• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

NS: 23 / 11 / 2018

NG: 26/ 11 / 2018 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018

TOÁN

TIẾT 56

:

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

2. Kĩ năng - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

3. Thái độ.- GD HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

Tính giá trị của biểu thức:

6 ¿ ( 7 + 12) ; 2 ¿ 16 + 2 ¿ 4 - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (2'):

2. Nhân 1 số với một tổng (12')

b) Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:

- GV viết lên bảng 2 biểu thức:

4 ¿ (3 + 5) và 4 ¿ 3 + 4 ¿ 5 - Y/c tính giá trị của 2 biểu thức trên.

- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau?

- Vậy ta có: 4 ¿ (3 + 5) = 4 ¿ 3 + 4

¿ 5

c) Quy tắc nhân một số với một tổng - chỉ vào biểu thức 4 ¿ (3 + 5) nêu: 4 là một số, (3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức 4 ¿ (3 + 5) có dạng tích của một số (4) ¿ với một tổng (3 + 5).

- Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng: 4 ¿ 3 + 4 ¿ 5

- GV nêu: Tích 4 ¿ 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 ¿ (3+ 5) nhân với một số hạng của tổng (3+5).

Tích thứ hai 4 ¿ 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 ¿ (3+ 5) nhân với số hạng còn lại của tổng (3+ 5).

- Như vậy biểu thức 4 ¿ 3 + 4 ¿ 5

- 2 hs lên bảng làm bài- lớp làm nháp( Mỗi dãy một phép tính) - Lớp nhận xét

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.

4 ¿ (3 + 5) = 4 ¿ 8 = 32 4 ¿ 3 + 4 ¿ 5 = 12 + 20 = 32 - Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau.

- Hs đọc 4 x 3 + 4 x 5

(2)

chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 ¿ (3 + 5) với các số hạng của tổng (3+ 5).

- GV: Vậy khi thực hiện nhân 1 số với một tổng, chúng ta có thể làm t.nào?

- Gọi số đó là a, tổng là (b + c), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó.

- Biểu thức có dạng là 1 số nhân với 1 tổng, khi thực hiện tính gtrị của biểu thức này ta còn có cách nào khác?

Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?

- Vậy ta có: a ¿ (b + c) = a ¿ b + a

¿ c

- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng.

- Gv đưa ví dụ: Tính bằng 2 cách 5 ¿ (4 + 2) = 5 ¿ 6 = 30 5 ¿ 4 + 5 ¿ 2 = 20 + 10 = 30 Chốt cách tính thuận tiện nhất

3. Luyện tập: Bài tập Sgk

Bài tập 1(6'): Tính gtrị của biểu thức - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng.

- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng:

+ Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức a ¿ (b + c) và a x b + a

¿ c như thế nào với nhau?

- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại

- Như vậy giá trị của 2 biểu thức

a ¿ (b + c) và a ¿ b + a ¿ c luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số?

? Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào?

Bài tập 2 (6'):Tính bằng 2 cách - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.

- a ¿ (b + c) - a ¿ b + a ¿ c

- HS viết và đọc lại công thức.

- HS nêu như phần bài học trong SGK.

a ¿ (b + c) = a ¿ b + a ¿ c

- Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu.

- HS đọc thầm.

- a ¿ (b + c) = a ¿ b + a ¿ c

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

a b c a ¿ (b + c) a ¿ b + a

¿ c 4 5 2 4 ¿ (5+2)=

28

4 ¿ 5+4 ¿ 2=28 3 4 5 3 ¿ (4+5)=

27

3 ¿ 4+3 ¿ 5=27 6 2 3 6 ¿ (2+3) =

30

6 ¿ 2+6 ¿ 3=30 + Bằng nhau và cùng bằng 28 - HS trả lời.

- Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau với mỗi bộ số a, b, c.

- Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.

- HS nghe

(3)

- GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng.

- Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn?

- GV yêu cầu HS tự tính giá trị biểu thức theo hai cách.

Bài tập 3(6'): Tính và so sánh giá trị - - Yêu cầu so sánh giá trị của hai biểu thức.

- Giá trị của 2 biểu thức ntn với nhau?

- Biểu thức thứ nhất có dạng ntn?

- Biểu thức thứ hai có dạng ntn?

- Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số chúng ta có thể làm ntn?

- So sánh nhân 1 số với 1 tổng và nhân 1 tổng với 1 số

4. Củng cố, dặn dò (3'):

- Khi nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Hs về nhà nắm chắc cách làm, BT4 - Chuẩn bị: nhân 1 số với 1 hiệu.

- Làm bảng con.

a. 36 ¿ (7 + 3) = 36 ¿ 10 = 360 36 ¿ 7 + 36 ¿ 3 = 252 + 108 = 360

+ cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó có thể thực hiện phép nhân lại có thể nhẩm được.

b. 5 ¿ 38 + 5 ¿ 62 = 5 ¿ 38 +5

¿ 62

= 190 + 310 = 500 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

(3 + 5) ¿ 4 3 ¿ 4 + 5 ¿ 4

= 8 ¿ 4 = 32 = 12 + 20 = 32 - Có giá trị biểu thức bằng nhau.

- Có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với một số (4)

- Là tổng của hai tích.

- Khi thực hiện nhân một tổng với một số chúng ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.

- Hs trả lời

TẬP ĐỌC

TIẾT 23:

“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

2. Kĩ năng - Ý thức vươn lên trong cuộc sống.

3. Thái độ : Niềm tự hào dân tộc - Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam Quyền trẻ em :Nhận thức được bản thân để có ý thức vươn lên

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CỎ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: (Nhận biết được có ý chí và nghị lực, lòng quyết tâm cần thiết đối với mỗi con người ntn)

- Tự nhận thức bản thân( Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng).

- Đặt mục tiêu: (Hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu)

(4)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, tranh Sgk, máy chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Đọc thuộc bài: Có chí thì nên

+ Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì ? - Gv nhận xét

B. Bài mới:

1. Gtb:(2') yêu cầu qs tranh và nêu nội dung 2. Luyện đọc (12')

- Gọi Hs đọc mẫu

- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi - Giảng từ (trong lần đọc nối tiếp lần 2)

- GV hướng dẫn cách đọc chung và đọc diễn cảm cả bài.

3. Tìm hiểu bài (10'):

- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? - Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái B- ưởi làm công việc gì ?

- Chi tiết nào cho thấy ông rất có ý chí ? Gv tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu hs đọc + trao đổi bàn.

- Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời điểm nào ?

- Bạch Thái Bưởi làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài ?

- Thành công của Bạch Thái Bưởi như thế nào ?

- Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

Liên hệ giáo dục: niềm tự hào dân tộc - Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam HSG: Em hiểu thế nào là "Một bậc anh hùng kinh tế"

Câu chuyện muốn ca ngợi ai?.

- Người ta thường nói: thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do khổ công rèn luyện. Chính vì ông chịu khó khổ luyện mà ông đã thành công Ghi ý chính

3 Hs đọc bài N x bạn đọc

- Hs qs tranh Sgk và nêu nội dung.

- 1Hs đọc mẫu

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 cặp đọc - Đọc thầm từ đầu ... không nản chí + mồ côi từ nhỏ ...

+ Thư kí, buôn gỗ, ngô, mở hiệu ...

- Có lúc trắng tay nhưng ông không nản.

1. Bạch Thái Bưởi có chí lớn - Mở công ti vào lúc những con tàu người Hoa độc chiếm đường sông miền Bắc.

- Cho người đến bến tàu diễn thuyết, trên tàu dán chữ :“ Người ta đi tàu ta”

- Khách đi tàu ngày một đông, nhiều chủ tàu bán tàu lại cho ông ...

+ Khơi dậy niềm tự hào dân tộc.

2.Sự thành công của Bạch Thái Bưởi

- Là những người kinh doanh giỏi mang lại lợi ích cho quốc gia

- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trở thành ông vua tàu thuỷ

- Hs đọc lại

(5)

*.Quyền trẻ em: Nhận thức được bản thân để có ý thức vươn lên

4. Đọc diễn cảm (8'):

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ đoạn:“Bưởi mồ côi cha từ nhỏ ... không nản chí”.

YC Hs nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng

- Nhận xét, tuyên dương hs.

5. Củng cố, dặn dò (3'):

Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

- Em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?

- Nhận xét tiết học.

Về nhà Luyện đọc bài- Đặt mục tiêu phấn đấu về quyết tâm vươn lên của bản thân.

- Chuẩn bị bài: Vẽ trứng.

- 4 hs đọc nối tiếp đoạn - Hs nêu cách đọc - Hs thi đọc

- Nhận xét - bình chọn bạn đọc hay - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi...

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

TIẾT 12 : NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe, viết chính xác, viết đẹp đoạn văn “Người chiến sĩ giàu nghị lực”.

2. Kỹ năng: Trình bày đẹp và viết đúng, làm đúng các BT chính tả phân biệt tr/ch hoặc ươn/ương.

3. Thái độ: Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở cẩn thận, sạch sẽ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a (hoặc 2b) Học sinh: Sách vở môn học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: 5’ Gọi hs lên bảng đọc thuộc

lòng 4 câu thơ, câu văn ở BT3 và viết các câu đó trên bảng

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:. 2’

2) HD nghe-viết: 20’

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:

- GV đọc bài Người chiến sĩ giàu nghị

lực

(?) Đoạn văn viết về ai?

(?) Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về

chuyện gì cảm động?

* HD viết từ khó:

- 3 hs lần lượt lên bảng thực hiện theo y/c

- Lắng nghe

- Y/c hs đọc thầm bài:

+ Đoạn văn viết về họa sĩ Lê Duy Ứng.

+ Kể chuyện Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ

đôi mắt bị thương của mình.

(6)

- Y/c hs đọc thầm bài phát hiện những danh từ riêng , từ khó viết dễ lẫn trong bài

? Đặt câu có từ xúc động?

- Các em đọc thầm lại bài chính tả chú ý các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số và cách trình bày

* Viết chính tả:

- Trong khi viết chính tả các em cần chú

ý điều gì?

- Đọc từng cụm từ, từng câu, hs viết vào vở

- Đọc toàn bài lại lần 2

* Chấm chữa bài: chấm 10 tập - Y/c hs đổi vở để kiểm tra

- Nhận xét lỗi viết sai, chữ viết, trình bày

3) HD hs làm bài tập chính tả:

Bài 2a:10’ Gọi hs đọc y/c

- Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi em chỉ

điền vào một chỗ trống - Gọi hs theo dõi, nhận xét - Kết luận lời giải đúng

- Gọi hs đọc truyện: “Ngư Ông dời núi”

- Ngu Công là người như thế nào, em học tập được ở ông điều gì ?

4/ Củng cố, dặn dò: 3’

(?) Khi viết những danh từ riêng ta cần viết như thế nào?

- Dặn hs về kể lại truyện “Ngư Ông dời núi” cho gia đình, bạn bè, người thân nghe.

- GV nxét giờ học, chuẩn bị bài sau:

Người tìm đường lên các vì sao - Nhận xét tiết học

- Đọc thầm và phát hiện: Sài Gòn, Lê Duy Ứng, quệt, xúc động, triển lãm - Đọc thầm, ghi nhớ các danh từ

riêng, từ khó, cách trình bày

- Nêu tư thế ngồi,cách cầm bút, trình bày bài

- Viết vào vở - Soát lại bài

- Đổi vở nhau kiểm tra - Lắng nghe

- 1 hs đọc y/c

- Các nhóm lên thi tiếp sức - Nhận xét - Sửa bài

- Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, Tôi chết, cháu tôi , cháu tôi chết , còn chăt truyền nhau, núi chẳn., trời nghe cụ…trái núi ….

+ Là người có quyết tâm cao, kiên trì, không quản ngại khó khăn.

+ Ông là một con người giàu nghị lực và quyết tâm cao

+ Viết hoa những danh từ riêng.

NS: 23 / 11 / 2018

NG: 27 / 11 / 2018 Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018

TOÁN

TIẾT 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU

(7)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu , một hiệu với một số.

2. Kĩ năng - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu,nhân một hiệu với một số.

3. Thái độ - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sgk, Vbt. - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Chữa bài tập 4. Sgk

- Viết và phát biểu tính chất nhân một số với một tổng ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb: (2’)

2. Nhân một số với một hiệu: (12’) - Yêu cầu hs tính và so sánh giá trị hai biểu thức:

3 ¿ (7 - 5) và 3 ¿ 7 - 3 ¿ 5 -? Qua ví dụ con có nhận xét gì?

Gv giới thiệu với hs: Giá trị biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với một hiệu, biểu thức bên phải dấu bằng là hiệu giữa các tích của số đó với số trừ

và số bị trừ.

Viết dưới dạng biểu thức:

a ¿ (b - c) = a ¿ b - a ¿ c 3. Thực hành:

Bài tập 1: (6’)

- Yêu cầu hs áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu để làm bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs làm bài.

- Gv chốt kết quả đúng.

?Khi nhân một số với một hiệu ta có thể làm như thế náo?

Bài tập 2: (6’) - Bài tập yêu cầu ta phải làm gì ? Tóm tắt:

Hoạt động của học sinh - 2 hs chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu

- Hs tự tính giá trị 2 biểu thức.

3 ¿ (7 - 5) = 3 ¿ 2 = 6 3 ¿ 7 - 3 ¿ 5 = 21 - 15 = 6 - HS giỏi: 3 ¿ (7 - 5) = 3 ¿ 7 - 3

¿ 5 - Hs nghe - Hs phát biểu

- Hs đọc kết luận Sgk.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm và chữa.

Đáp án:

a, 645 ¿ (30 - 6) = 645 ¿ 30 - 645

¿ 6

= 19350 - 3870 = 15480 b, 137 ¿ 13 - 137 ¿ 3 = 137 ¿ (13 - 3)

= 137 ¿ 10 = 1370

538 ¿ 12 - 538 ¿ 2 = 538 ¿ (12 - 2)

= 538 ¿ 10 =

(8)

Khối 4: 340 học sinh Khối 3: 280 học sinh 1 học sinh: 4 quyển

K4 mua nhiều hơn K3 ... quyển ? - Yêu cầu 2 hs lên làm bài, hs dưới lớp làm vở bài tập.

- Gv đánh giá, củng cố.

?Con có nhận xét gì về 2 cách giải trên?

Bài tập 3: (6’)

- Yêu cầu 1 hs lên tóm tắt bài, nêu cách giải.

Tóm tắt:

Ô tô: 50 bao Xe lửa: 480 bao 1 bao: 50 kg

Xe lửa chở nhiều hơn ô tô ...

kg ?

- Yêu cầu hs lên giải theo 2 cách.

- Gv nhận xét, củng cố 2 cách giải.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu t/chất nhân một số với một hiệu ? - Nhận xét giờ học-về nhà làm bài tập Sgk - Chuẩn bị bài sau.

5380

- 2 HS nhắc lại.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs tóm tắt bài toán.

- Hs nêu cách giải bài toán

- Hs làm theo 2 cách-nhận xét-chữa.

Bài giải:

C1: Khối 4 mua số vở là:

4 ¿ 340 = 1360 (quyển) Khối 3 mua số vở là:

4 ¿ 280 = 1120 (quyển) Khối 4 mua nhiều hơn khối 3 là:

1360 - 1120 = 240 (quyển) C2:

Khối 4 mua nhiều hơn khối 3 số vở là 4 ¿ (340 - 280) = 240

(quyển)

Đáp số: 240 quyển - HS giỏi : C2 ngắn gọn hơn...

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tóm tắt, nêu cách giải.

- Hs làm bài và chữa.

C1: Ô tô chở số gạo là:

50 ¿ 50 = 2500 (kg) Xe lửa chở số gạo là:

50 ¿ 480 = 24000 (kg) Xe lửa chở nhiều hơn ôtô số gạo là:

24000 - 2500 = 21500 (kg) Đổi 21500 kg = 215 tạ

C2:HS giỏi:

Xe lửa chở nhiều hơn ôtô số kg gạo là 50 ¿ (480 - 50) = 21500 (kg)

Đổi 21500 kg = 215 tạ

Đáp số: 215 tạ

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức - Hệ thống hoá, tìm hiểu sâu hơn các từ ngữ nói về ý chí,nghị lực của con người.Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa. Hiểu nghĩa từ nghị lực.

(9)

2. Kĩ năng- Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.

- Rèn kĩ năng dùng từ.

3. Thái độ . GD hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, Vbt, từ điển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Tính từ là gì ? Lấy ví dụ ? - Chữa bài tập 3. Vbt

Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn làm bài:

Bài tập 1: (8’)

- Yêu cầu học sinh trao đổi xếpcác từ

Có tiếng chí vào hai nhóm...

- Gv quan sát giúp đỡ các nhóm - Gv nhận xét, kết luận.

Bài tập 2: (7’) - Yêu cầu hs làm việc cá nhân - Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.

?Nghị lực là gì?đặt câu có từ nghị lực?

Bài tập 3: (7’)

- GV sử dụng giấy khổ to.

- Gv hướng dẫn: Cần chọn từ thích hợp..

- Gv nhận xét, đánh giá.

?Qua đoạn văn con hiểu được điều gì?

Bài tập4: (8’) - Quan sát giúp HS yếu -GV nhận xét-đánh giá

?Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Đọc các câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà hòan thiện bài làm trên lớp.

- Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của học sinh - 2 hs phát biểu, 1 hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs trao đổi nhóm làm vào bảng phụ.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

-2HS đọc lại các từ .

-HS giỏi đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm.

- Hs nối tiếp đọc bài làm.

- Lớp nhận xét-bổ sung.

- HS giỏi đặt câu.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở -1HS giỏi làm giấy..

-chữa bài - nhận xét bổ sung.

- 1Hs đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh tr- ước lớp.

- 1Hs đọc yêu cầu-lớp đọc thầm.

- Hs tự làm bài-đọc bài làm- nhận xét.

- Hs giỏi đặt câu có sử dụng câu tục ngữ trên.

- Hs trả lời.

- 1, 2 học sinh đọc bài.

(10)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 12:

HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Biết được:Con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

2. Kĩ năng - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ, làm giúp ông bà cha mẹ những việc phù hợp.

3. Thái độ - HS có ý thức giúp đỡ gia đình những công việc vừa sức.

*. Quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em có quyền có gia đình,quyền được gia đình quan tâm,chăm sóc. Trẻ em có bổn phận yêu quý,chăm sóc,giúp đỡ ông bà cha mẹ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu.

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ.

- Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT, thẻ màu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5')

Vì sao phải tiết kiệm thời gian?

Đọc thời gian biểu mình đã lập? em đã thực hiện nó ntn?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2'):

2. Nội dung:

Hoạt động 1(10'):Tìm hiểu truyện kể - Gv kể chuyện: Phần thưởng

Gv chia nhóm yêu cầu hs thảo luận:

- Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện ?

- Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng ?

- Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ thế nào ? Vì sao ?

* Ghi nhớ: Sgk

Hoạt động 2(10'): Bày tỏ ý kiến.

- Yêu cầu hs đặt thẻ màu lên bàn.

- Gv đọc từng tình huống, yêu cầu hs chú ý lắng nghe và bày tỏ thái độ bằng thẻ màu.

- Theo em, việc làm thế nào là thể hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ ?

*Quyền trẻ em:?Theo con trong gia đình trẻ em có quyền gì?

Hoạt động của học sinh 3 Hs trả lời

Lớp nx

- Hs chú ý lắng nghe.

Nghe kể chuyện

- Hoạt động nhóm 6 để tìm câu trả lời.

- Bạn Hưng rất yêu bà, biết quan tâm, chăm sóc bà.

- Bà Hưng rất vui.

-Quan tâm tới ông bà cha mẹ...

Đại diện các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh đọc.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs thể hiện thái độ bằng giơ thẻ màu.-giải thích lý do chọn màu.

- Quan tâm, chăm sóc thể hiện những việc làm vừa sức.

-Trẻ em có quyền có gia đình , quyền được gia đình quan tâm , chăm sóc...

(11)

Hoạt động 3(10'): Liên hệ bản thân.

- Yêu cầu hs làm việc cặp đôi: Kể những việc đã làm thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

- Khi ông bà, cha mẹ ốm ta phải làm gì ? - Khi ông bà, cha mẹ đi xa ta phải làm gì ?

* Quyền trẻ em:?Trong gia đình trẻ em có bổn phận gì ?

3. Củng cố, dặn dò(3').

- Em hãy kể một số việc thường làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? - Gv nhận xét tiết học.

- Vn sưu tầm những truyện thơ, bài hát nói về lòng hiếu thảo.Thể hiện lòng hiếu thảo của mình bằng những v/l cụ thể

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo cặp.

- Các cặp báo cáo.

- Lớp nhận xét.

Quan tâm chăm sóc

Giúp đỡ những việc thường ngày, hỏi thăm qua điện thoại

-Trong gia đình trẻ em có bổn phận yêu quý,chăm sóc....

- Hs nối tiếp kể những việc làm thực của mình.

KHOA HỌC

TIẾT 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: - Hiểu được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

2. Kĩ năng : - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

3. Thái độ :

- Tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước là bảo vệ môi trường sống góp phần giảm nhẹ BĐKH.

- Không vức rác, túi nilon, và các chất thải xuống sông, hồ, kênh rạch làm ô nhiễm nước. Tham gia tuyên truyện về tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Các hình minh hoạ SGK - HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.

- Bảng phụ

- Phiếu ghi các tình huống, câu hỏi thảo luận.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’Gọi 2 HS lên

bảng trả lời câu hỏi:

+Mây được hình thành như thế nào?

+ Mưa từ đâu ra?

- HS trả lời:

+ Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây.

(12)

- GV nhận xét B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:1’ Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

2. HD các hoạt động

Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (Bàn tay nặn bột)

30’

Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ

vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

Cách tiến hành:

Bước 1: Tình huống xuất phát, nêu vấn đề.

- GV hỏi: Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vậy sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ như thế nào?

Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh.

- GV cho HS ngồi theo nhóm 4 HS.

- GV: Dựa vào hiểu biết của mình các hãy mô tả những hiểu biết ban đầu của mình về Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên bằng hình vẽ.

- GV yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết về Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên để nhóm

trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách vẽ ra giấy.

- GV gọi đại diện từng nhóm HS trình bày quan điểm của nhóm mình về cách vẽ Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- GV quan sát.

+ Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện ghi chép khoa học vào về ý tưởng ban đầu của mình về Sơ đồ

vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên bằng hình vẽ.

- Mỗi HS thực hiện nêu ý tưởng ban đầu của mình cho nhóm nhận xét và ghi những ý phù hợp mà nhóm thống nhất vẽ vào giấy.

- Các nhóm trưởng báo cáo bằng cách nhìn vào hình vẽ vừa chỉ vừa nêu:

(HT)

+ Nước thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên...

+ Nước bốc hơi thành mây trắng, mây trắng thành mây đen rồi thành mưa....

(13)

Bước 3: Đề xuất câu hỏi phương án tìm tòi.

- Gợi ý để HS đưa ra các câu hỏi lẫn nhau trong nhóm.

- GV chốt lại câu hỏi: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ như thế nào?

- GV: Để biết Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước được vẽ ra sao? Ta phải làm gì?

- GV: Bây giờ ở lớp không có mạng, mô hình cũng không có, vậy chúng ta cùng tìm hiểu qua tranh vẽ.

Bước 4: Tiến hành thực nghiệm - GV phát cho mỗi HS 1 tờ giấy A4 có

hình Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- GV yêu cầu HS: Hãy chú thích vào tranh để hoàn thành Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Để trả lời câu hỏi: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ như thế nào?

- Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ dự đoán theo ý của bản thân trước rồi mới thực hành với nhóm và hoàn thành sơ đồ đầy đủ trên tờ giấy Phô tô A3

-Yêu cầu học sinh thực hành trên tranh.

- GV yêu cầu các nhóm trình bày.

Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kiến thức.

- GV: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước

- HS quan sát.

- HS thực hiện đặt câu hỏi về các nội dung mà GV tổng hợp.

- Đại diện nhóm đặt câu hỏi – đại diện nhóm khác trả lời.

+ Có phải nước bốc hơi lên thành hơi nước không?

+ Có phải mưa từ những đám mây đen rơi xuống không?

+ Có phải nước mưa rơi xuống ao, hồ, sông, suối lại tiếp tục bốc hơi nữa hay không?

+ Có phải mây trắng thành mây đen hay không?

- HS lăng nghe.

- Tìm hiểu qua mạng, sách vở, tranh ảnh, vật thật, mô hình,

- HS lắng nghe.

- Hs nhận đồ dùng

- HS thực hiện ghi chép khoa học.

(14)

trong tự nhiên được vẽ như thế nào?

- GV cho HS quan sát hình diễn ra từ

lúc Nước thành hơi nước, hơi nước thành mây trắng, mây trắng thành mây đen, mây đen tạo ra mưa, ….

- Suao đó giáo viên chốt lại.

* Kết luận:

- Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước.

- Hơi nước bay lên cao, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, tạo thành những đám mây trắng.

- Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa. . . .

- Hiện tượng này lặp đi lặp lại tạo nên

vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- GV yêu cầu 2HSHT lên bảng chỉ và nói tóm tắt lại Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- GV cho HS: Như ta biết nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước tham gia vào vòng tuần hoàn của nước.

- GV chốt ý và kết hợp cho HS xem tranh:

- Xem tranh, vẽ và chú thích Sơ đồ

vòng tuần hoàn của nước theo nhóm.

- HS thực hiện trình bày.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS quan sát.

- Quan sát, so sánh đối chiếu chỉnh sửa.

- 2 HS thực hiện vừa chỉ tranh vừa nêu: Vòng tuần hoàn của nước là quá trình: Nước thành hơi nước bay cao rồi thành mây trắng, mây trắng thành mây đen rồi thành mưa và hiện tượng đó

luôn lặp đi lặp lại.

- HS lắng nghe và trả lời:

+ Không vứt rác hay làm ô nhiễm ao, hồ, sông suối,…

- HS quan sát và lắng nghe.

(15)

* BĐKH

Tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước là bảo vệ môi trường sống của chúng ta, là góp phần giảm nhẹ BĐKH.

* GDMT: Để bảo vệ nguồn nước chúng ta cần làm gì?

4. Củng cố- dặn dò:3’

- GV cho HS nhắc lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Dặn HS về nhà xem lại bài.

- Chuẩn bị bài mới “ Nước cần cho sự sống”

- GV nhận xét tiết học.

- Không vức rác, túi nilon, và các chất thải xuống sông, hồ, kênh rạch làm ô nhiễm nước. Tham gia tuyên truyền về

tiết kiệm nước. Cần phải sử dụng tiết kiệm nước.

NS: 23 / 11 / 2018

NG: 28 / 11 / 2018 Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018

TOÁN

TIẾT 58

:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (một hiệu)trong thực hành tính, tính nhanh.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành tính toán, tính nhanh.

3. Thái độ - Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, Vở.

(16)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5'):

Tính: (3 + 17) ¿ 12 ; 27 ¿ 3 - 17 ¿ 3

Muốn nhân 1 số với 1 tổng(hiệu) ta làm ntn?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb(2'):

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1(7'):Tính - Yêu cầu hs làm

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs làm bài.

- Nx chữa bài

135 ¿ (20+3)=135 ¿ 20 + 135 ¿ 3 =2700 + 405 =3105 642 ¿ (30-6)= 642 ¿ 30 -642 ¿ 6 = 19260 - 3852 =15408 Muốn nhân 1 số với 1 tổng(hiệu) ta làm ntn?

Bài 2(8'): Tính bằng cách thuận tiện nhất Cho Hs làm mẫu

Nx - hd Hs làm

Yêu cầu hs làm Nx chữa bài

? Em đã vận dụng tính chất nào của phép nhân để làm bài ?

Bài 4(7'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gv quan sát giúp HS yếu.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng -Muốn tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ta làm ntn?

3. Củng cố, dặn dò (3'):

- Phép nhân có những tính chất nào ? - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài tập 3 Sgk- Chuẩn bị bài Nhân với số có 2 c.số.

Hoạt động của học sinh - 2 học sinh lên bảng làm bài.

Nhiều Hs trả lời - Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2HS lên bảng làm - Hs tự làm bài.

- Lớp nhận xét-bổ sung.

Trao đổi bài kiểm tra kết quả

Nhiều Hs nêu Hs đọc yêu cầu

HSG làm mẫu

5 ¿ 36 ¿ 2= 2 ¿ 5 ¿ 36= 10 ¿ 36=360

137 ¿ 3 +137 ¿ 97= 137 ¿ (3+97)

= 137 ¿ 100=13700 2Hs lêm bảng, lớp làm vở Nx bài

Giao hoán, kết hợp, nhân 1 số với 1 tổng (hiệu)

- 1 hs đọc bài toán.

- Hs suy nghĩ tự làm bài- 1 Hs làm bảng phụ

Chiều rộng:180 : 2= 90(m) Chu vi: (180+90) ¿ 2 =540(m) Diện tích: 180 ¿ 90= 16200(m2) - Hs giỏi Tính thêm diện tích . - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.

:

- Giao hoán, kết hợp, nhân 1 số với 1 tổng(hiệu)

KỂ CHUYỆN

(17)

TIẾT 12 : LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã đ ược nghe hoặc đ ược đọc nói về một ng

ười có nghị lực v ươn lên trong cuộc sống.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức- Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.

2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nghe: Hs nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ. GDHS mạnh dạn tự tin trước đông người.

*Học tậpTG đạo đức HCM: - Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực,vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sgk, tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN Hoạt động của giáo viên

A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Kể lại câu chuyện: Bàn chân kì diệu và nêu ý nghĩa câu chuyện ?

Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2'):

2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

a, Tìm hiểu đề (5'):

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã đ ược nghe hoặc đ ược đọc nói về một ng

ười có nghị lực v ươn lên trong cuộc sống.

Câu chuyện em kể có nội dung gì?Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

Gv gạch chân từ trọng tâm

- Yêu cầu hs đọc gợi ý trong Sgk.

- Yêu cầu hs tự giới thiệu về câu chuyện của mình được kể.

* Gv nhắc: Giới thiệu tên truyện, tên người em định kể.

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật.

b, Kể chuyện theo nhóm (10'):

- Gv tổ chức cho hs kể chuyện theo bàn.

- Gv theo dõi, nhắc hs trao đổi với bạn về

nội dung câu chuyện.

c, Kể chuyện trước lớp (10'):

- Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp, trao đổi thảo luận về nội dung truyện.

- Gv khuyến khích hs nhận xét theo các

Hoạt động của học sinh - 2 hs kể đoạn câu chuyện.

1 Hs kể toàn truyện - Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs đọc đề bài.

- Lớp đọc thầm.

-Một người có nghị lực vươn lên trong c/s- Được nghe, được đọc - 4 hs đọc nối tiếp.

- 3, 5 hs nói về câu chuyện mình định kể.

HSG: có thể kể được câu chuyện ngoài Sgk

- Hs kể chuyện theo bàn.

- Trao đổi góp ý giúp bạn kể chuyện tốt trong nhóm.

- Đại diện 5-6 hs kể chuyện và trao đổi về nội dung, nhân vật trong câu chuyện.

(18)

tiêu chí đưa ra.

- Gv nhận xét đánh giá, bổ sung cho hs khi cần.

*Học tậpTG đạo đức HCM:Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực,vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích...

3. Củng cố, dặn dò (3').

-Các nhân vật trong các câu chuyện em vừa kể có điểm gì chung ?

*Quyền trẻ em:-GV liên hệ thực tế giáo dục cho HS :Trẻ em có quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin....

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Lớp nhận xét, trao đổi.

- Bình chọn bạn kể chuyện hay và hấp dẫn.

-HS kể câu chuyện về nghị lực của Bác trong thời gian đi tìm đường cứu nước.

-Là những con người có ý chí và nghị lực biết vươn lên trong cuộc sống.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU Giúp hs :

1.Kiến thức - Nhận biết được hai cách kết bài là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện.

2. Kĩ năng - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng . Kết bài một cách tự nhiên, sinh động.

3. Thái độ - Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - Bảng phụ. Vbt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên A . Kiểm tra bài cũ(5'):

- Có các cách mở bài nào ?Đọc mở bài gián tiếp( trực tiếp) trong bài Rùa và Thỏ

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (2'):

2. Nhận xét (12'):

Bài 1, 2:

- Yêu cầu hs đọc to yêu cầu của bài, trao đổi và tìm đoạn kết bài.

* Gv nhận xét, chốt lại: Đoạn kết bài:

“Thế rồi vua mở khoa thi ... ta”.

Bài 3:

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm.

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs .

Hoạt động của học sinh - 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs nối tiếp đọc truyện.

- Hs dùng bút chì gạch chân đoạn kết.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc lại.

- Hs trao đổi, thảo luận.

- Đại diện hs phát biểu.

+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí, nghị lực ...

+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời

(19)

- Gv nhận xét, sửa lỗi dùng từ học sinh.

Bài 4:

- Gv ghi bảng phụ 2 cách kết bài.

- Nêu nhận xét ?

- Gv kết luận: cách1 là kết bài không mở rộng, cách 2 là kết bài mở rộng.

Có mấy cách kết bài?

3. Ghi nhớ (2'): Sgk 4. Luyện tập:

Bài tập 1(6'): Nhận biết kết bài

-Yêu cầu hs làm việc theo cặp và trả lời.

Đó là cách kết bài nào ? Vì sao em biết?

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

?Thế nào kết bài mở rộng,kết bài không mở rộng?

Bài tập 2(3'):Tìm phần kết bài

-GV lưu ý HS cần đọc kĩ câu chuyện tìm đoạn kết bài...

Gv nx chốt

Bài 3 (7'): Viết kết bài -GV quan sát giúp hs yếu.

- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh, tuyên dương những HS viết bài tốt...

5. Củng cố, dặn dò (3'):

- Có các cách kết bài nào, phân biệt hai cách kết bài đó ?

- Nhận xét tiết học.

- Vn học bài và làm hoàn thành bài tập.

- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết.

dạy của cha ông: Có chí thì nên.

- Hs đọc thầm.

- Chỉ có kết cục của truyện: Bài cho thấy kết cục truyện còn có lời nhận xét, đánh giá.

2 cách : Kết bài mở rộng và không mở rộng

- 3 hs đọc.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi làm bài.

- Hs báo cáo-nhận xét- bổ sung.

Đáp án:

Cách a là kết bài không mở rộng, chỉ

nêu kết thúc câu chuyện Rùa và Thỏ.

Cách b, c, đ, e là kết bài mở rộng, đưa thêm lời bình, nhận xét...

-Đưa thêm lời bình,lời nhận xét...

-1HS đọc yêu cầu-lớp đọc thầm.

- Hs báo cáo kết quả- nx .

-Hs đọc yêu cầu

- HS giỏi viết cả hai kiểu kết bài.

- Hs đọc bài làm.

- Lớp nhận xét.

- 2 cách : Kết bài mở rộng và không mở rộng

NS: 13 / 11 / 2018

NG: 29 / 11 / 2018 Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018

TẬP ĐỌC

TIẾT 24

:

VẼ TRỨNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài:Lê-ô-nác đô đa Vin-xi,Vê-rô-ki-ô; bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo với giọng từ tốn nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần.

(20)

2. Kĩ năng - Hiểu được nội dung câu chuyện: Nhờ khổ công rèn luyện Lê- ô - nác - đô đa Vin - xi trở thành một hoạ sĩ thiên tài( trả lời được các câu hỏi Sgk).

3. Thái độ.- Giáo dục hs lòng kiên trì, ý thức rèn luyện và vươn lên trong học tập và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, tranh Sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Yêu cầu hs đọc đoạn bài: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi:

+ Nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công ? - Gv nhận xét

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):Yêu cầu Hs qs tranh và nêu nội dung

2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài a. Luyện đọc (7'):Yêu cầu Hs đọc toàn bài

Ghi:Lê-ô-nác đô đa Vin-xi,Vê-rô-ki-ô - Gv chia bài thành 2 đoạn và yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn của bài.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ

hơi ở câu dài.

- Gv nêu cách đọc bài và đọc toàn bài.

b. Tìm hiểu bài (10'):

- Yêu cầu đọc từ đầu ... chán ngán - Sở thích của Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi là gì ?

- Vì sao trong những ngày đầu học vẽ Lê ô - nác - đô đa Vin - xi thấy chán ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Thầy Vê - rô - ki - ô cho học trò vẽ trứng để làm gì ?

- Đọc đoạn còn lại: Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi đã thành đạt như thế nào ? -Theo em nguyên nhân nào khiến Lê-ô- nác-đô đa Vin - xi trở thành người nối tiếng ?

- Nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? Gv tiểu kết, chuyển ý

?Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

Ghi nội dung bài

Liên hệ giáo dục sự kiên trì, lòng quyết tâm trong rèn chữ của Hs

Hoạt động của học sinh - 2 hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.

- 1 hs đọc toàn bài và nêu nội dung - Lớp nhận xét.

- Học sinh qs - nêu.

- 1Hs đọc toàn bài - Hs luyện đọc tên riêng - 2 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp- 1 cặp đọc

- Hs đọc thầm.

- Ông rất thích vẽ.

- Suốt mười ngày chỉ vẽ trứng.

1. Khổ công vẽ trứng theo lời khuyên của thầy

- Rèn cách quan sát tỉ mỉ, chính xác.

- Nhà danh hoạ kiệt xuất, là niềm tự hào của toàn nhân loại.

- Có tài bẩm sinh, học được thầy giỏi, khổ luyện, có quyết tâm, ý chí học vẽ.

- Khổ luyện 99 % ...

2. Sự thành công của Lê - ô - nác đô - đa Vin - xi

Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác- đô đa Vin - xi đã trở thành hoạ sĩ thiên tài.

Hs nhắc lại

(21)

c. Đọc diễn cảm (8'):

Yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò (4'):

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

*.Quyền trẻ em:Qua câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện đọc -chuẩn bị bài : Người tìm đường lên các vì sao.

- Hs giỏi nêu cách đọc toàn bài.

- 2 hs đọc nối tiếp

- Hs nêu cách đọc, lớp nhận xét.

- hs thi đọc-nhận xét-đánh giá.

Bình chọn bạn đọc hay -Nhờ khổ công rèn luyện....

Trong c/s cũng như trong học tập cần phải kiên trì, lòng quyết tâm...

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 24: TÍNH TỪ (TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.

2. Kĩ năng- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được

3. Thái độ:- Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vbt- bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên A . Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là tính từ, cho ví dụ ? - Chữa bài tập 3 vở bài tập.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (2')

2. Phần nhận xét (12'):

Bài 1:

- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp, trả lời.

a, Tờ giấy này trắng: mức độ trungbình.

b, Tờ giấy trăng trắng: mức độ thấp c, Tờ giấy trắng tinh: mức độ cao - Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy ?

- Gv nhận xét-chốt lời giải đúng.

Bài 2:

- Yêu cầu hs trao đổi, phát biểu ý kiến:

- Có những cách nào để thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.

Hoạt động của học sinh - 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thảo luận cặp, báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét.

+ ở mức độ trung bình: trắng + Mức cao: từ ghép: trắng tinh + Mức độ thấp: từ láy: trăng trắng

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

-Thảo luận-báo cáo.

HS giỏi:- Có 3 cách:

+ Thêm từ “rất, quá, lắm”...

(22)

* Gv kết luận:

3. Ghi nhớ(2'): Sgk 4. Luyện tập:

Bài tập 1(6'):Tìm từ ngữ biểu thị...

- Yêu cầu hs làm việc cá nhân, dùng bút màu gạch chân dưới từ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất.

- Gv chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu 1 hs đọc lại toàn bài.

Bài tập 2(5'): Tìm những từ ngữ ...

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm, dựa vào các cách thể hiện mức độ của tính chất, đặc điểm.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Cc về các cách tạo từ

Bài tập 3(5'):đặt câu

- Yêu cầu hs nối tiếp đặt câu.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

- Gv lưu ý hs những lỗi hay gặp khi đặt câu.

5.Củng cố, dặn dò (3')

-Nêu các cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ?

- Nhận xét tiết học.

- Vn học bài ,chuẩn bị bài sau.

+ Tạo từ ghép, từ láy với tính từ.

+ Tạo ra phép so sánh.

- 2 hs đọc và lấy ví dụ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc cá nhân.

- 1 hs giỏi làm giấy khổ to.

- Hs đọc bài làm, nhận xét.

Đáp án: lắm, ngà, đậm, ngọt, rất, ngọc, ngà ngọc, hơn

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm vào phiếu học tập.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

- Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ chót, đỏ hỏn, đỏ

quá, đỏ lắm, rất đỏ, đổ vô cùng, đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, ..

- Cao: cao cao, cao vút, cao vời vợi, cao vợi, cao hơn, cao quá, cao lắm, - -Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng, rất vui, vui quá, vui

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs đặt câu, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét bài bạn.

-HS giỏi đặt 2 câu một từ.

- 3 cách

TOÁN

TIẾT 59

:

NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức - Biết cách thực hiện nhân với số có hai chữ số.

2. Kĩ năng - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số 3.Thái độ - Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Đặt tính và tính.36 ¿ 3; 36 ¿ 2

Hoạt động của học sinh - 3 học sinh lên bảng làm bài.

(23)

- Tính: 36 ¿ 23( Vận dụng t/c của phép nhân để làm)

Muốn nhân với số có 1 c.số ta làm ntn?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (2'):

2. Nhân với số có hai chữ số (15'):

- Gv viết phép nhân: 36 ¿ 23 = ? - Em có nhận xét gì về các thừa số ? - Em hãy đọc lại cách làm( phần KTBC)

- GV hướng dẫn đặt tính.

¿ 36 23 108 72 828

Vậy 36 ¿ 23 = 828 - Gv hướng dẫn cách nhân và viết

* Gv: 108 là tích riêng thứ nhất, viết như cách nhân với số có 1 chữ số,72 là tích riêng thứ 2.

Em có nhận xét gì về cách viết tích riêng thứ hai so với tích riêng thứ nhất ?

- Nêu các bước thực hiện nhân 36 ¿ 23?

- Muốn nhân với số có hai chữ số ta làm như thế nào ?

3. Thực hành

Bài tập 1(10'):Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs tự đặt tính rồi tính.

- Yêu cầu hs nhắc lại các bước thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.

- Gv củng cách đặt tính -thực hiện tính.

Bài tập 2: HSG 2’

- Muốn tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào ?

Nx chữa bài.

Bài tập 3(6'):Giải toán

- Y.c Hs tóm tắt bài và nêu cách giải.

Tóm tắt: Rạp bán: 96 vé

1 vé: 15000 đồng Rạp thu: ... đồng ?

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc phép nhân.

- 2 thừa số đều là số có hai chữ số.

36 ¿ 23 = 36 ¿ (20 + 3) = 36 ¿ 20 + 36 ¿ 3 = 720 + 108 = 828

- 1 hs nêu miệng: Viết 36 dưới 23 sao cho các hàng thẳng cột, viết dấu

¿ vào khoảng giữa của 2 thừa số.

- Hs làm nháp-1 HS giỏi làm bảng- nx Nhắc lại các tích riêng

- Lùi sang bên trái một cột.

- HS giỏi nêu:

+ Bước 1: đặt tính

+ Bước 2: tính từ phải sang trái + Bước 3: cộng 2 tích

- Hs phát biểu

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài-3Hs lên bảng làm.

- Hs chữa bài, nhận xét bài của bạn.

Kq:

2254; 9065; 11270;

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

-Thay chữ x bằng số.

- Hs tự làm bài- Hs đọc kết quả và chữa.

Kq: 325, 950;

- 1 hs đọc bài toán.

- Hs tóm tắt bài.

- Hs tự làm vào vở - 1 Hs làm bảng - Đổi chéo bài kiểm tra,

Bài giải: Rạp thu về số tiền là:

(24)

?Con nào có lời giải khác?

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(3'):

- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi (BT 4) Muốn nhân với số có 2 s.số ta làm ntn?

- Nhận xét giờ học.

Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.

15000 ¿ 96 = 1 440 000 (đồng)

Đáp số: 1 440 000 đồng - Mỗi dãy cử 3 bạn thi.

- Hs nhận xét, đánh giá.

- Đặt tính...

LỊCH SỬ

TIẾT 12: CHÙA THỜI LÍ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được những biểu hiện về sự phát triển củ đạo Phật thời Lý Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.

2. Kĩ năng: Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.

3. Thái độ: Gd học yêu thích và tìm hiểu về lịch sử VN

*GDMT: Giữ gìn cảnh quan, di tích lịch sử, đền chùa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà.

- Phiếu học tập của hs, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC:5’ Gọi hs lên bảng trả lời

1) Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?

2) Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác?

Nhận xét

B. Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: 2’ Gọi hs nêu tên một số chùa mà em biết.

2) Bài mới:

* Hoạt động 1: 8’ Đạo phật khuyên làm điều thiện, tránh điều ác

- Gọi hs đọc từ "Đạo phật...thịnh đạt"

- Đạo Phật dạy chúng ta điều gì? Vì

sao dân ta tiếp thu đạo phật? Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi trên.

- Gọi đại diện nhóm trả lời

+ Đạo phật dạy chúng ta điều gì?

- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời

1) Vì Lý Thái Tổ thấy đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tuơi và ông nghĩ muốn cho con cháu đời sau xây dựng được cuộc sống ấm no thì phải đô từ

Hoa Lư về Đại La

- HS nêu theo một số chùa - lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp

- Lắng nghe, chia nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm trả lời

+ Khuyên người ta phải biết yêu thương đồng loại, phải biết nhường nhịn nhau, giúp đỡ người gặp khó khăn , không

(25)

+ Vì sao nhân dân ta nhiều người theo đạo Phật?

Kết luận: Đạo Phật có nguồn gốc từ

Ấn Độ, đạo Phật du nhập vào nước ta từ thời PK phương Bắc đô hộ. Vì giáo lý của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận

* Hoạt động 2: 8’ Sự phát triển của đạo Phật dưới thời Lý

- Đến thời Lý đạo Phật rất thịnh đạt, nhiều chùa mọc lên. Các em hãy đọc trong SGK để TLCH: Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý đạo phật rất phát triển?

Kết luận: Dưới thời Lý, đạo phật rất phát triển và được xem là Quốc giáo hay nói cách khác đạo Phật là tôn giáo của quốc gia

* Hoạt động 3:7’ Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân

- Gọi hs đọc y/c BT

- Gọi hs lên điền dấu x vào ý đúng nhất

- Gọi hs đọc lại các ý đúng

KL: Chùa gắn mật thiết với sinh hoạt của nhân dân. Đó là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tổ chức tế lễ đặc biệt chùa còn là trung tâm văn hóa của làng xã

* Hoạt động 4: 7’Tìm hiểu một số ngôi chùa thời Lý

- Treo tranh 2 chùa Một Cột và Chùa Keo và tượng phật A-di-đà lên bảng - Các em hãy hoạt động nhóm 6 quan sát tranh và làm việc theo y/c sau:

+ Nhóm 1,2: Miêu tả chùa Một Cột

được đối xử tàn ác với loài vật,...

+ Vì giáo lý của đạo Phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhân

- HS lắng nghe

+ Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong nước, nhân dân theo đạo phật rất đông, nhiều vua thời này cũng theo đạo phật. Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.

+ chùa mọc lên khắp nơi, năm 1031, triều đình bỏ tiền xây 950 ngôi chùa, nhân dân cũng rất nhiệt tình đóng góp tiền để xây chùa

- Lắng nghe

- 1 hs đọc y/c: Điền dấu x vào ô sau những ý đúng:

Chùa là nơi tu hành của các nhà sư Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.

- Lắng nghe

- Quan sát

- Chia nhóm 6 thảo luận theo y/c - Đại diện nhóm trình bày

+ Chùa Một Cột được xây dựng trên một cột đá lớn, dựng giữa hồ, tượng trưng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?..

- Giờ học toán hôm nay sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị của biểu thức bằng cách

Tieát hoïc keát

[r]

- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu,nhân một hiệu với một số.. - Vận dụng để

[r]

TRÒ CHƠI: AI TRÒ CHƠI: AI NHANH NHẤT

[r]