• Không có kết quả nào được tìm thấy

T rứ n g cầu gai là một loại thực p h ẩ m g ià u d in h dưỡng có m ùi vị thơm ngon đặc biệt

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "T rứ n g cầu gai là một loại thực p h ẩ m g ià u d in h dưỡng có m ùi vị thơm ngon đặc biệt"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TAP CHÍ KHOA HỌC DHQGHN, KHTN & CN, T.xx, sỏ' 4, 2004

N G H I Ê N C Ứ U T H À N H P H A N L I P I T , A X I T b é o v à h o ạ t t í n h

S I N H H Ọ C C Á C M Ẩ U S I N H V Ậ T B I E N n g à n h d a g a i

1 1 1 ĩ

( E C H I N O D E R M A T A ) H Ả I S Á M , S A O B I Ế N , C Â U G A I P h ạ m Q u ố c L o n g , L ê M a i H ư ơ n g , C h â u V ă n M i n h , T r ị n h T h ị T h u H ư ơ n g ,

Đ ỗ H ữ u N g h ị , Đ o à n L a n P h ư ơ n g , c ầ m T h ị I n h , C h u Q u a n g T r u y ề n , Viện H óa học các H ợp ch ấ t th iên n h iê n, Viện K hoa học và Công nghệ Việt N a m

N g u y ễ n T h ị V ĩ n h , Đ o à n V i ệ t B ì n h

Viện c ỏ n g nghệ S in h học, Viện K hoa học và Công nghệ V iệt N a m

1. M ở đ ầ u

Hải S âm còn gọi là đỉa biển (sea slug), là loài động v ậ t k h ô n g xương sông thườ ng gập ở vịnh và n h ữ n g nơi có n h iề u đá n gầm ở biển khơi. H ải sâm p h â n bô' ở n h iề u nước trê n t h ế giới và có n h iề u loài [9], ở nước ta có tru y ề n th ô n g từ lâ u đời - ngư d â n đ á n h b ắ t th ư ờ n g để chê biến món ă n đặc sản, hoặc phơi sấy khô làm thực p h ẩ m và thuốc. Theo GS Đỗ T ấ t Lợi (2001), hải sâm bô k hô ng ké m gì n h â n sâm n ên gọi là sâm biên (h ả i sâm ) và tro n g y học cổ tru y ề n - h ả i s â m được xem n h ư loại thuốc bổ th ậ n , bổ âm , t r á n g dương ích tin h , n h u ậ n táo, chữa lị, chữa viêm p h ế q u ản , t h ầ n k in h suy nhược, cầm m áu, t h à n h p h ầ n lipit của hải sâm còn có tác d ụ n g ch ữ a xơ vữa động mạch, h e n suyễn...

C ầu gai (E ch in oid ea ) thuộc họ cước bì (còn gọi là da gai- E c h id e rm a ta ). T rứ n g cầu gai là một loại thực p h ẩ m g ià u d in h dưỡng có m ùi vị thơm ngon đặc biệt. Ớ m ột số nước ch âu Á nh ư T ru n g Quốc, N h ậ t Bản, H à n Quốc người ta có tậ p q u á n ă n tr ứ n g cầu gai n h ư món bố dưỡng cơ th ể từ lâ u đời [9,10]. N gày n ay một số nước ở ch âu Âu n h ư P h á p , Ý r ấ t coi trọn g loại thực p h ẩ m này. v ỏ cầu gai có tác d ụ n g chữa mỏi m ệt, đ a u nhức, giải nh iệ t, chông viêm [10]. Ớ nước ta, C ầu Gai có n h iề u loại và cũn g đã được d â n gian sử d ụ n g n h ư vị thuốíc bổ dưỡng cơ th ê từ lâu đời.

Sao biển ( S ea sta r) cũng thuộc họ Da gai- E c h id e rm a ta đã được b iế t đến t r ê n t h ế giới như m ột đôi tượng tiềm n ă n g chứa các c h ấ t có h o ạ t tín h sin h học cao k h á n g u, chông viêm [10]...Sao biển c ũ n g có n h iề u loại và cũng đã được sử d ụ n g n h ư vị th u ố c y học cổ tru y ề n trong d ân gian ở nưỏc ta.

N h ữ n g n g h iê n cứu h ó a học về các đôi tượng n à y còn r ấ t sơ k h a i, mới chỉ có một sô"

thông tin cơ b ả n n h ấ t về t h à n h p h ầ n sin h hóa như: h à m lượng p rotein , a x it am in, gluxit, các hoocmon s te ro it và th à n h p h ầ n các nguyên t ố kim loại như: Ca; P; Fe; K...( N guy ễn Thị Vĩnh và Cs, 1999-2001). Đã đ ên lúc không th ể chỉ nghĩ tới việc n g h iê n cứu gây nuôi, k h a i

11

(2)

12 Phạm Quốc Long, Lê Mai Hương.

th á c nguồn tài n gu yên sin h v ậ t biển quý n ày phục vụ cho nội tiê u và x u ấ t k h ẩ u , mà còn phải tiến h à n h n h ữ n g ng h iê n cứu s â u về các c h ấ t có h o ạ t tín h s in h học chứa tro n g đó; p h â n lập chứng m inh cấu trúc, củ ng n h ư tìm hiể u b ả n c h ất của tác d ụ n g sin h lí của c h ú n g với cơ thể sông - qua đó n h ằ m tạo các sản p hẩm cao cấp cho y, dược đê phục vụ sức khỏe cộng đồng.

N ghiên cứu về th à n h p h ầ n lipit và các axit béo của 04 đôi tượng tiê u biểu cho 3 loài:

hải sâm, cầu gai và sao biển thuộc họ da gai: E c h id e rm a ta , c ũ n g n h ư các k ế t quả th ử nghiệm sơ bộ inưitro một số h o ạ t tín h có chọn lọc của ch ú n g được đề cập đến ỏ bài báo n ày cũng n h ằ m giải qu yết một tro n g n h ữ n g v ấ n đề cần th iế t ph ả i tiế n h à n h ng h iê n cứu sâu về các c h ất có h o ạ t tín h sin h học m à c h ún g tôi đã n êu ở trên.

2. N g u y ê n l i ệ u v à p h ư ơ n g p h á p M ẫu sin h vật biến:

Các m ẫu sin h v ậ t biển: H ải sâm đen (.H olothuria m a rten sii Semper); c ầ u Gai (E chinothrix ca la m a ris (Pallas)); Sao biển (A sterina sp l.y , T r ứ n g c ầ u Gai T h a n h Hoá (Astropyga ra d ia ta), được th u th ậ p tạ i Q u ả n g ninh, T h a n h hóa từ t h á n g 03/2003-05/2003 s a u khi xử lí m ẫ u và bảo q u ả n theo đú n g tiêu c h u ẩ n quốc t ế qui đ ịn h cho m ẫ u s in h v ậ t biển, m ẫu được chuyển về H à nội sử d ụ n g để n gh iê n cứu hóa học và h o ạ t tín h sinh học, các m ẫu được các chuyên gia p h â n loại và lưu giữ tiêu b ả n [1].

P hân tích h à m lượng L ip it tống (% so với trọng lượng m ẫ u tươi):

Tiến h à n h theo phương pháp: B lig h E .G a n d D yer W .J (1959) đôi với m ẫ u sinh v ậ t biển [2].

P hâ n tích th à n h p h ầ n các a x it béo

Tiến h à n h theo phương pháp p h â n tích tiêu c h u ẩ n quốc tế: T iêu ch u ẩ n I S O /F D I S 5590:1998, LB Đức [3]. Các m ẫ u p h â n tích d ạ n g metyl este axit béo tr ê n m áy GC-MSIi:

Máy sắc ký khí HP-6890, ghép nối với M ass Selective D etector A gilent 5973; Cột m ao quản:

HP-5M S -0.25(m * 30m *0.25mm); Khí mang: He; Chương tr ì n h n h iệ t độ: 80(1 min.) - 40/

min. -150 (lm in.) -10/min - 260 (lOmin.); có sử d ụn g th ư viện phổ khôi: W ILEY 275.L và NIST 98.L

Đ ánh giá hoạt tín h sin h học các d ịch chiết:

Các m ẫu sinh v ậ t biển được xử lý, tạo dịch chiết th ử ng hiệm h o ạ t tín h sin h học theo một qui tr ì n h chu n g theo tiê u c h u ẩ n quôc t ế qui định [5].

T h ứ hoạt tín h k h á n g v s v kiếm đ ịn h (A n tim icrobial a c tiv ity assay)

Tạp chi Khoa học Đ H Q G H N .K H T N & C N . T.xx. S ố 4, 2004

(3)

Nghiên cứu thành phần lip ii, axit béo và. 13

T hử h o ạ t tín h k h á n g vi sin h v ậ t b ằ n g các phương p h á p k h o a n h giấy lọc đ ặ t trê n bê m ặ t th ạ c h theo dược điên Việt N am III [6] và t r ê n ph iến vi lượng 96 giếng của các m ẫu chiết theo phương p h á p hiện đại của V a n d en B erg h er và V lietlinck (1994) [7]. K h á n g sinh kiểm định bao gồm: A m pixilin đối với vi k h u ẩ n Gr(+), T etracy lin đối với vi k h u ẩ n Gr(-), N ystatin, A m ph otericin B đôi với n ấ m sợi và n ấ m m e n cho.

C h ủn g vi sin h v ậ t kiểm định bao gồm :

- Vi k h u ẩ n G r (-): E sch erich ia coli (A TC C 25922 )

P seu do m o na s aeruginosa (A T C C 25923 ) - Vi k h u ẩ n Gr(+): B a c illu s su b tillis (A TC C 27212 )

Staphylococcus aureus. (A T C C 12222) - N ấm mốc: A sp e rg illu s niger439

F u s a r iu m oxysporum L M 42

- N ấm men: Saccharom yces cerevisiae (A TC C 7754) C a n d id a a lb ica n s S H 2 0

- Đọc kết quả: M ẫu thô có MIC 200^g/ml; m ẫ u tin h có M IC 50fig/ml là có h o ạ t tính.

T h ử n g h iệm ho ạ t tín h chống oxy hoá trong hệ DPPH (A n tio xyd a n t)

P h ả n ứng d ự a tr ê n ng uy ên lý n h ư sau: D P P H (1,1- Diphenyl-2-pycril hydrazyl, Sigm a) có k h ả n ă n g tạo ra các gốc tự do bền tro n g d u n g dịch E tO H bão hoà. H o ạt tín h chông ôxy hoá được đ á n h giá th ô n g qua giá trị h ấ p p h ụ á n h s á n g của dịch th í ngh iệm so với đồi ch ửn g khi đọc t r ê n m á y Elisa ở bước sóng 515nm. T h í nghiệm được tiến h à n h theo các phương ph áp c ủ a các tác giả D avies & ctv (1998) [8]; S h ela G oinstein & ctvn (2003) [9].

Giá trị tr u n g b ìn h của s c % (S ca ven g in g capacity) được đưa vào chương tr ì n h xử lý số liệu Excel window tìm r a % tr u n g b ìn h ± độ lệch tiê u c h u ẩ n c ủ a ph ép th ử được lặp lại 3 lần, lấy giá trị TB. Các m ẫ u có giá trị: s c >30%, được coi là có biểu h iện dương tín h đế tiế n h à n h các bước ng h iê n cứu tiếp theo.

T h ử n g h iệm g â y độc t ế bào in vitro (C ytotoxicity a c tiv ity assay)

Theo phương p h á p c ủ a L ik h iw itay a w u id K.’e t al. đ a n g được tiế n h à n h tạ i viện nghiên cứu u n g th ư Quốc gia của Mỹ (NCI) [4]

D ò n g tê bào:

- Dòng KB ( H u m a n ep id em o id carcinom a-ung th ư biểu mô) từ p hò ng th í nghiệm Bioassay trư ờ n g Đ ại học Dược Illinois- USA

- Dòng FI ( Fibril sarco m a of U te u s-u n g th ư m à n g tử cung)

Tạp chí Khoa học Đ H Q G H N. KH TN & CN. T.xx. Số4. 2004

(4)

14 Phạm Quốc Long, Lc Mai Hươnu.

- D òng RD (u n g t h ư m à n g tim -R h a b d o s a rc o m a ) từ Viện VSDT TƯ Đ ọc k ế t q u ả :

M ẫ u th ô cho giá tr ị IC50 < 20 Ịig/ml; m ẫ u tin h cho giá tr ị IC 50 < 4 ng/ml, sẽ được đ á n h giá là có h o ạ t tí n h g ây độc t ế bào.

3. K ế t q u ả v à t h ả o l u ậ n

3.1. H à m lư ợ n g L i p i t tổ n g sô

H à m lượng L ip it tổ n g SCI ( % so với m ẫ u tươi ) của 04 m ẫ u sin h v ậ t b iển đ ã được xác đ ịnh, tê n k h o a học, thời g ia n v à đ ịa điểm t h u m ẫ u được ghi t r ê n b ả n g 1

B ả n g 1: Hàm lượng Lipit tổng số STT T ê n V iệt N a m Kí h iệ u m ẫ u

p h â n tích

Thời gia n & địa điếm t h u m ẫ u

H à m lượng Lipit tổ n g số [% so với

m ẫ u tươi]

1

H ả i S â m đ e n (H o lo th u ria m a r te n s ii

S e m p e r) H SI03.03

03/03

Q u ả n g N in h 0.58

2 C ầ u G a i

(.A stro p yg a ra d ia ta ) CGI 03.03 03/03

Q u ả n g N inh 0.63

3 S a o B i ế n

(A s te rin a s p ĩ.) SB I 03.03 03/03

Q u ả n g N inh 0.68

4 T r ứ n g C ầ u G a i

(A stro p y g a r a d ia ta ) T C G I 05.03

05/03

T h a n h hóa 9.97

H à m lượng L ip it tổ n g s ố c ủ a H ải sâ m (0,58%); c ầ u gai (0,63%); Sao biể n (0.68%) là ở mức t r u n g b ìn h và c ũ n g p h ù hợp vói các sô" liệu đã p h â n tích ở các tà i liệu quốc tê (S vetash ev,1 99 6; A c k m a n 1997) và tro n g nước (L âm Ngọc T râ m , 1999). R iê n g h à m lượng Lipit tổn g sô" c ủ a t r ứ n g c ầ u gai là r ấ t cao (9,97%), điều n ày chỉ r a giá tr ị d in h dường đặc biệ t c ủ a đổì tư ợ n g này.

3.2. T h à n h p h ầ n c á c a x it béo

T h à n h p h ầ n và h à m lượ n g các a x it béo tồ n tạ i tro n g lipit mỗi loại đôi tư ợ n g nguyên liệu tự n h iê n , sẽ q u y ế t đ ịn h đ ế n b ả n c h ấ t và giá t r ị th ụ c tiễ n của loại n g u y ê n liệu đó. Trong đối tư ợ n g sin h v ậ t b iển, ng oài sự có m ặ t các a x it béo th ô n g d ụ n g th ư ờ n g có tr o n g các n guyên liệu tự n h iê n t r ê n c ạ n như: M y ristic C14:0, P a lm itic C16:0, S te a ric C18:0, Oleic C18:1, Linoleic C18:2 và A ra ch id o n ic C20:4 (AA); còn có sự th a m gia của các a x it béo k hô ng no m ạch d ài với h o ạ t t í n h s in h học cao, đặc t h ù riê n g chỉ có tro n g sin h v ậ t biển là E ic o sa p e n ta e n o ic C20:5 ( EPA) và D ocosahexaenoic C22:6 (DHA).

K ết q u ả p h â n tích t h à n h p h ầ n v à h à m lượng các ax it béo (% so với tổ n g a x it béo) của 04 m ẫ u s in h v ậ t biê n được chỉ r a t r ê n b ả n g 2.

Tạp chi Khoa học ĐHQGHN, KHTN & CN, ỉ XX. s ổ 4, 2004

(5)

Nghiên cứu thành phan lip il, axil héo và.

B áng 2: Thành phẩn các axit béo của 04 mẫu sinh vật biến

T T A x it b é o H ả i s â m

đ e n [%]

S a o b i ế n [%]

C ầ u g a i [%]

T r ứ n g c ầ u g a i [%]

1 C14:0 2.97 2.12 19.42 8.67

2 C15:0 2.37 3.21 - 1.80

3 C 1 6 :l(n - 7 ) 11.30 3.31 7.02 6.64

4 C16:0 10.15 9.10 15.97 18.82

5 C17:0 1.45 0.83 - 1.11

6 C18:3 1.32 - - -

7 C 18:2(n-6) 0.67 - - 1.73

8 C l 8 : l ( n - 9 ) 5.39 9.14 8.59 10.54

9 C18:0 5.67 7.50 2.35 4.76

10 C19:0 0.54 3.28 - 0.45

11 C20:4 (n-6) (AA) 8.99 9.31 6.72 8.18

12 C20:5(n-3) (E P A ) 8.55 5.47 6.79 7.83

13 C20:2 - 5.82 9.13 4.76

14 C 2 0 :l(n -9 ) 8.55 10.12 11.94 12.25

lõ C20:0 2.02 1.08 - -

16 C21:0 0.82 1.02 - -

17 C 22:6(n-3) (D H A ) 1.13 - - 2.51

18 O t h e r s 28.11 28.69 12.07 9.95

19 T ố n g c á c a x i t b é o n o

25.99 28.14 37.74 35.61

20 T ô n g c á c a x i t b é o k h ô n g n o

45.90 43.17 50.19 54.44

T h à n h p h ầ n và h à m lượng các a x it béo tro n g các loài nói c h u n g đ ê u có c h ứ a các loại axit béo phổ d ụ n g tro n g th à n h p h ầ n sin h v ậ t biển, cả 3 loài đ ề u có h à m lượng các a x it béo không no, đa nối đôi tương đối cao (41,2-50,19%), và cả 3 loài đ ều có m ặ t a x it béo r ấ t q u a n trọn g tron g cơ th ể sông là AA với h à m lượng (6,72-9,31%). T uy n h iê n có m ộ t s ố k h á c biệt n hư sau:

- Hải sâm đen: tro n g h à m lượng các a x it béo k h ô n g no (41,2%) có c h ứ a 2 t h à n h p h ầ n axit béo có h o ạ t tín h sin h học cao là EPA (8,55%) và D H A (1,59%).

- Sao biển: tro n g h à m lượng các a x it béo k h ô n g no c ủ a nó (43,17%), n h ư n g chỉ có m ặ t EPA với h à m lượng (5,47%).

- Cầu gai và tr ứ n g c ầ u gai có h à m lượng các a x it béo k h ô n g no tư ơ n g đôi cao từ (49,68-50,19%), tu y n h iê n tro n g k h i ở m ẫ u c ầ u gai chỉ có m ặ t E P A (6.79%), th ì tr o n g m ẫ u trư n g Cẩu gai lại có m ặ t cả 2 loại EPA (7,83%) v à DHA (2,51%).

3.3. M ột sô k ế t q u ả t h ử n g h iệ m h o ạ t tín h s in h h o c

Các kết q u ả th ử h o ạ t tín h k h á n g v s v k iể m đ ịn h {A n tim ic ro b ia l a c tiv ity a ssa y) được chỉ ra trên bảng 3; Kết quả th ử nghiệm ho ạ t tín h chông oxy hoá tro n g h ệ DPPH (A n tio x y d a n t)

Tạp chi Khoa học D lỉQ CiH N . KH TN á CN. T.xx. Sô'4. 2004

(6)

16 Phạm Quốc Long, Lê Mai Hương.

trê n bản g 4; và k ế t q uả th ử ngh iệm gây độc t ế bào (C yto to xicity a c tiv ity a ssay) được chỉ ra trê n bản g 5.

Bảng 3: Kết quả thử kháng

vsv

kiểm định

STT Ký hiệu m âu (MeOH)

'•Jong độ ức c h ế tối t h i ể u M IC ( ị.ig! m l )

Vi k h u ẩ n Gr(-) Vi k h u ẩ n Gr(+) N ấ m mốc N ấm m en E.Coli

P. aeruginosa B.subtillis s.aureus ASP.niger F.oxysporum c .albicans s.cereui siae

1 HSI 03.03 (-) (-) (-.) (-) (-) (-) (-) (-)

2 SBI 03.03 (-) (-) (-) (•) (■) (-) (■) (-)

3 CGI 03.03 (-) (-) (-) 0 (•) (-) (-) (■)

4 TCGI 05.03 (-) (•) (-) (-) (-) (-) (-) (-)

B ảng 4: Kết quả thử hoạt tính chống Oxy hóa S T T Ký h i ệ u m ẫ u

(M e O H ) G i á t r ị s c (%) G h i c h ú

1 DMSO 0,0010,00 Am tính

2 C h ứ n g (+) 78,33+0,49 Dương tính

3 HSI 03.03 9,9±0,7 Am tín h

4 CGI 03.03 26,3±0,5 Am tính

5 SBI 03.03 19,9±0,1 Am tính

6 TCGI 05.03 38,7±0,0 Có ho a t tín h

B ảng 5: Kết quả thử nghiệm gây độc tế bào

S T T Ký h i ệ u m a u

D ò n g t ế b à o

G i á t r ị IC soíng/m l) K ế t l u ậ n

KB F L R D

1 C hứng (+) 0,002 0,004 0,001

3 HSI 03.03 >20 >20 >20 Am tín h

4 CGI 03.03 >20 19,2 >20 D ương tín h 1 dòng

5 SBI 03.03 >20 >20 >20 Am tính

6 TCGI 05.03 >20 >20 >20 Am tính

KB: T ế bào ung thư biếu mô người RD: Tế bào ung thư màng tim người FL: T ế bào ung thư màng tử cung người

Kết quả th ử ngh iệm h ọ a t tín h sin h học cho thấy :

- Cả 4 m ẫ u đều k hô ng có h o ạ t tín h k h á n g v s v k iê m đ ịnh.

- H oạt tín h chông oxy hóa: tro n g 04 m â u thử , chỉ có m ẫ u t r ứ n g c ầu gai (TCGI) là có hoạt tín h với giá trị s c = 38,7%, đây là 1 d â u h iệ u tích cực đê t a tiế n h à n h các bước nghiên cứu tiếp theo.

Tạp chí Khoa học Đ H Q G H N , K H T N & CN, T.xx, S ổ 4. 2004

(7)

Nghicn cứu thành phần li pit, ỉixit bco và. 17

- Đặc biệt là m ẫ u cầu gai (CGI) là có tín h iệ u dương tín h đôi với 01 dòng t ế bào ung th ư m àn g tử cung người (FL) với giá trị IC 5o(ng/ml) = 19,2. Đây cũ ng là d ấ u hiệu r ấ t q u a n

trọn g giúp cho ta đ ịn h h ư ớ n g t ậ p c h u n g n g h iê n cứu s â u th ê m vê hóa học và h o ạt tín h sinh học theo hướng n à y c ủ a m ẫ u c ầu gai.

Từ các k ế t q u ả n g h iê n cứu về h ó a học và h o ạ t tín h sin h học ở tr ê n cho th ấ y có th ê có môi liên q u a n giữa h o ạ t t í n h s in h học và sự có m ặ t (với t h à n h p h ầ n và h à m lượng cao) của các axit béo có h o ạ t tí n h s in h học như: AA, EPA, DHA tro n g m ẫ u cầu gai và trứ n g của nó.

Điều đó củn g chi đ ịn h cho ta n ê n c h ú ý tậ p c h u n g ng h iê n cứu s â u hơn về hóa học và ho ạ t tín h sinh học của đối tư ợ n g m ẫ u c ầ u gai và tr ứ n g c ầu gai tro n g v ùn g biển V iệt nam.

4. K ế t l u ậ n

1) Đã xác đ ịn h h à m lượng lip it tô n g sô' c ủ a 04 m ẫu: h ả i s â m (0,58%); cầu gai (0,63%);

sao biến (0.68%). R iê n g h à m lượng lip it tổ n g sô" c ủ a trứ n g cầu gai là r ấ t cao (9,97%), điều này chí ra giá trị d in h dư ở ng c ủ a loại n g u y ê n liệu đặc biệt này.

2) T h à n h p h á n và h à m lượng các a x it béo tro n g các loài nói c h u n g đêu có chứa các loại axit béo phô d ụ n g tro n g t h à n h p h ầ n s in h v ậ t biển, cả 3 loài đểu có m ặ t a x it béo r ấ t qu an trọ n g trong cơ th ê sông là AA với h à m lượng (6,72-9,31%). Các ax it béo có h o ạ t tín h sinh học cao là EPA và DHA, có tro n g h ả i s â m đ en là: EP A (8,55%) và DHA (1,59%); sao biển là:

EPA (5,47%); cầu gai là: EP A (6.79%), và tr ứ n g c ầu gai là: EPA(7,83%) và DHA(2,51%).

3) K ết q uả th ử n g h iệ m h o ạ t tí n h sin h học cho thấy: tro n g cả 4 m ẫ u đều k h ôn g có h oạt tín h k h á n g v s v k iể m đ ịnh . H o ạ t tín h ch ông Oxy hóa, chỉ có m ẫ u tr ứ n g cầu gai có h o ạ t tính với giá trị s c = 38,7%; v à đặc b iệ t m ẫ u c ầ u gai (CGI) là có tín hiệu dương tín h đối với 1 dòng tê bào un g th ư m à n g tứ cư n g ngươi (FL) vối giá trị IC 50(|ig/ml) = 19,2. Điều đó chỉ định cho ta nên c hú ý t ậ p t r u n g n g h iê n cứu s â u hơn về hóa học và h o ạ t tín h sinh học của đỏi tượng m ầ u cáu gai và t r ứ n g c ầ u gai tro n g v ù n g biển Việt nam .

Lời c á m ơn:

Công trìn h được h o à n th à n h với s ự h ỗ trợ k in h p h í của chương tr ìn h hợp tác Italia- Việt n a m 2003-2005.

TÀI L I Ệ U T H A M KHẢO

1. Richard J . p Cannell, N a tu ra l Products Isolation, H um ana Press-Totowa, New Jersey (1998), pp 803-327.

2. Bligh E.G a nd Dyer W.J, A daptation of a Macro-scale method to the micro-scale for fatty acid methyl tra n seste rrifica tio n of biologycal lipid extracts, Canad. J. Biochem. Physiol Vol. 37(1959), pp 911-917.

3. ISO/FDIS 5590: 1988, Germany.

l ap chi Khoa học ĐHQGHN. K H T N á CN. r.XX. So 4, 2004

(8)

18 Phạm Quốc Long, Lê Mai Hương.

4. Likhitwitayawuid K, Cytotoxic and antimalarial bisbenzynliso-quinon alkaloids from Stephania erecta, J. N a tu ra l Product, 56(1993), pp 30-36.

5. Shmitz F.J, Bowden BF, Toth SI, M arine Biotechnology, Plenum Press, Vol.l, New York (1993), pp 197-308.

6. Bộ Y tế, Dược điển Việt N a m III, NXB Y học, Hà nội, T.3, phụ lục 10(1994),378tr.

7. Vanden, B., and Vlietinck, A. J., Antimicrobial screening of n a tu ra l products, M ethod in Plant Biochem istry ,4(1991), pp 47- 68.

8. Davies, K. J. A., and Goldberg, A. L., l,l-Diphenyl-2-pyerylhydrazyl radical (DPPH) scavenging, J. Biol. Chem , 17 (1987), pp 262-271.

9. Shela G., Olga, M. B., Elena, K., Antonin, L., Milan, c ., Nuria, G. M.,. Ratiporn, H., Yong- Seo, P., Soon- Teck, J., Simon, T., Comparition of the contens of the main biochemical compounds and the antioxidant activity of some spanish olive oils as determined by four different radical scavening test, J. Biol. Chem, 14(2003), pp 154- 159.

10. M. Suffness and J. M. Pezzuto, In vitro screening of potential cancer chemopreventive agents, Methods in p la n t Biochem istry, 6(1991), pp 47-69.

VNU. JOURNAL OF SCIENCE, Nat., Sci., & Tech., T.xx, N04, 2004

S T U D Y O N L I P I D , F A T T Y A C I D C O M P O S I T I O N A N D B I O A C T I V E O F E C H I N O D E R M A T A O F M A R I N E V I E T N A M

P h a m Q u o c L o n g , L e M a i H u o n g , C h a u V a n M i n h , T r i n h T h i T h u H u o n g , Đ o H u u N g h i, Đ o a n L a n P h u o n g , C a m T h i I n h , C h u Q u a n g T r u y e n

In s titu te o f N a tu tr a l P roducts C hem istry V ietnam ese A c a d e m y o f Science a n d Technology

N g u y e n T h i V i n h , Đ o a n V i e t B i n h

In s titu te o f Biotechnology, V ietnam ese A cadem y o f Science a n d Technology

The c o n ten t of lipid a n d fa tty acids composition of four sa m p le s of E c h in o d e rm a ta of M arin e V ietnam : sea slu g (H o lo th u ria m a rten sii Semper); sea u c h in a n d egg (E c h in o th rix ca la m a ris (Pallas)); sea s t a r (A ste rin a sp.) w ere determ ined.

T h e ir bioactive such a s antim icro bial activity; a n tio x y d a n t a n d cytotoxicity activity were te sted invitro a n d discused also.

K e y w o r d s :

M IC - M in im u m In h ib ito ry C oncentration S C - S ca n u en g in g C apacity (%)

IC 50- In h ib ito ry C oncentration o f 50% cell grow th

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. K IỈT N & CN. T.XX. So 4, 2004

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

In [1 2] the physics problem was restricted for degenerate semiconductors in the case of m onophoton ahsorptioii Tho rpsnlts of works [1,^] iìuliraí-o th at tho

[r]

Tâm trạng của nhân vật người anh trai trong truyện khi đứng trước bức tranh đạt giải của em gái.. Đoạn văn

TAP CHl KHOA HỌC ĐHQGHN... Taylor and

ỏng cho ràng vàn hoả lúa nước Viẻt Nam ỉà vân hoá lũa nước (ĩnh cỏn Trung Quốc là văn hóa lua nưòc đỏng (Trần Ngoe Thêm 2001.. Mường hợp lát mong đợi.. đại học còng

[r]

Transparenc , nancial accounting information and corporate governance: The link with achievement.Economic Polic Review - Federal Reserve Bank of New York, 65-87.. Robert

These collections vvere collected from 4 residential areas of Vietnam (North, South, Centre and Central highland area).. This study revealed that there is an