• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4

Thời gian xây dựng kế hoạch: 24/09/2021 Thời gian thực hiện: 27/09/2021

Lớp: 2D Buổi chiều:

Tự nhiên và xã hội:

BÀI 4: GIỮ VỆ SINH NHÀ Ở ( T1 ) I. Mục tiêu

1.Mức độ, yêu cầu cần đạt

- Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.

- Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).

2.Năng lực

● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế.

3.Phẩm chất

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).

II. Đồ dùng dạy học:

a. Đối với giáo viên - Giáo án.

- Các hình trong SGK.

- Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

b. Đối với học sinh - SGK.

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1.Khởi động ( 5p )

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên

(2)

cạnh: Câu tục ngữ “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm” muốn nói với bạn điều gì?

- GV dẫn dắt vấn đề: Câu tục ngữ

“Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”muốn nhắn nhủ chúng ta cần giữ sạch nhà ở hằng ngày, đặc biệt là nhà bếp và nhà vệ sinh. Vậy các em có biết sự cần thiết của việc giữ sạch nhà ở và một số việc làm để giữ sạch nhà ở là gì không? Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Giữ vệ sinh nhà ở.

2.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Nhận xét về nhà ở trong tình huống cụ thể

a. Mục tiêu:

- Nhận biết thế nào là nhà ở sạch sẽ, gọn gàng.

- Biết nhận xét về nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, 2 SGK trang 18, 19 và trả lời câu hỏi:

Em có nhận xét gì về từng phòng trong nhà ở các hình.

Bước 2:

- HS trả lời: Nghĩa của câu tục ngữ là khi chúng ta ở trong nhà sạch thì cảm thấy rất mát mẻ, ăn với chén bát sạch ta sẽ thấy ngon miệng. ... Như vậy chúng ta sẽ hưởng thụ một bầu không khí sạch trong lành, được ăn uống ngon miệng đảm bảo vệ sinh thì sẽ đảm bảo sức khỏe, phòng chống bệnh tật

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

(3)

Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

- 3.Vận dụng kiến thức

Hoạt động 2: Thảo luận về sự cần thiết phải giữ sạch nhà ở

a. Mục tiêu:

- Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).

- Biết nhận xét về nhà ở của mình thông qua quan sát thực tế.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu

cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:

+ Em thích

được sống trong nhà như Hình 1 hay Hình 2? Vì sao?

+ Nhận xét về việc giữ vệ sinh của gia đình em.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời

GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

- HS trả lời:

+ Hình 1 gồm 4 phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh). Các phòng đều bừa bộn, chưa ngăn nắp, sạch sẽ, bụi bẩn, mất vệ sinh.

+ Hình 2 gồm 4 phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh). Các phòng đều gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp, thoáng mát.

HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời: Em thích sống trong nhà

(4)

3.Củng cố - dặn dò ( 5p ) - Nhận xét tiêt học

- Dặn về nhà

như Hình 1 vì: Nhà sạch sẽ sẽ mang lại cảm giác thoải mái, dễ chịu. Nếu nhà bẩn sẽ cảm thấy mệt mỏi, khó chịu. Từ đó, em thấy giữ sạch nhà ở là một việc làm rất cần thiết.

-Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có )

……….

……….

……….

--- Luyện Tiếng Việt:

BÀI 7 : CÂY XẤU HỔ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:

- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cây xấu hổ - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện.

- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, sự tự tin.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ( 5p )

- GV cho học sinh một đoạn clip thực tế cây xấu hổ khi chạm vào lá sẽ như nào?

-GV: Chúng mình vừa xem đoạn clip kết hợp với bài tập đọc đã học. Bạn xấu hổ lúc nào cũng có vẻ thiếu tự tin, hôm nay bạn ấy gặp một số bài tập khó. Chúng ta hãy đồng hành cùng cây xấu hổ, để giúp bạn ấy luôn tự tin hơn nhé

2. HDHS làm bài tập ( 20p )

Bài 1: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ hoạt động tương ứng.

- GV yêu cầu hs đọc yêu cầu

-GV cho học sinh hoạt động nhóm đôi.

- GV mời hs trả lời.

- Học sinh xem và quan sát

- 1 HS đọc -HS hoạt động - 1 – 2 hs trả lời

(5)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv mời các nhóm khác bổ sung ý kiến,

giải thích tại sao con lại chọn nối như vậy.

- Cô nối cây xấu hổ với từ xuýt xoa được không? Tại sao?

- Ai có thể lên diễn tả hành động xuýt xoa

?

- Gv chốt, nối trên bảng. Hs nối vào vở.

Bài 2: Đánh dấu V vào ô trống dưới từ chỉ âm thanh.

- Gv: yêu cầu một hs đọc đề - Gv mời cả lớp làm việc cá nhân - Gv mời một hs trả lời

- Gv chốt.

- Gv hỏi mở rộng: các con có thể tưởng tượng và cho cô biết âm thanh “ xôn xao”

có thể là âm thanh của sự vật gì không?

- Vậy còn lạt xạt và ào ào.

-Gv động viên khen ngợi câu trả lời hay.

Bài 3: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột phù hợp.

+ Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu.

+ Gv chia nhóm làm 4 lớp.

+ Đại diện các nhóm lên bảng gắn kết quả.

+ Gv nhận xét, chốt đáp án đúng.

+ Nhắc lại cho cô thế nào là từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm? Ai có thể lấy ví dụ ngoài bài.

Bài 4. Đóng vai cây xấu hổ, viết tiếp để hoàn thiện câu.

- Gv mời học sinh đọc yêu cầu

-HS các nhóm bổ sung, nhận xét.

- Hs trả lời -1 hs lên diễn tả

- Hs đọc đề

- Hs làm trong 1 phút

- Hs trả lời, hs khác nhận xét - Từ chỉ âm thanh: xôn xao, lạt xạt, ào ào

- Hs trả lời

-Hs đọc yêu cầu - Các nhóm thảo luận

- Hs đại diện nhóm báo cáo kết quả

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm

+ cành thanh mai + cây xấu hổ + con chim xanh + cây cỏ

+ gió

+ xanh biếc + lóng lánh + đẹp

- Hs trả lời

(6)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv gọi 1 -2 học sinh trả lời miệng

-Gv động viên, khen ngợi học sinh có câu trả lời hay.

Bài 5. Dựa vào câu chuyện Chú đỗ con, viết 2 - 3 câu về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ.

-Gv mời học sinh đọc yêu cầu

-Gv phát cho mỗi học sinh một thẻ để viết và yêu cầu mỗi học sinh sẽ viết ít nhất 2 câu về hành trình hạt đỗ trở thành cây.

- Gv cho hs trò chơi.

Trong thời gian 2 phút, bạn nào đọc được câu của mình cho ít nhất 5 bạn nghe thì sẽ giành chiến thắng và nhận được sao tích cực.

- GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS giành chiến thắng

- Gv: Con thích nhất câu nào của bạn?

- Câu của con là gì?

- Gv chốt và chọn các câu hay.

3. Củng cố, dặn dò ( 5p )

- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau

- Hs đọc yêu cầu -Hs trả lời

Mình rất tiếc vì đã không mở mắt ra sớm hơn. Giá mà mở ra sớm thì mình cũng đã có thể chiêm ngưỡng được vẻ đẹp kiêu sa của chú chim đó rồi.

- Hs đọc yêu cầu - Hs viết 3 phút.

- Hs tham gia chơi

-3- 4 học sinh trả lời

1. Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô xuân diễn ra trong một cơn mua xuân nhẹ nhàng.

2. Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió diễn ra trong một cơn gió xuân mát lạnh

3. Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra trong cái nắng ấm áp của mùa xuân

4. Cuối cùng đỗ con vươn vai một cái thật mạnh, chú trồi lên khỏi mặt đất, xòe 2 cánh tay nhỏ xíu hướng về phía mặt trời ấm áp

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có )

……….

(7)

……….

……….

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 25/09/2021

Thời gian thực hiện: 28/09/2021 Lớp: 2D

Buổi chiều:

Luyện Toán:

BÀI 7: PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng:

-Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.

-Vận dụng Bảng cộng trong thực hành tính nhẩm 2. Năng lực:

- Phát triển năng lực tính toán.

3. Phẩm chất:

- Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Khởi động:

- GV cho HS hát.

2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính 6 + 9

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn HS: Bài 1 yêu cầu ta tính bằng 2 cách.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài

- HS hát tập thể

- HS đọc

- HS lắng nghe - HS làm bài - HS chữa bài

5

4 10

5 15

15

(8)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng.

- GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1?

- GV nhận xét, tuyên dương Bài 2:a. Số?

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức.

Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhaunối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng

- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc.

b. Tính?

- GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Bài yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương

Bài 3:Nối mỗi con mèo với con cá bắt được?

- GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng.

Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng

- GV gọi HS nhận xét

- HS nhận xét - HS trả lời

- HS đọc yêu cầu

- 2 đội lên tham gia trò chơi

- HS nhận xét

- HS đọc - HS: Tính - HS làm bài:

- HS nhận xét

- HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi.

- HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội 5

10

5 15

15

12 13 14 15 16 17

10 13

(9)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- GVnhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm?

- GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Bài yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS làm bài

- GV gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng 3. Củng cố, dặn dò:

- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau

- HS đọc

- HS: điền số vào chỗ chấm - HS làm bài:

- HS nhận xét

-Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có )

……….

……….

……….

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 26/09/2021

Thời gian thực hiện: 29/09/2021 Lớp: 2D

Buổi chiều:

Đạo đức:

BÀI 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

8 9

8 9 17

(10)

- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.

- Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

- Nêu việc làm thể hiện tình yêu quê hương?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Luyện tập:

*Bài 1: Lựa chọn việc nên làm, việc không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương.

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm hoặc không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương, giải thích Vì sao.

- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh.

- GV chốt câu trả lời.

- Nhận xét, tuyên dương.

*Bài 2: Xử lí tình huống.

- YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài.

- YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai trong nhóm.

- 2-3 HS nêu.

- HS thảo luận theo cặp.

- 2-3 HS chia sẻ.

+ Tranh 1: vứt rác ra biển; Vì sẽ làm ô nhiễm môi trường biển.

+ Tranh 2: hái hoa; vì sẽ khiến cảnh vật xấu đi.

+ Tranh 3: vẽ lên tường ngôi chùa; vì làm xấu tường.

+ Tranh 4: thi hát về quê hương; ca ngợi quê hương.

- 3 HS đọc.

- HS thảo luận nhóm 4:

Tình huống 1: nhóm 1, 2.

Tình huống 2: nhóm 2, 3.

(11)

- Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

*Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn.

- YC HS quan sát tranh sgk/tr.13, đọc lời thoại ở mỗi tranh.

- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh:

Em sẽ khuyên bạn điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.

- Nhận xét giờ học.

Tình huống 3: nhóm 4, 5, 6.

- Các nhóm thực hiện.

- HS đọc.

- HS trả lời cá nhân:

+ Tranh 1: Về quê thường xuyên để thăm ông bà, thăm họ hàng.

+ Tranh 2: Ai cũng đều có quê hương, chúng mình cần biết chan hoà, không được chê bạn bè.

- HS chia sẻ.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có )

……….

……….

……….

--- Tự nhiên và xã hội:

BÀI 4: GIỮ VỆ SINH NHÀ Ở ( T2 ) I. MỤC TIÊU

4. Mức độ, yêu cầu cần đạt

- Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.

- Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).

5. Năng lực

- Năng lực chung:

● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:

● Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế.

6. Phẩm chất

(12)

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học c. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Các hình trong SGK.

- Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

d. Đối với học sinh - SGK.

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Tiết 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Giữ vệ sinh nhà ở (tiết 2).

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Tìm hiểu việc làm để giữ sạch nhà ở a. Mục tiêu:

- Biết nhận xét về việc làm để giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh.

Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 8 SGK trang 20, 21 và trả lời câu hỏi:

+ Các thành viên trong gia đình bạn Hà và bạn An đang làm gì?

+ Những việc làm đó có tác dụng gì?

+ Em và các thành viên trong gia đình đã làm gì để giữ sạch nhà ở?

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Các thành viên trong gia đình bạn Hà và bạn An đang: lau sàn nhà, lau cửa kính, lau chùi lónướng, lau chùi bồn rửa mặt, phủi bụi tủ và quét nhà, cọ rửa nhà vệ sinh, lau bàn ghế.

+ Những việc làm đó có tác dụng:Giúp nhà ở sạch sẽ, thoasg mát, đảm bảo được sức khỏe các thành viên trong gia đình, hạn chế được phần nào bệnh tật.

+ Em và các thành viên trong gia đình thường xuyên quét dọn, lau chùi bàn ghế; lau dọn nhà tắm, nhà vệ sinh hàng

(13)

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

GV nhắc nhở thông điệp: Các em nhớ giữ sạch nhà ở hằng ngày và đặc biệt là nhà bếp, nhà vệ sinh.

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 4: Thực hành quét nhà và lau bàn a. Mục tiêu: Biết sử dụng một số đồ dùng để quét nhà và lau bàn đúng cách.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 6 GV giao nhiệm vụ cho HS:

- Nhóm chẵn: Thực hành quét nhà.

+ Quan sát Hình quét nhà SGK trang 22 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn bị đồ dùng gì để quét nhà?

Nêu các bước quét nhà?

+ Từng thành viên trong nhóm thực hiện quét nhà

đúng theo các bước.

- Nhóm lẻ: Thực hành lau bàn.

+ Quan sát Hình lau bàn SGK trang 22 và trả lờicâu hỏi: Em cần chuẩn bị đồ dùng gì để lau bàn? Nêu các bước lau bàn?

+ Từng thành viên trong nhóm thực hiện lau bàn đúng theo các bước.

- GV hướng dẫn đổi nhiệm vụ của nhóm chẵn và nhóm lẻ.

ngày; giặt giũ quần áo,...

- HS trả lời:

+ Để quét nhà, em cần chuẩn bị chổi quét nhà, hót rác, khẩu trang.

+ Các bước quét nhà:

quét rác từ trong ra ngoài nhà, hót rác, đổ rác vào thùng.

HS tập quét nhà đúng theo các bước.

- HS trả lời:

+ Để lau bàn, em cần chuẩn bị chậu nước, khăn lau bàn.

+ Các bước lau bàn:

Giặt sạch khăn, vắt khô khăn, lau sạch bàn.

- HS tập lau bàn theo đúng các bước.

- HS thực hành quét nhà và lau bàn.

HS lắng nghe, tiếp thu.

(14)

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận xét phần thực hành của các bạn.

- GV bình luận và hoàn thiện phần trình bày của HS.

GV chốt lại nội dung toàn bài: Nhà ở cần được giữ gìn sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh bệnh tật. Mỗi thành viên trong gia đình cần góp sức để giữ sạch nhà ở.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có )

……….

……….

……….

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 27/09/2021

Thời gian thực hiện: 30/09/2021 Lớp: 2D

Buổi sáng:

Hoạt động trải nghiệm:

CHỦ ĐỀ: KHÁM PHÁ BẢN THÂN BÀI 4: TAY KHÉO, TAY ĐẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS hiểu được lợi ích của việc rèn luyện thói quen cẩn thận để làm việc nhà cho khéo.

- HS cùng nhau thực hiện một việc chung, thể hiện sự khéo léo của mỗi người.

- Thái độ phối hợp nhịp nhàng của từng thành viên trong tổ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hoa, lá cành, lọ hoa đủ cho các tổ, giẻ lau thấm nước, Thẻ chữ: QUEN TAY.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu ( 5p): Tham gia kể câu chuyện tương tác Cậu bé hậu đậu.

− GV và HS cùng kể câu chuyện về Cậu bé hậu đậu.

GV mời một HS đóng vai cậu bé hậu đậu; GV vừa kể vừa tương tác cùng HS ngồi bên dưới: “Ngày xửa ngày

- HS quan sát, theo dõi, thực hiện theo HD.

(15)

xưa, ở hành tinh Xủng Xoảng có một cậu bé tên là Úi Chà! Cậu bé ấy rất nhanh, ăn cũng nhanh, chạy cũng nhanh, làm gì cũng nhanh như một cơn gió chỉ có điều vì nhanh nhảu, không chịu nhìn trước nhìn sau nên cậu rất hay làm đổ vỡ, làm rơi đồ.

Chiếc bát rơi vỡ vì vừa ăn Úi Chà vừa xem điện thoại. − Tiếng bát rơi vỡ tạo ra âm thanh gì? GV mời HS nói thật to âm thanh đó. Vì mải với tay lấy rô bốt trái cây nên Úi Chà làm đổ cả cốc nước rồi! Nước đổ như thế nào, rơi xuống đâu, làm ướt đồ đạc nào trong nhà không? Chà chà… hãy xem kìa.

Cậu bé đang cầm trên tay rổ rau mà mắt vẫn đang nhìn theo bộ phim hoạt hình ở ti vi. Điều gì xảy ra tiếp theo?

− GV khuyến khích để HS sáng tạo tiếp câu chuyện về Cậu bé hậu đậu.

Kết luận: Thật lãng phí làm sao, vì HẬU ĐẬU nên bao nhiêu đồ đạc bị hỏng, bị rơi bẩn không thể sử dụng tiếp được nữa. Hậu đậu là không cẩn thận, hay làm rơi, làm vỡ đồ đạc.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Hình thành kiến thức mới (15p):

*Hoạt động : Muốn thực hiện việc nhà cho khéo, chúng ta phải làm gì?

− GV cùng HS chia sẻ, thảo luận về những trải nghiệm cũ của mình.

+ Em đã đánh vỡ bát bao giờ chưa hay đã từng nhìn thấy ai đánh rơi, đánh vỡ bát chưa?

+ Điều gì xảy ra sau đó?

+ Tại sao điều ấy lại xảy ra?

+ Làm thế nào để không đánh rơi, đánh vỡ, làm đổ đồ đạc?

Kết luận: Người xưa hay có câu

“Trăm hay không bằng tay quen” bởi vậy bí kíp giúp ta rèn luyện tính cẩn

-HS sáng tạo tiếp câu chuyện -HS lắng nghe

- 2-3 HS nêu.

- 3-5 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(16)

thận chính là: “LÀM NHIỀU CHO QUEN TAY – TẬP TRUNG, KHÔNG VỘI VÀNG”. GV đính thẻ chữ: QUEN TAY.

3. Thực hành, vận dụng (12 p):

Chủ đề: Thực hành cắm hoa theo tổ

− GV phát cho mỗi nhóm một vài bông hoa các loại (những loài hoa đơn giản, dễ kiếm, không đắt tiền) và mỗi tổ một lọ hoa.

− GV hướng dẫn HS biết cách dùng kéo an toàn, cắt chéo cuống hoa, cắm từng cành lá, cành hoa chứ không cắm cả túm, bó vào lọ. HS phân công nhau các việc: 2 HS đi lấy nước, 2 HS cắt hoa; 3 HS cắm hoa, cành lá vào lọ; 2 HS sửa sang lại cho đẹp; 2 HS tìm chỗ đặt lọ hoa để trưng bày.

– Sau khi các nhóm hoàn thành, GV mời từng nhóm chia sẻ về quá trình cắm lọ hoa và chia sẻ cảm xúc khi ngắm lọ hoa tự tay mình cắm. GV có thể đố HS về tên gọi của từng loại hoa.

Kết luận: GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ thực hiện việc cắm hoa hằng tuần để căn nhà thêm ấm cúng.

4. Cam kết, hành động (3p):

- Hôm nay em học bài gì?

- GV phát cho mỗi HS một vòng tay nhắc việc, đề nghị mỗi HS hãy lựa chọn một việc nhà để tập làm cho khéo.

-HS đọc: QUEN TAY

- Các tổ nhận hoa và lọ.

- Các tổ theo dõi, tự phân công nhiệm vụ và tiến hành thực hiện “Cắm hoa”

- Các tổ chia sẻ.

- HS lắng nghe

- HS trả lời

- HS lựa chọn một việc nhà để tập làm cho khéo

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có )

……….

……….

……….

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình

- HS nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; bước đầu nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.Củng

- Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những công việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã