• Không có kết quả nào được tìm thấy

TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Môn Toán

Chia cho số có hai chữ số

(2)

Ví dụ 1:

Ví dụ 1:

672 : 21 = ?

Dựa vào tính chất chia một số

cho một tích hãy tìm kết quả

của phép tính trên.

(3)

Ví dụ 1:

Ví dụ 1:

Dựa vào cách đặt tính chia cho số có 1 chữ số đặt tính phép tính 672 : 21

672 : 21 = 672 : ( 7 x 3)

= 672 : 7 : 3 = 96 : 3

= 32

(4)

672 21 * 67 chia cho 21 được 3, viết 3;

3 3 nhân 1 bằng 3, viết 3

3 3 nhân 2 bằng 6, viết 6

6

67 trừ 63 bằng 4, viết 4.

4 * Hạ 2, được 42;

2

42 chia cho 21 được 2, viết 2

2

2 nhân 1 bằng 2, viết 2

2

2 nhân 2 bằng 4, viết 4

4

42 trừ 42 bằng 0, viết 0

0

Vậy 672 : 21 = 32

(5)

Ví dụ 2:

779 : 18 = ?

Hãy đặt tính và thực hiện phép tính trên.

(6)

779 18 *77chia cho 18 được 4, viết 4;

4 4 nhân 8 bằng 32, viết 2, nhớ 3

2 4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7.

7

77 trừ 72 bằng 5, viết 5.

5 * Hạ 9, được 59

59 chia cho 18 được 3, viết 3

3

3 nhân 8 bằng 24, viết 4, nhớ 2

4

3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5, viết 5.

5

59 trừ 54 bằng 5, viết 5

5

Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 )

9

(7)

672 21 63 32 42

42 0

779 18 72 43 59

54 5

So sánh phép chia

672:21 và phép chia 779:18 có điểm gì

giống và khác nhau?

Giống

Cả hai phép chia đều là phép chia cho số có hai chữ số

Khác

Phép chia 672:21 là phép chia hết có số dư bằng 0 còn phép chia

779:18 là phép chia có dư, số dư

bằng 5

(8)

Ước lượng thương

Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh, chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục Ví dụ

3 75 : 23 =

Nhẩm 7 chia cho 2 được 3, vậy 75 chia cho 23 được 3;

3 nhân với 23 bằng 69;

75 trừ 69 bằng 6;

Vậy thương cần tìm là 3 89 : 22 = 4 68 : 21 = 3

(9)

672 21 63 32 42

42 0

779 18 72 43 59

54 5

Chú ý:

Trong các phép chia trong mỗi lần

chia, số dư luôn nhỏ hơn số chia

(10)

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 288 : 24 740 : 45 288 24

24 1 48

740 45 45 1

290

6 270

20 48

0

2

=12 =16 (dư 20)

b) 469 : 67 397 : 56 =7 =7(dư 5) 469

67 7 469

0

397 56 392 7

5

(11)

BÀI 2: Người ta xếp đều 240 bộ

bàn ghế vào 15 phòng học. Hỏi mỗi

phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn

ghế?

(12)

Bài tập 2:

Tóm tắt:

• 15 phòng học: 240 bộ bàn ghế.

• Mỗi phòng: .….bộ bàn ghế?

Bài giải

Mỗi phòng xếp được số bộ ghế là:

240 : 15 = 16 (bộ)

Đáp số: 16 bộ bàn ghế.

(13)

Bài tập 3: Tìm x.

a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18

X = 714 : 34 X = 846 : 18 X = 2 X = 47

(14)

TIẾT HỌC KẾT THÚC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoûi trung bình moãi phuùt ngöôøi ñoù ñi ñöôïc bao nhieâu

[r]

[r]

Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông... Bài 4: Cho 8 hình tam giác mỗi hình như

Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.... CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT

- Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài

Trường Tiểu học

- Vận dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài tập có liên