• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 Ngày soạn: 4/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2017(4A)

KHOA HỌC

BÀI 29: TIẾT KIỆM NƯỚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Thực hiện tiết kiệm nước.

- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.

- Đóng vai vận động tuyên truyền tiết kiệm nước.

2. Kĩ năng: Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.

Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước

3. Thái độ: GD học sinh bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước;

bảo vệ bầu không khí

* GDBVMT: HS thấy được cần tiết kiệm nước trong sinh hoạt, hay trong sản xuất.

* GDSDNLTK&HQ: HS biết những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm tránh lãng phí nước.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.

- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước ( Quan điểm khác nhau về sử dụng nước)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh họa trong SGK trang 60,61.

- HS chuẩn bi giáy, bút màu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC( 5’)

+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 28.

? Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta cần phải làm gì ?

- Gv nhận xét.

2 Dạy bài mới

a.Giới thiệu bài( 1’)

- Vậy chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước ? bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?

+ HS trả lời theo suy nghĩ của mình.

* Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước.

* Chúng ta phải tiết kiệm nước.

* Chúng ta phải giữ vệ sinh nguồn nước.

- Lắng nghe.

(2)

b. Các hoạt động ( 29’)

* Hoạt động 1(10’)

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng.

+ Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6.

+ Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh họa được giao.Thảo luận và trả lời câu hỏi :

?Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ?

?Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao ?

+ GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

+ Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.

- Kết luận : Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.

* Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp(8’) + Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 SGK trang 61 và trả lời câu hỏi.

? Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình?

? Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao

?

+ Nhận xét câu trả lời của HS.

? Vì sao ta cần phải tiết kiệm nước ?

- GV chốt ý.

* Hoạt động 3(10’)

- GV Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.

GV hướng dẫn, khuyến khích những em

- Hs thảo luận nhóm.

- Hs quan sát và trả lời:

- Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải.

- Bạn nam phải tiết kiệm nước vì :

* Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.

* Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.

* Nước sạch không phải tự nhiên mà có.

* Nước sạch phải mất nhiều và công sức của nhiều người mới có.

- Hs quan sát và trả lời.

+ Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì:

Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.

- Lắng nghe.

- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.

(3)

có khả năng tham gia vẽ tranh triển lãm.

- Nhận xét tranh và ý tưởng của HS.

Tuyên dương những HS có ý tưởng hay.

- Cho HS quan sát hình minh họa 9.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm bàn lời giới thiệu, hùng biện về hình vẽ.

+ Gọi 2 HS thi hùng biện về hình vẽ.

+ Nhận xét, khen ngợi các em.

- Kết luận : Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.

3. Củng cố dặn dò( 5’)

? Hằng ngày các con thực hành tiết kiệm nước như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

- HS quan sát hình minh họa 9.

- Thảo luận và trình bày trong nhóm về lời giới thiệu.

- HS thi hùng biện về hình vẽ.

- Trong sinh hoạt hằng ngày con không sử dụng lãng phí như: Rửa tay thì vặn van nước vừa phải, không để nước chảy khi mà không dùng đến nước….Tuyên truyền hàng xóm mọi người trong gia đình biết cách cử dụng tiết kiệm nước.

- Theo dõi

--- Ngày soạn: 4/12/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2017(4A,4C)

ĐẠO ĐỨC

BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được công lao to lớn của thầy giáo, cô giáo.

2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

3. Thái độ: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng biết ơn với thầy cô.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

- Giấy màu, băng dính...

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(4)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC( 5’)

? Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo em phải làm gì ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài( 2’) b. Các hoạt động( 25’)

* Hoạt động 1(8’)

+ Phát cho mỗi nhóm HS 3 tờ giấy và bút.

+ Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ, tên các chuyện kể đã sưu tầm được vào tờ giấy; tên các chuyện kể sưu tầm được vào tờ gíây khác; và các kỉ niệm khó quên của mỗi thành viên vào tờ gíây còn lại.

- Tổ chức làm việc cả lớp.

+ Yêu cầu các nhóm dán lên bảng các kết quả theo 3 nhóm :

Ca dao, tục ngữ nói lên sự biết ơn các thầy cô giáo

Tên chuyện kể về thầy cô giáo

Kỉ niệm khó quên Ví dụ

* Không thầy đố mầy làm nên

* Muốn sang thì bắc cầu Kiều.

Muốn con hãy chữ thì yêu lấy thầy.

* Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.

* Học thầy học bạn vô vạn phong lưu.

+ Yêu cầu đại diện 1 nhóm đọc các câu ca dao, tục ngữ.

+ Có thể giải thích một số câu khó hiểu.

+ Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì ?

- HS lên bảng trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả.

- HS đọc toàn bộ các câu ca dao, tục ngữ.

- Trả lời : Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta phải biết kính trọng, yêu

(5)

* Hoạt động 2(8’)

+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

+ Yêu cầu HS chọn 1 câu chuyện hay để thi kể.

+ Yêu cầu lần lượt các nhóm kể.

- Cử 5 HS làm ban giám khảo, phát cho mỗi thành viên 3 mảnh giấy màu : đỏ, cam, vàng để đánh giá.

? Em thích nhất câu chuyện nào ?

+ Kết luận : Các câu chuyện mà các em kể đều thể hiện lòng yêu mến thầy cô giáo.

* Hoạt động 3(10’) - Yc hs xử lí tình huống.

+ Tình huống 1: Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục.

Em sẽ làm gì ?

+ Tình huống 2: Cô giáo chủ nhiệm lớp em còn trẻ, con cô còn nhỏ, chồng cô đi công tác xa. Các em sẽ làm gì ?

+ Tình huống 3: Em và một nhóm bạn trên đường đi học về thì gặp con một cô giáo đang đi học về một mình. Nam liền nói: A, nó là con cô giáo Lan đấy.

Hôm qua cô ấy mắng oan tớ. Hôm nay tớ phải trêu con bé này cho bõ tức.

Trước tình huống đó, em sẽ xử lý thế nào ?

? Em có tán thành cách giải quuyết của nhóm bạn không ?

? Tại sao em lại chọn cách giải quyết đó ? Cách làm đó có tác dụng gì ? - GV KL.

3 . Củng cố- dặn dò(3’)

? Nêu những việc em đã làm thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo ?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài ‘ Yêu lao động’ .

quý thầy cô giáo vì thầy cô dạy dỗ chúng ta nên ngừơi.

- Hs hđ nhóm, thi kể chuyện.

- HS lần lượt kể.

- HS trả lời - Lắng nghe.

- Hs xử lí tình huống.

- Em sẽ bảo các bạn giữ trật tự, cử 1 bạn xuông trạm y t báo với bác sĩ trực, 1 bạn báo cô hiệu trưởng.

- Đến thăm gia đình cô, phân công nhau đến giúp trông em bé, quét nhà, nhặt rau, ...

- Khuyên bạn Nam không nên làm thế, vì như thế là không kính trọng cô giáo, là bắt nạt em bé. Và khuyên các bạn cùng đưa em về nhà.

- HS trả lời - HS trả lời

- HS phát biểu.

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: 4/12/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng12 năm 2017(4C) Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2017(4A,4B)

(6)

KĨ THUẬT

BÀI: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết cách cắt, khâu túi rút dây.

2. Kĩ năng: Cắt, khâu được túi rút dây.

3. Thái độ: Hs yêu thích sản phẩm mình làm được.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng kĩ thuật .

- Tranh qui trình các bài trong chương

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức(1’)

2. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.

- GV nhận xét . 3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) b .Hướng dẫn

*Hoạt động1(5’)

- Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương trình .

- GV nhận xét

*Hoạt động 2(18’)

- Yc hs tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn .

- Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một sản phẩm đã chọn .

- Gợi ý 1 số sản phẩm +Cắt khâu , thêu khăn tay . +Cắt khâu , thêu túi rút dây

+ Cắt khâu , thêu các sản phẩm khác . a ) Váy em bé

b ) Gối ôm

* Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và thực hiện như thế nảo ?

* Cắt khâu túi rút dây như thế nào ?

- Hát

- 2, 3 học sinh nêu.

- HS nhắc lại các bài đã học .

- HS lựa chọn theo ý thích và khả năng thực hiện sản phẩm đơn giản .

- Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường dấu 4 cạnh khâu gấp mép .

- Vẽ mẫu vào

khăn ,hoa,gà,vịt ,cây , thuyền , cây mấm … có thể khâu tên mình .

- Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp đôi theo chiều dài 2 lần . - Vạch dấu vẽ cổ tay , thân áo cắt theo đường vạch dấu . khâu viền

(7)

* Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ? - GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn có thể chọn tùy theo ý thích .

- GV đến bàn quan sát nhận xét hướng dẫn .

4. Củng cố- dặn dò(2’)

- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.

- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.

đường gấp mép cổ áo ,gấu áo , thân áo , thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích lên cổ gấu và váy . - Hs trả lời.

- Hs lắng nghe.

--- Ngày soạn: 5/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2017(4A) LỊCH SỬ

BÀI: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU

- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụ, tất cả mọi người đều phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.

* GDBVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK.

- Phiếu học tập cho HS.

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC( 5’)

HS1: Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội và phát triển nông nghiệp ? HS2: Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần quan hệ giữa vua và dân chưa quá cách xa?

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới( 35’) a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động:

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

(8)

* Hoạt động 1(8’) . Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta

- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi :

? Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì ?

? Sông ngòi ở nước ta như thế nào ? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên 1 số con sông?

? Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân ?

? Em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đặc biệt là chuyện chống lũ lụt không ? Hãy kể tóm tắt chuyện đó.

* Hoạt động 2(8’) Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt

- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào ? - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét phần trình bày của 2 nhóm.

- GV tổng kết và kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão :

+ Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.

+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.

+ Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên pahỉ dành 1 số ngày công tham gia đắp đê.

+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê.

* Hoạt động 3(7’) Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần

- GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi : Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ?

- Hs đọc nd sgk và trả lời:

+ Dưới thời Trần, nhân dân ta làm nghề nông là chủ yếu.

+ Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sôngMã, sông Cả, ...

+ Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên gây lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân.

+ 1 HS kể trước lớp.

- HS chia thành 6 nhóm, đọc SGK, thảo luận để tìm câu trả lời.

- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến nếu phát hiện việc mà hai nhóm trên chưa nêu.

- HS lắng nghe.

- HS đọc SGK

- Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc sông Hồng và các con sông lớn

(9)

? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân ? - Kết luận.

* Hoạt động 4(5’) Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Địa phương em có sông gì ? Nhân dân địa phương đã cùng nhau đắp đê, bảo vệ đê như thế nào ?

- Tổng kết ý kiến của HS, sau đó hỏi tiếp: Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn có lũ lụt xảy ra hàng năm ? Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì

? Sông ngòi có vai trò và ảnh hưởng như thế nào như thế nào đối với đời sống của con người ?

3. Củng cố, dặn dò( 5’)

- Giới thiệu cho HS 1 số tư liệu thêm về việc đắp đê của nhà Trần.

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, dặn HS học bài.

- Gv nx tiết học.

khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ.

- Hệ thống đê điều đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.

- 1 số HS trả lời trước lớp.

- Xảy ra lũ lụt là do sự phá hoại đê điều, phá hoại rừng đầu nguồn, ...

Muốn hạn chế lũ lụt cần cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên.

- Hs trả lời.

- Hs quan sát - HS đọc

--- Ngày soạn: 5/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2017(4A) ĐỊA LÍ

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( Tiếp theo) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ĐBBB có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ…

2. Kĩ năng: Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.

3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về vùng ĐBBB, tự hào, trân trọng sản phẩm nghề thủ công, các thành quả lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh họa SGK, bản đồ, lược đồ VN.

- Hình GV và HS sưu tầm.

(10)

- Bảng phụ ghi các bảng thông tin câu hỏi, bút, giấy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .KTBC( 5’)

? Kể tên cây trồng và vật nuôi chính ở vùng ĐBBB.

- Để nói ĐBBB có sản lượng lúa gạo lớn người ta dùng từ gì ? Nhờ điều kiện gì mà ĐBBB sản xuất được nhiều lúa gạo ?

- Nhận xét 2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài( 1’) b. Các hoạt động( 29’)

* Hoạt động 1: ĐBBB - Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống(8’) - GV treo hình 9 và 1 số tranh ảnh sưu tầm được về nghề thủ công truyền thống ở ĐBBB và giới thiệu.

- Yêu cầu HS : Bằng cách quan sát tranh, ảnh và bằng hiểu biết của mình hãy cho biết thế nào là nghề thủ công ?

? Theo em, nghề thủ công ở ĐBBB có lâu chưa?

- Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân. Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề, mỗi làng nghề thường chuyên làm 1 loại hàng thủ công.

- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi với nội dung : Dựa vào SGK và hiểu biết của mình kể tên các làng nghề truyền thống và sản phẩm của làng.

- HS trình bày - GV chốt ý lại.

* Hoạt động 2: Các công cụ tạo ra sản phẩm gồm(5’)

- 1 HS trả lời câu hỏi.

- 1 HS trả lời câu hỏi.

- HS quan sát tranh và lắng nghe.

- HS trả lời : Nghề thủ công là nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo.

- Có rất lâu, tạo nên những nghề truyền thống.

- HS làm việc theo nhóm và trình bày:

+ Được làm từ đất sét.

+ ĐBBB có phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm gốm.

+ HS lên bảng làm bài:

1. Nhào đát và tạo dáng cho gốm.

2. Phơi gốm.

3. Vẽ hoa văn cho gốm.

4. Tráng men.

5. Nung gốm.

Tên làng nghề Sản phẩm

Vạn Phúc Lụa

Bát Tràng Gốm sứ

Kim Sơn Chiếu cói

Đồng Sâm Chạm bạc

Đồng Kị Đồ gỗ

Chuyên Mỹ Khảm trai

... ...

(11)

? Đồ gốm được làm từ nguyện liệu gì ?

? ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát triển nghề gốm ?

+ Đưa lên bảng các hình ảnh về sản phẩm gốm như SGK, yêu cầu HS sắp xếp lại các hình theo đúng tên gọi.

? Nhận xét gì về nghề gốm ?

* Hoạt động 3: Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ(8’)

? Ở ĐBBB, hoạt động mua bán hàng hóa diễn ra tấp nập nhất ở đâu?

- Treo hình 15: Cảnh chợ phiên ở làng quê ĐBBB và giới thiệu ở ĐBBB người dân đến họp chợ, mua bán theo những giờ và ngày tháng nhất định.

? Chợ Phiên có đặc điểm gì ?

?Về cách bày bán hàng hóa ở chợ phiên.

?Về hàng hóa bán ở chợ, nguồn gốc hàng hóa.

?Về người đi chợ để mua hàng và bán hàng.

- GV mở rộng: Chợ phiên là dịp để người dân ĐBBB mua sắm, mang các sản phẩm do mình làm được ra bán.

Nhìn các hàng hóa ở chợ, ta có thể biết được người dân địa phương sống chủ yếu bằng nghề gì ?

Chợ phiên ở các địa phương gần nhau thường không trùng nhau để thu hút nhiều người đến mua bán.

* Hoạt động 4: Giới thiệu về hoạt động sản xuất ở ĐBBB(5’)

- GV treo 1 tranh chợ phiên và 1 tranh về nghề gốm.

- Yêu cầu các nhóm chọn 1 trong 2 bức

6. Các sản phẩm của gốm.

+ HS trả lời

- …ở các chợ phiên

- Cách bày bán hàng ở chợ phiên : bày dưới đất, không cần sạp hàng cao, to.

- Hàng hóa là sản phẩm sản xuất tại địa phương và 1 số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ sản xuất và đời sống người dân.

- Người đi chợ phiên là người dân địa phương hoặc các vùng gần đó.

- HS quan sát, thảo luận nhóm chọn và chuẩn bị nội dung cho tranh :

- HS trình bày.

- Vài HS đọc - Lắng nghe

(12)

tranh chuẩn bị nội dung:

+ Mô tả hoạt động sản xuất trong tranh.

+ Mô tả về 1 chợ phiên.

- Yêu cầu đại diện HS trình bày kết quả.

3 Củng cố, dặn dò(3’)

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thủ đô Hà Nội.

--- Ngày soạn: 5/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2017(4A) KHOA HỌC

LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

2. Kĩ năng : Phát biểu định nghĩa về khí quyển.

3. Thái độ : Có ý thức học tốt bộ môn.

* GDBVMT : Cho HS biết được không khí có khắp mọi nơi, kể cả trong những chỗ rỗng của các vật vì vậy chúng ta cần bảo vệ nguồn không khí trong lành.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh họa SGK trang 62,63 SGK.

- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : Các túi ni lông to, dây chun, kim khâu, chậu hoặc bình thủy tinh, chai không, một miếng bọt biển hoặc một viên gạch hay cục đất khô.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC ( 5’)

? Vì sao chúngta phải tiết kiệm nước?

? Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước?

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài ( 2’)

Trong không khí có khí ô-xy rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu ? làm sao để biết có không khí ? Bài học này sẽ cho chúng ta biết điều đó.

b. Các hoạt động( 28’)

* Hoạt động 1.(18’)Không khí có ở

- HS trả lời

- Lắng nghe.

(13)

quanh mọi vật.

- Cho HS hoạt động nhóm theo định hướng.

+ Chia lớp thành 6 nhóm. Hai nhóm làm chung 1 thí nghiệm như SGK.

+ Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp.

+ Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.

+ Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm.

+ GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng.

? Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?

- Kêt luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

- Treo hình minh họa 5 trang 63 SGK và giải thích : Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.

+ Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển.

* Hoạt động 2(10’)

Cuộc thi : em làm thí nghiệm

+ Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời.

3. Củng cố – dặn dò( 3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

- Dặn HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng

- Hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu.

+ Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu.

- Trả lời: Ba thí nghiệm trên cho em biết không khí ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển.

- Quan sát, lắng nghe.

- 3 đến 5 HS nhắc lại.

+ Cử đại diện trình bày.

Ví dụ :

* Khi rót nước vào chai, ta thấy miệng chai nổi lên những bọt khí. Điều đó chứng tỏ không khí có ở trong chai rỗng.

* Khi ta dùng sách quạt ta thấy hơi mát ở mặt. Điều đó chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta.

* Khi ta bịt 1 đầu của bơm tiêm và cho xi lanh vào thì ta thấy nặng. Điều đó chứng tỏ không khí ở trong bơm tiêm.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Hiện tượng Kết luận

(14)

khác nhau.

--- Ngày soạn: 5/12/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2017(2B) ĐẠO ĐỨC

BÀI 7: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP(Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp, biết lý do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

2. Kỹ năng: HS biết làm 1 số công việc cụ thể để giữ trường lớp sạch đẹp.

3.Thái độ: HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

*GDSDNLTK&HQ: giữ gìn trường lớpsạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động BVMT, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

* GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm MT lớp học và nhà trường trong lành, sạch, đẹp, góp phần BVMT.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kỹ năng hợp tác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức(1’): Bắt nhịp cho

HS hát đầu giờ.

2. Kiểm tra bài cũ(5’): Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Dạy bài mới:

- Ghi đầu bài lên bảng.

a. Hoạt động 1(10’)

*Mục tiêu: Giúp Hs biết ứng xử trong các tình huống cụ thể.

*Cách tiến hành :

- Phát phiếu cho HS thảo luận và xử lí các tình huống.

Tình huống 1: Nhóm 1:Giờ chơi ba bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng

- Bài Em yêu trường em.

- HSTL.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HSTL và xử lí tình huống:

+ Các bạn làm vậy là không đúng,

(15)

trường ăn kem. Sau khi ăn kem xong các bạn vứt giấy đựng và que kem ngay giữa sân trường.

Tình huống 2: Nhóm 2: Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn Mai đã đến lớp sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ.

Tình huống 3: Nhóm 3: Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của Thiếu Nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học.

Tình huống 4: Nhóm 4: Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào hai bạn cũng dành ít phút để tưới và bắt sâu cho hoa.

- Yêu cầu các nhóm lên trình bày - GV nhận xét, kết luận chung.

Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học.(8’)

*Mục tiêu: Giúp HS biết việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. GDKNS: Kỹ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp, KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

*Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.

- Chia lớp thành 3 nhóm và HD cách chơi.

=> Kết luận: Việc làm vừa rồi của các em đã:

- Làm cho trường lớp sạch đẹp.

- Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.

không nên vứt rác lung tung làm bẩn sân trường, nên bỏ rác vào thùng.

+ Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát.

+ Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp của trường lớp.

+ 2 bạn này làm như thế là đúng. Bởi vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa nở đẹp trường lớp.

- các nhóm lên trình bày - HS lắng nghe.

- HS chơi theo HD của GV.

- HS lắng nghe.

(16)

- Giúp các em có sức khoẻ tốt -Giúp em học tập tốt hơn

c. Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?"(8’)

*Mục tiêu: Giúp các em biết được phải làm gì trong tình huống cụ thể.

*Cách tiến hành:

- Gv nêu tên trò chơi - HD cách chơi.

- GV nhận xét đánh giá.

=>Kết luận chung:

“…Trường em em quý em yêu. Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên”.

-Lồng ghép giáo dục SDNLTK&HQ:

liên hệ cho HS biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ , làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên quan đến năng lượng) cho việc bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.

VD: giảm thiểu việc sử dụng các loại phương tiện giao thông có sử dụng động cơ vừa tốn nhiên liệu (xăng, nhớt) vừa gây ô nhiễm môi trường (khói, bụi).

3. Củng cố- dặn dò(3’) - Nhắc lại nội dung bài.

-Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ bạn, người thân và mọi người.

- Nhận xét giờ học .

- HS chơi theo HD của Gv - HS lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Hs đọc nd bài.

- Hs lắng nghe.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* BVMT:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, cửa lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo môi trường trong lành, giảm thiểu các chi

* BVMT:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, cửa lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo môi trường trong lành, giảm thiểu các chi

“Hoạt động bảo vệ môi trường”là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi

*SDNLTKHQ : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí

Mọi người hãy cùng nhau giữ gìn môi trường trong lành, không có ô nhiễm và thói quen làm việc khoa học.. Mọi người hãy cùng nhau giữ gìn môi trường trong lành, không

“ Hoạt động bảo vệ môi trường“ là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp ; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường

Để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ mọi người trong gia đình cần phải quét dọn nhà cửa, sân, vườn,. lau chùi nhà vệ sinh, đi vệ sinh đúng nơi qui định,

Để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ mọi người trong gia đình cần phải quét dọn nhà cửa, sân, vườn,. lau chùi nhà vệ sinh, đi vệ sinh đúng nơi qui định,