• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 132 Bài 36: Ôn tập chung | Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Toán lớp 2 trang 132 Bài 36: Ôn tập chung | Kết nối tri thức"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 36: Ôn tập chung Tiết 1

Bài 1 Trang 132 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a)

Số thích hợp điền vào ô trống là:

A. 58 B. 59 C. 60 D. 61

b) Số lớn nhất trong các số 45, 39, 86, 68 là:

A. 45 B. 39 C. 86 D. 68

c) Nếu ngày 16 tháng 11 là thứ Tư thì ngày 20 tháng 11 là:

A. Thứ Năm B. Thứ Sáu C. Thứ Bảy D. Chủ nhật Trả lời:

a) Em hoàn thiện tia số như sau

Số cần điền vào ô trống là 59. Em khoanh vào B

A. 58 B. 59 C. 60 D. 61

b) Em thấy: 39 < 45 < 68 < 86 nên số lớn nhất là 86. Em khoanh vào C

A. 45 B. 39 C. 86 D. 68

c) Nếu ngày 16 tháng 11 là thứ Tư, ngày 17 tháng 11 là thứ Năm, 18 tháng 11 là thứ Sáu, 19 tháng 11 là thứ Bảy, ngày 20 tháng 11 là Chủ nhật. Em khoanh vào D.

A. Thứ năm B. Thứ sáu C. Thứ bảy D. Chủ nhật

(2)

Bài 2 Trang 132 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Nối mỗi bức tranh với đồng hồ thích hợp.

Trả lời:

Em quan sát đồng hồ:

3 giờ chiều (15:00) ; 5 giờ 15 phút chiều (17:15) ; 8 giờ 30 phút tối (20:30) Em nối như sau:

(3)

Bài 3 Trang 133 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Đặt tính rồi tính

a) 45 + 8 9 + 56 37 + 48

……… ……… ………

……… ……… ………

……… ……… ………

b) 52 – 7 63 – 59 94 – 75

……… ……… ………

……… ……… ………

……… ……… ………

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, rồi thực hiện cộng trừ lần lượt từ chữ số hàng đơn vị, đến chữ số hàng chục.

a) 45 + 8 9 + 56 37 + 48

b) 52 – 7 63 – 59 94 – 75

Bài 4 Trang 133 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Mẹ cân nặng 49 kg, bố nặng hơn mẹ 16 kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Trả lời:

45 8 53 +

9 56 65 +

37 48 85 +

52 7 45

63 59 4

94

75 19

(4)

Để tìm được số cân nặng của bố, em lấy số cân nặng của mẹ (49 kg) cộng với số cân nặng bố nặng hơn mẹ (16 kg). Em có phép tính: 49 + 16 = 65 (kg)

Bài giải

Bố cân nặng số ki-lô-gam là:

49 + 16 = 65 (kg) Đáp số: 65 ki-lô-gam.

Bài 5 Trang 133 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Đ, S?

Có hai đường để kiến đến được chỗ miếng bánh như hình dưới đây.

a) Độ dài đường đi ABC dài hơn độ dài đường đi MNPQ.

b) Độ dài đường đi ABC ngắn hơn độ dài đường đi MNPQ.

Trả lời:

Độ dài đường gấp khúc ABC: 32 cm + 19 cm = 51 cm

Độ dài đường gấp khúc MNPQ: 21 cm + 12 cm + 15 cm = 48 cm Em thấy: 51 cm > 48 cm

Em điền như sau:

a) Độ dài đường đi ABC dài hơn độ dài đường đi MNPQ.

b) Độ dài đường đi ABC ngắn hơn độ dài đường đi MNPQ.

Đ S

(5)

Tiết 2 Bài 1 Trang 133 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a)

Hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là:

A. N và E B. N và G C. M và E

b)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

A. 8 cm B. 13 cm C. 31 cm

Trả lời:

a) Em quan sát đồng hồ:

2 giờ 15 phút chiều hay còn gọi là 14:15 nên đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là: M và E.

Em khoanh vào C.

A. N và E B. N và G C. M và E

b)

(6)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 4 cm + 4 cm + 5 cm = 13 cm Em khanh vào B

A. 8 cm B. 13 cm C. 31 cm

Bài 2 Trang 134 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a)

Quả dưa cân nặng …… kg

b) Rót đầy ba ca từ một can chứa đầy nước.

Trong can còn lại ……l nước.

Trả lời:

a) Em quan sát hình:

Em thấy: 1 quả dưa + 2 kg = 5 kg nên 1 quả dưa = 5 kg – 2 kg = 3 kg.

Em điền như sau:

(7)

Quả dưa cân nặng 3 kg

b) Em quan sát hình

Em thấy: có 3 cốc chứ 2 l nên số lít nước còn lại là: 10 l – 2 l – 2 l – 2 l = 4 l Em điền như sau:

Trong can còn lại 4 l nước.

Bài 3 Trang 134 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Hưởng ứng phong trào vẽ trang tuyên truyền bảo vệ môi trường, lớp 2A vẽ được 17 bức tranh, lớp 2B vẽ được nhiều hơn lớp 2A là 8 bức tranh, lớp 2C vẽ được 20 bức tranh. Hỏi :

a) Lớp 2B vẽ được bao nhiêu bức tranh?

b) Lớp 2A và lớp 2C vẽ được bao nhiêu bức tranh?

Trả lời:

a) Để biết lớp 2B vẽ được bao nhiêu bức tranh, em lấy số bức tranh lớp 2A vẽ được (17 bức tranh) cộng với số bức tranh lớp 2B vẽ được nhiều hơn lớp 2A (8 bức tranh). Em có phép tính:

17 + 8 = 25

Bài giải

Lớp 2B vẽ được số bức tranh là:

17 + 8 = 25 (bức) Đáp số: 25 bức tranh.

b) Để biết được lớp 2A và lớp 2C vẽ được bao nhiêu bức tranh, em lấy số bức tranh của lớp 2A cộng với số bức tranh của lớp 2C, em có phép tính: 17 + 20 = 37. Em trình bày như sau:

Bài giải

Lớp 2A và lớp 2C vẽ được số bức tranh là:

17 + 20 = 37 (bức)

(8)

Đáp số: 37 bức tranh.

Bài 4 Trang 134 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Số?

a)

b)

Trả lời:

Em thực hiện cộng, trừ lần lượt các phép tính từ trái sang phải được kết quả như sau:

a)

b)

Bài 5 Trang 135, 136 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Có một cân hai đĩa, một quả cân 5 kg và một quả cân 2 kg. Hỏi chỉ dùng hai lần cân, làm thế nào lấy được 1 kg gạo từ thùng gạo to?

Trả lời:

(9)

Em thực hiện cân như sau:

Lần 1:

1 bên để 1 quả cân 5 kg, 1 bên để 1 quả cân 2 kg và để túi gạo sao cho cân được thăng bằng.

Khi đó túi gạo nặng: 5 kg – 2 kg = 3 kg Lần 2:

1 bên để quả cân 2 kg, 1 bên để túi gạo sao cho cân thăng bằng. Khi đó túi gạo nặng 2 kg.

Vậy số gạo còn lại là 1 kg.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước em thực hiện theo mấy

Bài 9: Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O). Vẽ ra phía ngoài tứ giác này bốn nửa đường tròn đường kính lần lượt là bốn cạnh của tứ giác. Chứng minh rằng tổng độ

AH AB.sin B 6.sin 60 6. Hãy tính bán kính của Trái Đất.. Tìm độ dài cung kinh tuyến từ Mát-xcơ-va đến Xích đạo, biết rằng mỗi kinh tuyến là một nửa đường tròn lớn của

Đối với một vật chuyển động (không phải vật đứng yên) thì quãng đường luôn có giá trị dương (khác 0). Độ dịch chuyển là đại lượng vecto, có phương chiều xác định, có thể

Độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau khi xe chuyển động thẳng theo một chiều. Chọn hệ tọa độ có gốc là vị trí nhà bạn A,

nếu bốn đường kính này song song với một cạnh hình vuông và bốn hình chiếu trên cạnh hình vuông của chúng có một điểm chung thì đường thẳng vuông góc với hình chiếu tại

Đặt thước sao cho mép thước dọc theo cạnh ID. Chẳng hạn: cho điểm I trùng với vạch 0, điểm D trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng ID.. Nếu

ít nhất bao nhiêu cây cầu nữa để có thể đi lại giữa 5 hòn đảo đó qua những cây cầu (mỗi cây cầu chỉ nối hai đảo với nhau)?.. Lời giải. +) Bắt đầu từ A hoặc B mỗi lần