Câu 29: Đáp án D

P tự thụ F1 aabb = 9%

→ P cho giao tử ab = 0,3 > 0,25

→ ab là giao tử mang gen hoán vị

→ P : AB/ab , f = 40%

→ A, C sai

ở F1 cây mang 2 tính trạng trội (A-B-) = 50% + 9% = 59%

→ B sai

ở F1 , cây hạt đục, chín muộn (A-bb) = 25% - 9% = 16%

→ D đúng

Câu 30: Đáp án A

Tế bào đang ở kì giữa I của giảm phân: các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo tế bào

→ D sai

Tế bào này đã xảy ra sự trao đổi chéo ở 2 cặp NST tương đồng

→ C sai

Tế bào này hoàn tất quá trình sẽ cho ra 4 giao tử hoặc 1 giao tử, mỗi giao tử chứa 2 NST đơn

→ B sai

Câu 31: Đáp án C

Các phát biểu đúng là: (1) (2) (4) Đáp án C

(3) sai. ở F2 sang F3, tỉ lệ aa tăng mạnh, tỉ lệ Aa tăng và tỉ lệ AA giảm mạnh ↔ đã xảy ra sự loại bỏ các cá thể AA và Aa

Câu 32: Đáp án B

Để F1 có tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt A-B-D- = 18,75% = 3/4 x 1/4 x 1 = 3/4 x 1/2 x 1/2

(15)

Ta có bảng sau:

Vậy phép lai thỏa mãn là B Câu 33: Đáp án A

Gen dài 476nm ↔ tổng số nu 2A + 2G = 4760 : 3,4 x 2 = 2800 3400 liên kết H ↔ có 2A + 3G = 3400

→ vậy giải ra, A = T = 800 và G = X = 600 Alen a, đặt A = m và G = n

Cặp gen Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gen con

Số nu loại A môi trường cung cấp là: (4 – 1) x (800 + m) = 4803

→ m = 801

Số nu loại G miox trường cung cấp là: (4 – 1) x (600 + n) = 3597

→ n = 599

Vậy dạng đột biến A→a là : đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T Câu 34: Đáp án B

A đúng, 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là: IAIA , IBIB , IOIO. Người có nhóm máu A (IAIA ,IAIO) chiếm tỉ lệ : 0,52 + 2x0,5x0,3 = 0,55 = 55%

→ B sai

Người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ là : 0,32 = 0,09 = 9%

→ C đúng

Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ : 0,25 : 0,55 = 5/11

→ D đúng

Câu 35: Đáp án B

Để F1 : 3 : 3 : 1 : 1 ↔ (3:1) x (1:1) x 1 Ta có bảng sau:

Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là : (3) và (4) Câu 36: Đáp án D

Pt/c : ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng F1 : 100% mắt đỏ

♂ F1 lai phân tích → Fa : 2 đực mắt trắng : 1 cái mắt trắng : 1 cái mắt đỏ

→ ♂ F cho 4 tổ hợp giao tử

(16)

→ ♂ F1 dị hợp 2 cặp gen không alen

Mà kiểu hình 2 giới đực, cái F2 không giống nhau

→ có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính

→ ♂F1 : AaXBY

Fa : 1 AaXbY : 1 aaXbY : 1 AaXBXb : 1 aaXBXb A-B- = đỏ, A-bb = aaB- = aabb = trắng

Tính trạng do 2 cặp gen qui định, trong đó có 1 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính qui định theo kiểu tương tác bổ sung

→ (1) sai (2) đúng

F1 x F1 : AaXBXb x AaXBY

→ F2 : 6A-XBX- : 2aaXBX-

3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY KH : 6♀ đỏ : 2♀ trắng : 3♂ đỏ : 5♂ trắng

Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đỏ F2 , xác suất thu được cá thể đực là: 3/9 = 1/3

→ (3) đúng

Tỉ lệ con cái, mắt đỏ thuần chủng AAXBXB thu được ở F2 là: ¼ x ¼ = 1/16

→ (4) đúng

Vậy các phát biểu đúng là: (2) (3) (4) Câu 37: Đáp án C

ở gà. XX : đực, XY cái

số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống là : 3 x 2 x 3 x 2 = 36

→ (1) đúng

Số kiểu gen tối đa ở giới đực là : Số kiểu gen tối đa ở giới cái là :

Vậy tổng số kiểu gen tối đa là: 378 + 252 = 630

→ (2) đúng, (3) đúng

Tổng số kiểu giao phối tối đa là: 378 x 252 = 95256

→ (4) sai

Vậy có 3 phát biểu đúng Câu 38: Đáp án B

2n = 8 ↔ có 4 nhóm gen liên kết

ở loài này có tối đa 4 loại đột biến thể ba 2n + 1

(17)

→ (1) sai

1 tế bào thể ba 2n+1 = 9 tiến hành nguyên phân. Kì sau, các NST kép phân li thành 2 NST đơn nhưng tế bào chưa chia đôi

→ trong tế bào có 9 x 2 = 18 NST đơn

→ (2) đúng Ở thể ba 2n + 1

Nếu một NST xét 1 gen có 2 alen

ở các thể đột biến thể ba có tối đa số loại kiểu gen là : C14 4

 

3 3432

→ (3) sai

Một cá thể thể ba 2n+1 tiến hành giảm phân tạo giao tử

→ tạo ra ½ giao tử n và ½ giao tử n+1

→ (4) sai

Vậy có 1 kết luận đúng Câu 39: Đáp án B Tính trạng đơn gen Xét cặp vợ chồng I.1 – I.2

Vợ chồng bình thường, sinh con II.5 bị bệnh

→ alen quy định gây bệnh là alen lặn

Mà người con bị bệnh là con gai, người bố bình thường

→ alen gây bệnh nằm trên NST thường A bình thường >> a bị bệnh

→ (1) đúng

Đã xác định đựơc kiểu gen của 9 người:

Kiểu gen Aa : (1) (2) (8) (9) (10) (11) Kiểu gen aa : (4) (5) (16)

→ (2) sai

Người (7) có dạng : (1/3AA : 2/3Aa)

Cặp vợ chồng II.7 x II.8 : (1/3AA : 2/3Aa) x Aa

→ người (14) có dạng : (2/5AA : 3/5Aa) Người (15) có dạng : (1/3AA : 2/3Aa)

→ cặp vợ chồng III.14 x III.15 : (2/5AA : 3/5Aa) x (1/3AA : 2/3Aa) Xác suất sinh con bị bệnh là 3/10 x 1/3 = 1/10 = 10%

→ (3) đúng

(18)

Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là: 7/10 x 2/3 = 7/15

→ (4) đúng

Vậy có 3 kết luận đúng Câu 40: Đáp án C

ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Giới đựuc không có hoán vị gen

→ số kiểu gen tối đa là : 7 x 4 = 28

→ (1) đúng

Số kiểu hình tối đa là: 3 x 3 = 9

→ (2) sai

Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- chiếm : 0,5 x 0,75 = 0,375 = 37,5%

→ (3) sai

Cá thể cái cho giao tử Ab = aB = 0,1 Tỉ lệ cá thể có kiểu gen Ab D d

aBX X là (0,1 x 0,5 x 2) x 0,25 = 0,025 = 2,5%

→ (4) đúng

Vậy có 2 kết luận đúng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Di truyền Y học là khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào Y học, giúp việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các bệnh tật

Ở sinh vật nhân thực có gen cấu trúc là gen phân mảnh vùng mã hóa không liên tục xen kẽ các đoạn mã hóa aa (exon) là các đoạn không mã hóa aa( intron).. Ở sinh

Câu 15: Trong quá trình phát sinh giao tử, một tế bào sinh trứng có kiểu gen là giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo, thì có bao nhiêu loại

Bộ NST 2n của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của cơ chế nguyên phân, giảm phân( tạo thành các giao tử n) sau đó

Câu 6: Hai hợp tử của một loài có bộ nhiễm sắc thế 2n = 24 nguyên phân liên tiếp một số đợt, biết rằng mỗi hợp tử đều nguyên phân 5 lần, môi trường tế

Trong quá trình giảm phân, một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể nhân đôi nhưng không phân li tạo ra giao tử không bình thường và sự kết hợp của các giao tử

Khi có trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại

Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp