• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

Ngày soạn: 08 tháng 11năm 2019

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2019 TOÁN

$46.LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Nhận biết gọc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.

- Nhận biết đường cao của hình tam giác.

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.

- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

2. Về kĩ năng: Biết xác định góc và vẽ hình tốt.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. BÀI CŨ: (5’)

? Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt?

? Nêu các vẽ các đường thẳng vuông góc, song song?

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích yêu cầu.

2. Thực hành: (30’)

* Bài 1: Nêu các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau:

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, ba HS lên bảng làm bài.

A M C

(2)

C A

B H

- Chữa bài:? Giải thích cách làm?

? Nêu mối quan hệ về độ lớn các góc tù, nhọn, bẹt với góc vuông?

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc lại bài, cả lớp soát bài.

B

A B

D C

* Gv chốt: Củng cố cho Hs cách nhận biết về các loại góc và cách đọc tên các góc và cạnh của nó.

* Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, ba HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Đường cao của hình tam giác có đặc điểm gì?

? Đường cao trong tam giác vuông có gì đặc biệt?

- Nhận xét đúng sai.

- Đối chiếu bài làm.

Đường cao của hình tam giác ABC là:

AH S AB Đ

* Gv chốt: HS biết được đặc điểm đường cao của tam giác, nhận ra đường cao của tam giác vuông.

* Bài 3: Cho đoạn thẳng AB = 3cm (như hình vẽ). Hãy vẽ hình vuông ABCD (có cạnh là AB)

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

3cm A B

(3)

? Giải thích cách vẽ?

? Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau?

? Nêu cách vẽ khác?

? Nêu cách vẽ hai đường thẳng song song với nhau?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* GV chốt: HS biết cách vẽ hình vuông với số đo cạnh cho trước vận dụng hai cách vẽ hai đường thẳng song song hoặc vuông góc để vẽ.

* Bài 4:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách vẽ?

? Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?

? Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song?

- Nhận xét đúng sai.

- GV nêu biểu điểm, HS chấm chéo, báo cáo kết quả.

a) Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.

A B

M N

D C

b) Xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC...

* GV chốt: HS biết cách vẽ hình vận dụng cách vẽ các đường thẳng đã học, nhận biết các hình và các đường thẳng song song.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà.

(4)
(5)

TẬP ĐỌC

$19.ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.

- Yêu cầu kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học đầu học kỳ I.

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện giọng đọc đã nêu trong SGK.

Đọc diễn cảm đoạn văn đúng yêu cầu về giọng đọc.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng đọc trôi chảy, thể hiện giọng đọc diễn cảm.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiết viết tên từng bài tập đọc.

- Phiếu khổ to viết sẵn bài 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích yêu cầu.

2. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL: (7 đến 10 em) (17’) - HS lên bốc thăm và đọc bài.

- GV đặt câu hỏi về nội dung tương ứng cho HS trả lời.

3. Hướng dẫn làm bài tập: (18’)

* Bài 2:

- HS đọc yêu cầu.

- GV nêu câu hỏi.

? Những bài tập đọc như thế nào được - Đó là những bài kể một chuỗi sự việc

(6)

coi là kể chuyện?

? Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- HS đọc thầm các chuyện trao đổi theo cặp. GV phát phiếu học tập.

- Các cặp báo cáo kết quả.

- Nhận xét.

có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, người ăn xin.

- Nội dung ghi có chính xác không?

- Lời trình bày có rõ ràng, rành mạch không?

4. Củng cố, dặn dò:( 3’) - GV củng cố nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

CHÍNH TẢ

$10.ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng bài lời hứa.

- Hệ thống hoá các qui tắc viết hoa tên riêng.

2. Về kĩ năng; Có kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Nêu mục đích yêu cầu.

(7)

2. Hướng dẫn nghe viết: (23’) - Gv đọc bài lời hứa.

- Một Hs đọc lại, cả lớp đọc thầm.

? Hãy cho biết nghĩa của từ “Trung sĩ”?

- Cho HS luyện viết các từ khó: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ…

- Yêu cầu HS nêu lại cách trình bày bài chính tả.

- GV đọc HS viết bài.

- GV đọc HS soát lỗi.

- Gv chấm nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(12’)

* Bài 1:

- HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận trong nhóm bàn.

- Đại diện các nhóm trình bày bài làm.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?

Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.

Có thể đưa bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không?

Vì sao?

Không được. Vì trong mẩu chuyện có hai cuộc đối thoại. Cuộc đối thoại nằm trong dấu ngoặc kép là cuộc đối thoại do em bé thuật lại nên phải ở trong dấu ngoặc kép.

* Bài 2:

- HS nêu yêu cầu.

- Thảo luận làm bài.

- đại diện các nhóm trả lời.

- GV chốt bài làm đúng:

Các tên riêng Qui tắc viết Ví dụ

Tên ngưòi, Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành Hồ Chí Minh

(8)

tên địa lí Việt Nam

tên đó. Điện Biên Phủ

Tên người, tên địa lí nước ngoài

- Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu các bộ phận tạo thành tên có nhiều tiếng, giữa các tiếng có gạch nối.

- Những tên riêng được phiên âm theo tiếng Hán, viết như cách viết tên Việt Nam.

Lu – i Pa – xtơ Xanh Pê – tec – bua

Luân Đôn Bạch Cư Dị 4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Gv củng cố lại nội dung bài học . - Nhận xét tiết học.

KHOA HỌC

$19.ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾP) I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Củng cố cho học sinh về kiến thức:

- Sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường.

- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

- Cách đề phòng bệnh thiếu, thừa dinh dưỡng, bệnh lây qua đường tiêu hoá.

2. Về kĩ năng: Biết trình bày, trao đổi và lắng nghe ý kiến.

3. Về thái độ: Biết ăn uống và phòng bệnh để đảm bảo sức khỏe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các ô chữ được kẻ sẵn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. BÀI CŨ: (4’)

- Kiểm tra phần ôn tập tiết trước.

B. BÀI MỚI:

(9)

1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích yêu cầu.

2. Các hoạt động: (27’)

a) Hoạt động 1: Trò chơi: Ô chữ kì diệu.

- GV phổ biến luật chơi:

+ GV phổ biến 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc.

+ Gv chia lớp thành 3 đội.

+ Hướng dẫn cách chơi, cách cho điểm.

- Nhận xét.

b) Hoạt động 2: Chọn thức ăn hợp lí:

- GV hướng dẫn học sinh hoạt động.

- GV nhận xét và kết luận về cách chọn thức ăn cho hợp lí, phù hợp.

- HS tham gia chơi.

- Các tổ thi đua chơi.

- HS thảo luận nhóm, chọn thức ăn cho một bữa ăn.

- Đại diện các nhóm trình bày và giải thích.

- Các nhóm khác nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Cho HS đọc 10 lời khuyên về dinh dưỡng.

- Gv nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 09 tháng 11năm 2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2019

(10)

TOÁN

$47.LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:

- Thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng cộng trừ và vẽ hình một cách thành thạo.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thước thẳng và ê ke.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. BÀI CŨ: (5’)

Chữa bài tập về nhà.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích yêu cầu.

2. Thực hành: (30’)

* Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Khi đặt tính chúng ta cần lưu ý điều

a) 386 259 + 260 837 = 647 096 726 485 - 452 936 = 273 549 b) 528 946 + 73 529 = 602 475 435 260 – 92 753 = 342 507

(11)

gì?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* GV chốt: Củng cố cho HS cách đặt tính rồi tính. Lưu ý cách đặt tính.

* Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Em đã áp dụng tính chất nào để làm bài tập này? Nêu lại tính chất đó?

- Nhận xét đúng sai.

- GV nêu biểu điểm, HS chấm bài chéo, báo cáo kết quả.

a) 6257 + 989 + 743 = …………

=………( 7989) b) 5798 + 322 + 4678 =………

=………(10 798)

* GV chốt: HS biết áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh.

* Bài 3: Cho hình vuông ABCD có cạnh 3cm. Vẽ tiếp hình vuông BIHC để có hình chữ nhật AIHD.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- Chữa bài: + Học sinh nêu kết quả.

a) Hình vuông BIHC có cạnh bằng mấy cm? (3 cm)

b) Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? (AD, BC, IH)

c) Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.

Chiều dài: 3 + 3 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là:

(6 + 3) x 2 = 18 (cm)

(12)

Đáp số: 18 cm

* Bài 4:

- HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Một HS tóm tắt bài trên bảng.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

? Để tính được diện tính của hình chữ nhật ta cần biết các yếu tố nào?

? Bài toán quay về dạng toán nào?

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu các bước giải bài toán khi biết tổng và hiệu của hai số?

? Nêu cách giải khác

- Một HS đọc, cả lớp soát bài.

Nửa chu vi: 16cm Dài hơn rộng: 4cm Diện tích:…….cm2?

Bài giải:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

(16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là:

6 + 4 = 10 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

10 x 6 = 60 (cm2)

Đáp số: 60cm2

* GV chốt: Củng cố cho HS cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

$10.ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 3)

(13)

I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:

- Kiểm tra đọc (lấy điểm).

- Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về nội dung chính, nhân vật, giọng đọc các bài là chuyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng đọc trôi chảy và đọc diễn cảm tốt.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên các bài tập đọc.

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở tập 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Nêu mục đích yêu cầu.

2. Kiểm tra đọc: (18’) - HS bốc thăm bài đọc.

3. Hướng dẫn làm bài tập: (17’) - HS nêu yêu cầu.

- Hs nêu tên bài là truyện đọc.

- GV nhận xét.

- HS nối tiếp đọc các câu chuyện đã nêu.

- Tổ chức cho HS thi đọc và nêu giọng đọc từng câu chuyện.

- Một người chính trực (36) - Những hạt thóc giống.

- Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca - Chị em tôi

- Nêu tên truyện và nhân vật giọng đọc:

Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc

1. Một Ca ngợi lòng ngay Tô Hiến Thong thả, rõ ràng, nhấn

(14)

người chính trực

thẳng, chính trực của Tô Hiến Thành.

Thành; Đỗ Thái Hậu

giọng ở những từ ngữ thể

hiện tính cách của Tô Hiến Thành.

2. Những hạt thóc giống

Ca ngợi cậu bé Chôm dũng cảm, trung thực.

Chôm Nhà vua

- Chôm: Ngây thơ.

- Nhà vua: Khi ôn tồn, khi dõng dạc.

3. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca

Thể hiện tình thương, ý thức trách nhiệm với người thân.

An - đrây - ca Mẹ

Trầm buồn, xúc động

4. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV củng cố nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

KỂ CHUYỆN

$20.ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Hệ thống hoá và hiểu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học.

- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong viết văn.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ kẻ sẵn bài 1, 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(15)

1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích yêu cầu.

2. Hướng dẫn ôn tập:(36’)

* Bài 1:

- HS nêu yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm, trình bày bài.

- Mỗi nhóm cử 5 HS chơi trò chơi: Thi tiếp sức.

- Các nhóm đọc từ của mình đã viết.

- Nhận xét, chốt bài:

Thương người như thể

thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh

ước mơ Từ cùng nghĩa: thương người,

nhân hậu, đùm bọc, đoàn kết, bao dung, ủng hộ, bênh vực, cưu mang, nâng đỡ…..

Từ cùng nghĩa: Trung thực, trung thành, thẳng tính, ngay thật, thật thà, thực bụng, chính trực, tự trọng,….

ước mơ, mong muốn, ước

vọng, mơ

tưởng, ước Từ trái nghĩa: độc ác, hà hiếp, ao….

đánh đập, ác nghiệt, bất hoà, lục đục, tàn bạo,……

Từ trái nghĩa: dối trá, lừa bịp, bịp bợm, gian ngoan,….

* Bài 2:

- Hs đọc yêu cầu.

- Thảo luận trong nhóm lớn tìm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về ba chủ điểm đã học.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt các câu tục ngữ, Một HS đọc lại toàn bộ các câu tục ngữ trên bảng.

- Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng lên non …..; Trâu buộc ghét trâu ăn; Dữ như cọp….

(16)

- Thẳng như ruột ngựa; thuốc đắng dã tật; cây ngay không sợ chết đứng; giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, rách cho thơm.

- Cầu được ước thấy; Ước sao được vậy; Ước của trái mùa; Đứng núi này trông núi nọ….

- GV yêu cầu HS đặt câu và giải nghĩa các câu tục ngữ.

* Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, trình bày miệng:

+ Dấu hai chấm: có tác dụng báo hiệu bộ phận sau nó là lời nói hoặc giải thích cho bộ phận đứng trước nó.

+ Dấu ngoặc kép: Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay câu văn được nhắc đến, hoặc chỉ những từ ngữ đặc biệt.

3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV củng cố nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 10 tháng 11năm 2019

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2019

TOÁN

$48. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ 1) (Kiểm tra theo đề của nhà trường)

TẬP ĐỌC

$19.ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 5) I. MỤC TIÊU

(17)

1. Về kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng.

- Hệ thống một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung, nhân vật, cách đọc.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng đọc trôi chảy và thể hiện giọng đọc diễn cảm.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Nêu mục đích yêu cầu.

2. Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng: (18’) - Kiểm tra số HS còn lại.

3. Hướng dẫn làm bài tập: (17’)

* Bài 2:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- HS nêu tên bài tập đọc dựa vào mục lục.

- Chia lớp thành 5 nhóm thực hiện yêu cầu bài vào giấy khổ lớn.

- Các nhóm dán bài làm lên bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

* Bài 3:

- HS đọc yêu cầu bài.

(18)

- HS nêu tên bài tập đọc và truyện kể.

- HS trao đổi làm nhóm bàn.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, bổ sung.

4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà.

TẬP LÀM VĂN

$19.ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình đã học.

- Tìm được các từ đơn, láy, ghép, động từ, danh từ.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng lắng nghe và trình bày ý kiến.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ viết sẵn mô hình âm tiết.

Phiếu viết bài tập 2, 3, 4.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (2’)

Nêu mục đích yêu cầu.

2. Hướng dẫn làm bài tập: (36’)

* Bài 1, 2:

- Hai HS đọc nối tiếp bài tập 1, 2.

- HS làm vở bài tập, một số làm phiếu, dán lên bảng.

(19)

- Nhận xét, bổ sung.

* Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- HS xem lại các bài từ đơn, từ ghép, từ láy.

? Thế nào là từ đơn? (chỉ gồm có một tiếng)

? Thế nào là từ láy? (Có âm, vần giống nhau)

? Thế nào là từ ghép? (ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau) - HS trình bày trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài làm đúng.

* Bài 4:

- HS đọc yêu cầu.

- HS xem lại bài động từ, danh từ.

? Thế nào là danh từ? (Chỉ sự vật)

? Thế nào là động từ? (Chỉ hoạt động, trạng thái) - Phát phiếu HS làm bài.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà.

KHOA HỌC

$20.NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?

I. MỤC TIÊU

(20)

1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh có khả năng:

- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.

- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật, hoà tan một số chất.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng quan sát, lắng nge và trình bày ý kiến về tính chất của nước.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

+ GDBVMT: Nước rất cần thiết đối với đời sống con người, chính vì vậy chúng ta phải biết cách bảo vệ. Không xả rác hay chất cặn bã xuống nguồn nước làm ô nhiễm môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình vẽ trang 42, 43 SGK.

- Chuẩn bị theo nhóm:

+ 2 li thuỷ tinh giống nhau 1 li đựng nước,1 li đựng sữa.

+ 1 Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn thấy nước đựng ở trong.

+ Một miếng vải, 1túi ni lông…

+ Một ít đường, muối, cát … và thìa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC;

1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Ôn tập: Con người và sức khoẻ.

- Em hãy trình bày những lời khuyên dinh dưỡng.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài: Nước có những tính chất gì? (2’) b, Các hoạt động: (33’)

Bước 1: GV nêu vấn đề: hàng ngày gia đình các con sử dụng nguồn nước lấy từ đâu? (nước máy nước mưa, nước giếng)

(21)

+ Các nguồn nước máy, nước mưa, nước giếng đó là những nguồn nước sạch.

Theo các con nước có những tính chất gì?

Bước 2: Biểu tượng ban đầu của HS:

1.Dự đoán tính chất của nước:

*HĐCN: - Ghi vào vở thực hành dự đoán của con về tính chất của nước.

*HĐN: - Chia sẻ kết quả trong nhóm.

- Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến, thư ký ghi lại ý kiến vào phiếu chung, nếu ý kiến nào trùng lạp chỉ ghi 1 lần.

*HĐCL: - Đại diện các nhóm gắn kết quả và trình bày.

- Nhóm khác bổ sung các tính chất chưa có.

- GV: Trong các ý kiến đưa ra, những ý kiến nào giống nhau?

- Giáo viên ghi lại các tính chất của nước mà các nhóm đã dự đoán.

Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.

- GV: + Làm thế nào để kiểm chứng những suy đoán của các con là đúng?

Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi :

+ Mời các nhóm tiến hành làm thí nghiệm qua hoạt động 2 (Học sinh thực hiện hoạt động 1 -HDH trang 63)

2.Quan sát và trả lời:

Các nhóm lên lấy đồ dùng thí nghiệm, lấy phiếu để ghi kết quả quan sát.

*HĐCN: - Đọc thầm yêu cầu của bài và trả lời.

*HĐN: - Yêu cầu lần lượt từng bạn quan sát, ngửi và nếm xem nước có mùi gì, vị gì?= So sánh màu của nước với màu của sữa.

- Chia sẻ kết quả trong nhóm, thư kí ghi kết quả vào phiếu.

(22)

- Báo cáo kết quả với cô giáo.

* GV chia sẻ: Qua quan sát con có két luận gì về tính chất của nước? (Nước không màu, không mùi, không vị)

Còn nhiều tính chất của nước các con đưa ra, các con hãy thảo luận, tìm ra những dụng cụ để làm thí nghiệm kiểm chứng tính chất của nước mà các nhóm đã đưa ra.

- Các nhóm tiếp tục lấy dụng cụ thí nghiệm.

3. Làm thí nghiệm để kiểm chứng:

*HĐCN: - Đọc thầm yêu cầu và cách làm trong HĐCB 2 -SHDH trang 64.

*HĐ cặp đôi: - Chia sẻ cách làm thí nghiệm.

*HĐN: - Cùng làm thí nghiệm và đưa ra nhận xét, ghi lại kết quả theo gợi ý câu hỏi:

+ Nước chảy thế nào trên mặt kính?

+ Xuống khay, nước chảy tiếp tục như thế nào?

+ Hãy cho biết điều gì xảy ra với chiếc khăn?

- Báo cáo kết quả với cô giáo.

* GV chia sẻ: Qua thí nghiệm con rút ra kết luận gì?( Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật) Vậy dự đoán của các con đã đúng chưa?

4. Thực hành và nhận xét:

*HĐCN: - Đọc thầm yêu cầu và cách làm theo HDHĐ 3 (SHDH trang 64).

*HĐ cặp đôi: - Chia sẻ cách làm.

*HĐN: - Cùng làm và quan sát, ghi kết quả thực hành: + Chất nào tan, chất nào không tan trong nước?

(23)

- Báo cáo kết quả với cô giáo.

Bước 5: Kết luận kiến thức.

* GV chia sẻ: Qua thực hành, con rút ra nhận xét gì về tính chất của nước?

(Nước có thể hòa tan một số chất).

- Qua quan sát, làm thí nghiệm, thực hành, con thấy nước có những tính chất gì?

5. Đọc và viết vào vở.

*HĐCN: - Đọc thầm nội dung 4 trang 65.

- Viết nội dung vào vở.

*HĐ cặp đôi: - Chia sẻ với bạn kết quả bài làm.

3. Củng cố, dặn dò: (2’)

- HS đọc mục bạn cần biết SGK.

*BVMT: Nước là nguồn tài nguyên thiên nhên vô cùng quan trọng. Cần có ý thức bảo vệ môi trường nước.

- Nhận xét tiết học.

LỊCH SỬ

$8.CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Học xong bài này, HS biết:

- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.

- Kể lại được một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

- Nêu được ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.

2. Về kĩ năng: Biết lắng nghe và trình bày ý kiến.

(24)

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ SGK.

- Phiếu học tập. Máy tính, máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981).

2. Các hoạt động: (31’) ƯDCNTT a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

- HS đọc đoạn “Năm 979 ….sử cũ gọi là Tiền Lê”.

? Lê Hoàn lên ngôi vua trong trường hợp nào?

? Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?

- Khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ. Nhà Tống đem quân xâm lược nước ta, Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo Tương quân (Tổng chi huy quân đội).

- Khi lên ngôi vua ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “Vạn tuế”.

b) Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm.) Diễn biến.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi sau:

? Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?

? Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?

? Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và

- HS dựa vào kênh chữ và lược đồ thảo luận tìm ra kiến thức.

- Đại diện các nhóm kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.

(25)

như thế nào?

? Quân Tống có thực hiện được ý đồ của chúng không?

c) Hoạt động 3: GV nêu câu hỏi, HS thảo luận:

?/ Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?

- HS đọc kết luận SGK.

* Học sinh làm bài 1, 2, 3 (T17, 18- VBT)

- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp nhận xét kết quả.

- Nền độc lập của nước ta giữ vững, nhân dân ta tự hào tin tưởng vào sức mạnh, vào tiền đồ của dân tộc.

3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV củng cố nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

ĐẠO ĐỨC

Bài 5: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được: Thời giờ là cái quí nhất, cần phải biết tiết kiệm thời giờ.

- Cách tiết kiệm thời giờ: Biết quí trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm, khoa học.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng bình luận, phê phán và quản lí thời gian của mình một cách hợp lí.

3. Về thái độ: Biết tiết kiệm thời gian.

* Giáo dục học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

(26)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 1. Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.

2. Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.

3. Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.

4. Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (2’) HS nêu ghi nhớ bài trước.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích yêu cầu.

2. Các hoạt động: (31’)

a) Hoạt động 1: Làm bài tập 1 SGK (làm cá nhân).

- GV kết luận:

+ Các sự việc a, c, đ là tiết kiệm thời giờ.

+ Các sự việc d, b, e là không tiết kiệm thời giờ.

b) Hoạt động 2: Làm bài tập 4 SGK (thảo luận nhóm bàn)

- Thảo luận trong nhóm bàn để xem bản thân đã sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm chưa?Và dự kiến thời gian biểu cho bản thân.

- GV nhận xét.

* Là học sinh các em phải biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ kính yêu.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- Học sinh nối tiếp trình bày (khoảng 5 HS).

(27)

c) Hoạt động 3: Trình bày giới thiệu, sưu tầm tranh ảnh.

- GV kết luận:

+ Thời giờ là cái quí nhất, cần phải biết tiết kiệm thời giờ.

+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, khoa học và có hiệu quả.

- HS trưng bày và giới thiệu các bức tranh.

- Cả lớp trao đổi thảo luận.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (2’) - HS đọc ghi nhớ SGK.

- Nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 11 tháng 11năm 2019

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2019

KĨ THUẬT

KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 1) A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.

2. Kỹ năng: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.Với học sinh khéo tay:

Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau, Đường khâu ít bị dúm.

3.Thái độ: Yêu thích những vật dụng trong gia đình.

B. CHUẨN BỊ :

(28)

- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối...).

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:

+ Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm + Len hoặc sợi khác với màu vải

+ Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/ Ổn định tổ chức 1’

II/ Kiểm tra bài cũ 4’

Khâu đột thưa

- Nêu quy trình khâu đột mau.

- GV nhận xét.

III / Bài mới: 28’

a. Giới thiệu bài:

b, Hướng dẫn:

+ Hoạt động: HS quan sát và nhận xét mẫu.

- GV giới thiệu mẫu.

- GV nhận xét, tóm tắt đặc điểm đường khâu.

- Mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. Đường khâu được thực hiện ở mặt phải mảnh vải.

+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.

- Hát

- 2 HS nêu

- HS quan sát và trả lời câu hỏi về đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.

(29)

- GV nhận xét thao tác của HS.

- GV hướng dẫn các thao tác trong SGK.

* Lưu ý:

- Gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới, gấp đúng đường vạch dấu.

- Cần miết kĩ đường gấp.

- Gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai.

- GV nhận xét chung. Hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột (khâu lược ở mặt trái của vải, còn khâu viền thì thực hiện ở mặt phải của vải.

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ 2’

- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS

- Chuẩn bị bài: Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.(t2)

- HS đọc mục 1 nêu cách gấp mép vải.

- HS thực hiện thao tác vạch 2 đường dấu.

- 1 HS thực hiện thao tác gấp mép vải - HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4.

- Thực hiện thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.

TOÁN

$49.NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU.

1. Về kiến thức: Giúp học sinh:

(30)

- Biết thực hiện nhân số có 6 chữ số với số cơ một chữ số (không nhớ và có nhớ) - Áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng nhân với số có một chữ số thành thạo.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị: Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. BÀI CŨ: (5’)Ba HS lên bảng chữ bài 3, 4 SGK.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (2’) Nhân với số có một chữ số.

2. Hướng dẫm thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số:

(12’)

a) Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ) ƯDCNTT - GV viết phép nhân lên bảng: 241324

x 2

? Hãy đặt tính rồi thực hiện phép nhân ra nháp, một HS làm bảng?

? Hãy nêu cách tính của mình?

- Yêu cầu nhiều học sinh nêu lại cách thực hiện.

2141324 *2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

X 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

Vậy 241324 x 2 = 482648 - Nhiều HS nêu lại cách nhân.

b) Phép nhân 136204 x 4 (Phép nhân có nhớ) - GV viết phép nhân lên bảng :

4136204 x 4

136204 * 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1

X 4 * 4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng

(31)

? Hãy đặt tính rồi thực hiện phép nhân ra nháp, một HS làm bảng?

? Hãy nêu cách tính của mình?

? Khi nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ta thực hiện phép tính từ bên nào?

1, viết 1

544816 * 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

* 4 nhân 6 bằng 24, viết 4, nới 2.

* 4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1.

* 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.

Vậy: 4136204 x 4 = 544816 - Nhiều Hs nêu lại cách tính.

3. Luyện tập: (18’)

* Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, ba HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Khi thực hiện tính nhân ta cần thực hiện theo thứ tự nào?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

a) 341 231 214325

X 2 x 4 682 462 857300

b) 102426 410536

X 5 x 3 512130 1231608 - Ta cần chú ý thực hiện phép tính từ phải sang trái.

* Gv chốt: Củng cố cho HS cách thực hiện phép tính nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số.

* Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng.

m 2 3 4 5

201634xm 403268 604902 80653 6

1008170

(32)

- Chữa bài:

+ Lớp nhận xét kết quả.

* Bài 3: Tính:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Trong phép tính vừa có phép nhân chia vừa có tính cộng trừ ta thực hiện như thế nào?

- Nhận xét đúng sai.

- Một Hs đọc cả lớp soát bài.

a) 321 475+423 507x2

= 321475 + 847 014

= 1 168 489

843 275-123 568x5

= 843 275 - 617 840

= 225 435

b)1 306x8+24 573

= 10448+24 573

= 35 021 609x9-4845

= 5 481 - 4 845

= 636

* Gv chốt: Củng cố cho học sinh cách thực hiện biểu thức.

* Bài 4:

- HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Một HS tóm tắt bài trên bảng.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

Bài giải

Số truyện cấp cho 8 xã vùng thấp là:

850 x 8 = 6 800 (quyển) Số truyện cấp cho 9 xã vùng cao là:

980 x 9 = 8 820 (quyển)

Huyện đó được cấp số quyển truyện là:

6 800 = 8 820 = 15 620 (quyển)

(33)

? Giải thích cách làm?

? Nêu cách giải khác?

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc, cả lớp soát bài.

Đáp số: 15 620 quyển

* Gv chốt: Củng cố HS cách giải bài toán trung bình cộng, cách đổi các đơn vị đo khối lượng.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

? Nêu cách nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số?

- Nhận xét tiết học.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

$20. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỌC (GIỮA KÌ 1) (Kiểm tra theo đề của nhà trường)

ĐỊA LÍ

$9.THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Học xong bài này học sinh biết:

- Vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ.

- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt.

- Dựa vào bản đồ, lược đồ và tài liệu tự tìm ra kiến thức.

- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng quan sát, trình bày ý kiến và lắng nghe.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

(34)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ địa lí Việt Nam.

Tranh ảnh về đà Lạt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. BÀI CŨ: (4’)

? Nêu các hoạt động sản xuất ở Tây Nguyên?

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (2’) Thành phố Đà Lạt.

2. Các hoạt động: (27’)

a, Thành phố Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước:

* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.

- HS quan sát H1 SGK và trả lời các câu hỏi:

? Đà Lạt nằm ở trên cao nguyên nào?

? Đà Lạt nằm ở độ cao khgoảng bao nhiêu mét? Khí hậu như thế nào?

- Chỉ 2 điểm trong H1, 2 trên lược đồ H3 và mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt.

- GV nhận xét, củng cố.

- Cao nguyên Lâm Viên.

- Ở độ cao khoảng: 1500m

- Ởđây quanh năm khí hậu mát mẻ.

- HS quan sát.

- Một HS trình bày mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt.

b, Đà Lạt là thành phố du lịch và nghỉ mát:

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:

? Tại sao Đà Lạt lại được chọn là nơi du lịch?

- HS quan sát H2, 3 và trả lời các câu hỏi thảo luận:

- Vì Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ…

(35)

? Nêu các công trình phục vụ cho du lịch?

? Kể tên một số khách sạn?

- Nhận xét, bổ sung.

- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.

( Dành HS giỏi )

GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

* Học sinh làm bài 1, 2, 3, 4 (T24, 25- VBT)

- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp nhận xét kết quả.

- Thác Cam Ly, hồ Than Thở, ….

- Cao nguyên là một vùng đất cao nên có khí hậu luôn mát mẻ ,trong lành – Vì vậy trồng được nhiều loài hoa , quả rau xứ lạnh phục vụ nhu cầu cho con người. Ngoài ra Đà Lạt còn là nơi phát triển du lịch phục vụ nhu cầu cho con người .

3. Củng cố, dặn dò: (2’) - HS đọc ghi nhớ SGK.

- Gv nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 12 tháng 11năm 2019

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 15 tháng 11 năm 2019

TOÁN

$50.TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Giúp học sinh:

- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.

- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.

(36)

2. Về kĩ năng: Biết sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân thành thạo.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ săn ví dụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. BÀI CŨ: (5’)

? Ba HS làm bài bảng, lớp làm nháp:

245617 x 5; 780457 x 6; 567032 x 8 B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (2’)

Tính chất giao hoán của phép nhân.

2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: (12’)

a) So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau:

- Gv viết biểu thức: 5 x 7 và 7 x 5 .

? Hãy tính giá trị và so sánh hai biểu thức này với nhau?

- Gv cho Hs làm tương tự với cặp các phép tính sau: 4 x 3 và 3 x 4; 8 x 9 và 9 x 8.

* Gv kết luận: Vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.

5 x 7 = 35; 7 x 5 = 35.

Vậy 5 x 7 = 7 x 5

3 x 4 = 4 x 3; 8 x 9 = 9 x 8

b) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:

- GV treo bảng phụ:

a b a x b b x a

4 8

6 7

(37)

5 4

- Yêu cầu HS thực hiện điền phép tính và kết quả vào bảng.

? Hãy so sánh giá trị biểu thức a x b với b x a khi a = 4 và b = 8?

- GV thực hiện tương tự với các cặp số còn lại.

? Vậy giá trị biểu thức a x b luôn luôn như thế nào với giá trị biểu thức b x a?

- Gv giới thiệu ta có thể viết: a x b = b x a.

? Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a?

? Khi đổi chỗ các thừa số trong tích a x b thì ta được tích nào?

? Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào?

? Hãy nêu kết luận về tính chất giao hoán của phép nhân?

- Khi a = 4 và b = 8 thì giá trị biểu thức a x b = b x a.

a x b = b x a

- Hai thừa số a và b trong hai biểu thức đổi chỗ cho nhau.

- Thì ta được tích b x a

- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

- HS nêu kết luận trong SGK.

3. Luện tập: (18’)

* Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Trong phép tính nhân khi các thừa số giống nhau thì hai biểu thức đó như thế

a) 4 x 6 = 6 x 4 3 x 5 = 5 x 3

b) 207 x 7 = 7 x 207 2 138 x 9 = 9 x 2138

(38)

nào?

? Em có nhận xét gì về các phép tính phần a, b?

- Nhận xét đúng sai.

- Một Hs đọc cả lớp soát bài.

* Gv chốt: HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân để điền số thích hợp.

* Bài 2: Tính:

- HS đọc yêu cầu.

- GV giải thích mẫu.

- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Em áp dụng tính chất nào để làm bài tập này?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở soát bài.

a) 1 357x5=6 785 7x853=5 971

b) 40 263 x 7 =281 841 5x1326=6630

c) 23109x8=184872 9x1427=12 843

* Gv chốt: Củng cố cho HS về tính chất giao hoán của phép nhân.

* Bài 3: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm cá nhân, 1 HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Cả lớp đối chiếu bài trên bảng

a = d c = g e = b

* Gv chốt: Củng cố cho HS cách tính giá trị biểu thức.

(39)

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

? Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?

- Nhận xét tiết học.

TẬP LÀM VĂN

$20. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ VIẾT (GIỮA KÌ 1) (Kiểm tra theo đề của nhà trường)

SINH HOẠT TUẦN 10 I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh nhận ra ưu - khuyết điểm trong tuần.

- Đề ra phương hướng hoạt động và chỉ tiêu phấn đấu trong tuần học tới.

II. Chuẩn bị: GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. Hoạt động chủ yếu:

A. Hát tập thể:

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 10:

1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ).

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp.

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp.

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp.

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 10:

Ưu điểm: * Nền nếp:

(40)

- Các em đi học đầy đủ, ra vào lớp đúng giờ. Thực hiện hát đầu giờ nghiêm túc và có chất lượng.

- Trang phục đúng quy định.

- Ý thức tự quản tốt. Có ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ của công.

- Tham gia vào các hoạt động ngoài giờ nhanh nhẹn.

- Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm.

* Học tập:

- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ phục vụ tốt cho việc học tập.

- Thực hiện truy bài đầu giờ có hiệu quả.

- Học bài và làm bài bài đầy đủ trước khi đến lớp.

* TD-LĐ-VS:

- Mặc đồng phục đúng qui định, đeo khăn quàng đầy đủ.

- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.

Tồn tại: - Một số em chữ viết chưa cẩn thận, chưa chú ý, nói chuyện riêng trong giờ học. trong giờ học.

* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 11:

- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục những tồn tại của tuần trước.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thông.

- Phòng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.

D. Sinh hoạt tập thể:

- Hát theo chủ đề: Bài hát về mẹ, thầy cô và mái trường.

- Dọn vệ sinh lớp học.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Giáo dục cho học sinh có ý thức xác định đúng các giá trị của bản thân, bảo vệ các giá trị đó, đồng thời biết tôn trọng giá trị của người khác. Thái độ: Giáo

Kể được tên một số hoạt động ngoài giờ lên lớp đã được tham gia - Biết yêu quý bạn bè trong lớp, trong trường.. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, biết yêu quí và bảo vệ các loài động vật trong thiên nhiênB. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Hs có kĩ năng quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.. - Kĩ năng lập kế hoạch để học

- Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể 3.Thái độ: GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác.. * Giáo dục HS học tập và làm theo tấm