• Không có kết quả nào được tìm thấy

22.. Thị Thị trường trường độc độc quyền quyền thuần thuần tuý tuý

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "22.. Thị Thị trường trường độc độc quyền quyền thuần thuần tuý tuý"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ch−¬ng 6

(2)

11.. Cạnh Cạnh tranh tranh hoàn hoàn hảo hảo

22.. Thị Thị trường trường độc độc quyền quyền thuần thuần tuý tuý

33.. Cạnh Cạnh tranh tranh có có tính tính độc độc quyền quyền

44.. Đ Độc ộc quyền quyền tập tập đoàn đoàn

(3)

Khái niệm

1. cạnh tranh hoàn hảo 1. cạnh tranh hoàn hảo

Cạnh tranh hoàn hảo là thị trường trong đó có nhiều người mua và nhiều người bán và không người mua và người bán nào có thể ảnh hưởng đến giá cả thị trường.

Đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo

Có rất nhiều người mua và rất nhiều người bán trên thị trường.

Có rất nhiều người mua và rất nhiều người bán trên thị trường.

Sản phẩm đồng nhất.

Thông tin đầy đủ.

Không có trở ngại đối với việc gia nhập hay rút lui khỏi thị trường.

Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo

Doanh nghiệp là người chấp nhận giá trên thị trường.

Đường cầu của doanh nghiệp co gi4n hoàn toàn

Đường doanh thu cận biên của doanh nghiệp co gi4n hoàn toàn., và trựng vi đường cu

(4)

Nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận

Nguyên tắc chung: Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên: MR = MC Trong CTHH: Doanh thu cận biên không đổi và bằng giá bán: MR = P.

== > Giá bán bằng chi phí cận biên: P =MC.

P

MC

P0 B

O Q0

C

ATC

Q D

TPMAX

(5)

Các trường hợp xảy ra trong kinh doanh

Doanh nghiệp có lợi nhuận P > ATCmin (đã nghiên cứu ở phần trên) Doanh nghiệp hoà vốn (a) P = ATCmin

Doanh nghiệp chọn sản lượng để tối thiểu hoá thua lỗ (b) AVCmin< P<ATCmin Doanh nghiệp đóng cửa sản xuất (c) P < AVCmin

P

(a)

Q4

AVC

Q

Lỗ ATC

P4 P

Q3Q2 P

E

B

D

MC

AVC Lỗ

P3 F

ATC

C P

P2

Q2

MC

ATC

Q

(b) (c)

(6)

§−êng cung ng¾n h¹n cña doanh nghiÖp 1. c¹nh

1. c¹nh tranh tranh hoµn hoµn h¶o h¶o

§−êng cung ng¾n h¹n cña doanh nghiÖp lµ ®−êng biÓu diÔn møc s¶n l−îng mµ doanh nghiÖp s½n sµng cung øng ë mçi møc gi¸.

§−êng cung ng¾n h¹n cña doanh nghiÖp c¹nh tranh hoµn h¶o

§−êng cung ng¾n h¹n cña doanh nghiÖp c¹nh tranh hoµn h¶o trïng víi ®−êng chi phÝ cËn biªn MC tÝnh tõ ®iÓm AVCmin trë lªn.

§−êng cung ng¾n h¹n cña thÞ tr−êng

L−îng cung cña thÞ tr−êng lµ tæng l−îng cung cña tÊt c¶ doanh nghiÖp tham gia thÞ tr−êng.

(7)

Xác định Thặng dư sản xuất 1. cạnh

1. cạnh tranh tranh hoàn hoàn hảo hảo

P D

P0

PS

S P

MC

PS

P0 F

A

AVC

Thặng dư sản xuất của doanh nghiệp

Q0 Q

Q0 Q

E A

Thặng dư sản xuất của thị trường

Ngắn hạn, FC không đổi khi Q thay đổi, do đó mức gia tăng chi phí ở mỗi mức sản lượng làm tăng MC là do AVC, do vậy PS = TR – VC là diện tích hình chữ nhật: AEFP0

(8)

P MC

LATC

P1

LMC ATC

C E

B

F A

P = MR = LMR = D

Lùa chän s¶n l−îng cña doanh nghiÖp c¹nh tranh hoµn h¶o trong dµi h¹n

Q2 Q

P2

Q1

F

Q3 G

ë

(9)

§−êng cung dµi h¹n cña doanh nghiÖp lµ mét phÇn ®−êng LMC víi ®iÒu kiÖn P LATCmin (tõ ®iÓm LATCmin trë lªn)

1.6.

1.6. C©n C©n b»ng b»ng dµi dµi h¹n h¹n

Cân bằng dài hạn đạt được khi TP

kinh tế

= 0

DN CTHH đạt cân bằng dài hạn tại: P = LATC

min

P P

S

S2

q1 q

q0 P

LMC

LATC P0

P1

E

P

P1

S1

Q E0

E1 D

Q0

C©n b»ng dµi h¹n

Q2

(10)

1. cạnh tranh hoàn hảo 1. cạnh tranh hoàn hảo

Tác động của thuế

MC2=MC1+ t

ATC2=ATC1+ t P

P1

MC1

P1

ATC1

Q Q1

Q2

(11)

2. thị trường độc quyền thuần tuý 2. thị trường độc quyền thuần tuý

Khái niệm:Thị trường độc quyền bán là thị trường chỉ có một người bán nhưng có nhiều người mua.

Đặc điểm của thị trường độc quyền:

Chỉ có một người bán duy nhất một loại hàng hoá hay dịch vụ nào đó.

2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường và doanh nghiệp

độc quyền bán

Sản phẩm sản xuất ra không có sản phẩm thay thế.

Rào cản gia nhập và rút lui khỏi thị trường lớn.

Đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền bán:

Trên thị trường độc quyền bán, sức mạnh thị trường thuộc về người bán.

Doanh nghiệp có thể điều hành được giá cả để đạt được mục tiêu, hay doanh nghiệp độc quyền là người “ ấn định giá”.

Cung của doanh nghiệp là cung của thị trường, đồng thời nhu cầu của thị trường cũng chính là nhu cầu đối với doanh nghiệp.

(12)

2. thị trường độc quyền thuần tuý 2. thị trường độc quyền thuần tuý

Do đạt được tính kinh tế theo quy mô.

Bản quyền.

2.1.2. Nguyên nhân dẫn đến độc quyền bán

Bản quyền.

Sự kiểm soát các yếu tố đầu vào.

Do quy định của chính phủ .

(13)

2.

2. thị thị trường trường đ độc ộc quyền quyền thuần thuần tuý tuý

Đường cầu của doanh nghiệp là một đường dốc xuống phía dưới, hay khi doanh nghiệp tăng hàng hoá bán ra sẽ làm cho giá bán giảm xuống.

Do vậy đường doanh thu cận biên luôn nằm dưới

2.1.3. Đường cầu và doanh thu cận biên

Do vậy đường doanh thu cận biên luôn nằm dưới

đường cầu, hay doanh thu cận biên luôn nhỏ hơn giá

bán ( P > MR)

CM: Giả sử đường cầu của dn độc quyền có dạng:

P = b

0

- b

1

Q

TR = P.Q = b

0

Q – b

1

Q

2

== > MR = b

0

– 2b

1

Q

(14)

P

ATC MC

P* A

Nguyªn t¾c chung: MR = MC

Q D

Q* MR C B

(15)

2. thị trường độc quyền thuần tuý 2. thị trường độc quyền thuần tuý 2.1.5. Quy tắc định giá

MR = ∆TR/∆Q = ∆(P.Q)/∆Q = ( P.∆Q + Q.∆P)/∆Q

= P + P.(Q/P ).(∆P/∆Q) = P (1 + 1/EPD)

Sản lượng và giá bán của doanh nghiệp có thể vận dụng quy tắc định giá như sau:

= P + P.(Q/P ).(∆P/∆Q) = P (1 + 1/EPD)

Mức sản lượng tối ưu được xác định theo nguyên tắc : MR = MC.

Do đó:

MC = P (1 + 1/EPD)

P = MC/(1+ 1/EPD)

Cầu càng co gi4n, giá cả càng gần với chi phí cận biên thì càng không có lợi cho nhà độc quyền. Ngược lại, cầu càng ít co gi4n, giá cả càng cao hơn chi phí cận biên, càng có lợi cho nhà độc quyền.

(16)

2.1.6. Trong độc quyền bán không có đường cung

P

P1

MC

P2

P

P1=P2

MC

D2

Mối quan hệ giữa giá cả và sản lượng của doanh nghiệp độc quyền bán -Không có quan hệ 1-1 giữa giá và lượng

Q D2

MR2 Q1= Q2

D1 MR1

P2

Q MR2

Q1

D1 MR1

Q2

(17)

2. thị trường độc quyền thuần tuý 2. thị trường độc quyền thuần tuý

2.1.7. Tác động của chính sách thuế

P

MCt=MC+t MC P1

P0

- Thuế đơn vị t/đvsp:

MCt = MC + t

⇒Quyết định sản xuất của DN thay đổi. (P

Trong trường hợp chính phủ đánh một khoản thuế cố định T vào nhà độc quyền, thì sản lượng và giá bán sẽ không thay

đổi, chỉ có lợi nhuận giảm đi một lượng đúng bằng số thuế đó, vì số thuế này không làm thay đổi độ dốc đường MC

Q Q0

Q1

MR

D

của DN thay đổi. (P tăng, Q giảm)

(18)

2.1.8. Sức mạnh độc quyền bán

Sức mạnh độc quyền được đo bằng chỉ số Lerner : ( 0 ≤ L ≤ 1)

Chỉ số Lerner cũng có thể biểu thị bằng hệ số co gi4n của cầu

đối với doanh nghiệp:

L = -1/ E

PD

P MC L P ư

=

Sức mạnh độc quyền bán

L = -1/ E

P

Nguồn gốc của sức mạnh độc quyền bán

Yếu tố quyết định thế lực độc quyền bán là độ co gi n của cầu theo giá của doanh nghiệp

Độ co gi4n của cầu theo giá của doanh nghiệp là do ba yếu tố

quyết định: độ co gi n của cầu trên thị trường; số lượng các

(19)

2. thị trường độc quyền thuần tuý 2. thị trường độc quyền thuần tuý

Nguồn gốc của sức mạnh độc quyền bán

P

P*-MC MC

P

MC

P*

P*-MC

2.1.8. Sức mạnh độc quyền bán

Q MR

D P*

Q* Q

MR D

Q*

Co gi_n của cầu với sức mạnh độc quyền

Cầu co gi4n Cầu ít co gi4n

(20)

2. thị trường độc quyền thuần tuý 2. thị trường độc quyền thuần tuý

Chi phí x_ hội cho sức mạnh độc quyền bán

2.1.8. Sức mạnh độc quyền bán

DWL MC P

Q

MR D

Q* QC P*

PC

(21)

Chính phủ thường đưa ra một số giải pháp điều chỉnh độc quyền như

sau :

Đưa ra các luật lệ chống độc quyền như

2.1.9. Điều chỉnh độc quyền

MC

ATC P

P*

P1 PC P2

chống độc quyền như

luật cạnh tranh, luật doanh nghiệp, luật đầu tư…

Điều tiết sản lượng.

Điều tiết giá cả.

Điều tiết giá cả của doanh nghiệp độc quyền bán

QC Q Q1

Q2 Q*

P2

D

Q3

(22)

2.

2. thị thị trường trường đ độc ộc quyền quyền thuần thuần tuý tuý

2.1.9. Điều chỉnh độc quyền (thị trường ĐQ tự nhiên)

P*

D P

Q P*

ATC MC PG

MR Q* QG

(23)

2. thị trường độc quyền thuần tuý 2. thị trường độc quyền thuần tuý

2.1.10. Phân biệt giá khi có thế lực thị trường

2.1.10.1.Phân biệt giá cấp một – phân biệt giá hoàn hảo

P

E

Đây là chiến lược mà DN độc quyền bán áp đặt cho mỗi

Khi phân biệt giá

cấp 1, TP là diện tích

Phân biệt giá hoàn hảo

P1 P0

Q1 Q0 Q

D MR

B

C A

MC

F

bán áp đặt cho mỗi khách hàng một giá bằng mức giá

tối đa mà khách hàng đó sẵn sàng trả cho mỗi đơn vị mua

cấp 1, TP là diện tích hình EFC và lợi

nhuận tăng thêm là

diện tích hình ECB

(24)

2. thị trường độc quyền thuần tuý 2. thị trường độc quyền thuần tuý

2.1.10. Phân biệt giá khi có thế lực thị trường

2.1.10.2. Phân biệt giá cấp hai – phân biệt giá theo khối lượng

P

P1

D

MR P0

Q1 Q0 P3

Q3 Q2

P2

AC MC MR

(25)

2.1.10. Phân biệt giá khi có thế lực thị trường

2.1.10.3. Phân biệt giá cấp ba – phân biệt giá theo đối tượng (khách hàng)

P

P

Nguyên tắc: MR mỗi nhóm phải bằng nhau và = MC:

MR

1

=MR

2

=… = MC

D đại diện nhóm tiêu dùng 1 ít

Phân biệt giá theo đối tượng

P2

Q1 Q2 QT Q

P1

MR2

D2

MR1

MRT

MC

D1

D

1

đại diện nhóm tiêu dùng 1 ít co gi4n, D

2

đại diện nhóm tiêu dùng 2 co gi4n hơn …

Q

T

= Q

1

+Q

2

… tìm ra bằng

cách MR

T

= MR

1

+MR

2

…= MC Tổng Q

T

chia ra cho nhóm t /d có đường cầu D

1

là P

1

và nhóm

có đường cầu D

2

là P

2
(26)

2.1.10. Phân biệt giá khi có thế lực thị trường

2.1.10.4. Phân biệt giá theo thời kỳ

P P1 P2

D2

D1 là đường cầu của một số những người t/d đánh giá cao về sản phẩm, không muốn chờ đợi lâu để mua. D2 là đường cầu của nhóm người đông

đảo hơn sẵn sàng bỏ sản phẩm nếu giá cao.

Q1 Q2 Q

MR2 MR1 D1

ATC= MC

giá cao.

Chiến lược lúc đầu DN mới đưa sp ra thị trường họ độc quyền ban với mức giá P1, sau khi nhóm thứ nhất đ4 mua sp rồi, nhà đq mới hậ giá xuống P2 để bán cho nhóm người đông đao hơn

(27)

2.1.10. Ph©n biÖt gi¸ khi cã thÕ lùc thÞ tr−êng

2.1.10.5 Ph©n biÖt gi¸ theo thêi ®iÓm

P

P1

D

1

lµ ®−êng

MC

cÇu trong thêi

Ph©n biÖt gi¸ theo thêi ®iÓm

Q2 Q1 Q

P2

MR1

D1

MR2 D2

gian cao ®iÓm vµ D

2

®−êng cÇu kh«ng ph¶i

trong thêi gian

cao ®iÓm

(28)

2.1.10. Ph©n biÖt gi¸ khi cã thÕ lùc thÞ tr−êng

2.1.10.6. §Æt gi¸ hai phÇn

P

T* = CS

P*

0 Q

D

MC

(29)

2. thị trường độc quyền thuần tuý 2. thị trường độc quyền thuần tuý

2.2.1. Đặc điểm của thị trường và doanh nghiệp độc quyền mua

Đặc điểm của thị trường

Thị trường độc quyền mua là thị trường chỉ có một người mua duy nhất một loại

Khái niệm: Thị trường độc quyền mua là thị trường chỉ có một người mua nhưng có nhiều người bán.

Thị trường độc quyền mua là thị trường chỉ có một người mua duy nhất một loại hàng hoá, dịch vụ nào đó.

Đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền mua:

Trên thị trường độc quyền mua, sức mạnh thị trường thuộc về người mua. Do

đó doanh nghiệp độc quyền có thể mua hàng hoá hoặc dịch vụ với mức giá thấp hơn trong điều kiện cạnh tranh.

Nhu cầu của doanh nghiệp cũng chính là nhu cầu của thị trường.

(30)

2.2.2. Đường cung và đường chi tiêu cận biên

Chi tiêu cận biên (ME): là mức thay đổi của tổng chi tiêu do thay đổi một đơn vị sản lượng hàng hoá được

ME

S P

DN là người mua duy nhất đứng trước đường cung của thị trường. Đường cung này phản ánh các mức giá mà người bán sẵn sàng bán ở các mức sản lượng khác nhau, là hàm của mức giá mà người tiêu dùng trả. Vì vậy

đường cung của thị trường là đường chi tiêu bình quân. S = AE

sản lượng hàng hoá được mua.

PC P1

Q MVD A S

C B

DWL

Do chỉ có một người mua duy nhất nên đường cầu của nhà ĐQ mua chính là

đường tổng giá trị đối với

người mua. Hay đường cầu

Q1
(31)

2. thị trường độc quyền thuần tuý 2. thị trường độc quyền thuần tuý

2.2.3. Lựa chọn sản lượng của doanh nghiệp độc quyền mua

Nhà độc quyền mua sẽ mua số lượng hàng hoá, dịch vụ cho đến khi đơn vị sản lượng đem lại giá trị cận biên bằng với chi tiêu cận biên để trả cho đơn vị mua cuối cùng, tức với chi tiêu cận biên để trả cho đơn vị mua cuối cùng, tức là MV=ME.

Giá trị ròng của việc mua hàng được xác định theo công thức:

NB = TV – TE

Trong đó: TV là tổng giá trị thu được đối với người mua hàng, TE là tổng chi tiêu.

Lợi ích ròng được tối đa hoá khi NB’ = 0 NB’ = (TV – TE)’ = MV – ME = 0

Vì vậy: MV = ME

(32)

2. thị trường độc quyền thuần tuý 2. thị trường độc quyền thuần tuý

2.2.4. Sức mạnh độc quyền mua

Chỉ số đánh giá sức mạnh độc quyền và chỉ số Lerner:

Sức mạnh độc quyền mua

P - L = MV

L = 1

hay

P P - L = MV

E s L =

hay

Chi phí x_ hội của sức mạnh độc quyền mua

Độc quyền mua làm cho sản lượng thấp hơn và giá bán thấp hơn trong điều kiện cạnh tranh.

Độc quyền mua làm giảm thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu

(33)

3. Cạnh tranh có tính độc quyền 3. Cạnh tranh có tính độc quyền

Khái niệm

Thị trường cạnh tranh độc quyền là thị trường trong đó có nhiều người bán một sản phẩm nhất định nhưng sản phẩm của mỗi người bán ít nhiều có sự phân biệt đối với người tiêu dùng.

Đặc điểm của thị trường

Có nhiều người mua và nhiều người bán, Sẩn phẩm có sự phân biệt

Tự do gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường.

Đặc điểm của doanh nghiệp

Doanh nghiệp có sức mạnh độc quyền nhưng luôn bị đe dọa bởi sức ép cạnh tranh tiềm tàng của các doanh nghiệp khác cung ứng những sản phẩm tương đồng.

Các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau do bán các sản phẩm khác biệt, có thể thay thế

được cho nhau nhưng không phải thay thế hoàn toàn.

Doanh nghiệp là người chấp nhận mặt bằng giá chung của thị trường, nhưng doanh nghiệp cũng có quyền chi phối đến giá cả của riêng mình.

(34)

3. Cạnh tranh có tính độc quyền 3. Cạnh tranh có tính độc quyền

P*

P

ATC MC

Mỗi DN cạnh tranh có tính độc quyền sx ra một loại sản phẩm khác biệt, vì vậy mỗi DN có một

đường cầu riêng.

Do đó, đường cầu của DN cạnh tranh có tính độc quyền là đường

Q* Q

MR

D

tranh có tính độc quyền là đường nghiêng xuống dưới giống như

doanh nghiệp độc quyền nhưng co gi4n hơn.

Đường MR cũng dốc xuống và nằm bên dưới đường cầu

(35)

3. Cạnh tranh có tính độc quyền 3. Cạnh tranh có tính độc quyền

Mức sản l−ợng tối đa hoá lợi nhuận Q* của doanh nghiệp cạnh tranh có tính độc quyền đ−ợc xác định theo nguyên tắc doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.

MR = MC MR = MC

Do doanh thu cận biên luôn nhỏ hơn giá bán MR < P, nên doanh nghiệp cạnh tranh có tính độc quyền cũng đặt giá cao hơn chi phí cận biên giống nh− doanh nghiệp độc quyền.

Khoảng cách giữa P và MC đo sức mạnh độc quyền của doanh nghiệp và đ−ợc xác định theo chỉ số Lerner.

(36)

3. Cạnh tranh có tính độc quyền 3. Cạnh tranh có tính độc quyền

PLR P

LATC LMC

E PSR

P

ATC MC

QSR Q

O QLR Q

LMR

DLR

MR

DSR

Cân bằng ngắn hạn và dài hạn trong cạnh tranh độc quyền

(37)

Giống

Giống nhau nhau: :

-- Đ Đều ều có có lợi lợi nhuận nhuận kinh kinh tế tế bằng bằng 0. 0.

-- Không Không có có đđộng ộng cơ cơ gia gia nhập nhập và và rút rút khỏi khỏi ngành ngành..

Khác

Khác nhau nhau::

-- Dư Dư thừa thừa nnăăng ng lực lực sản sản xuất xuất: : Trong Trong dài dài hạn hạn các các DNCTHH DNCTHH sx sx tại tại mức mức sản

sản lượng lượng hiệu hiệu qu quả, ả, trong trong khi khi các các DNCT DNCTĐ ĐQ Q sản sản xuất xuất ở ở mức mức sản sản lượng

lượng thấp thấp hơn hơn, , cho cho thấy thấy các các DNCT DNCTĐ ĐQ Q có có thể thể ttăăng ng sx sx và và giảm giảm mức mức chi

chi phí phí sx sx trung trung bbìình nh..

chi

chi phí phí sx sx trung trung bbìình nh..

-- Quan Quan hệ hệ gi giữữaa MC và P: MC và P:

DNCTHH: P = MC DNCTHH: P = MC DNCT

DNCTĐ ĐQ: P > MC Q: P > MC Thực

Thực tế tế cho cho thấy thấy DNCT DNCTĐ ĐQ hoạt đ Q hoạt động ộng trên trên đoạn đoạn dốc dốc xuống xuống của của

đư

đường ờng ATC, do ATC, do vậy vậy MC < ATC. MC < ATC. Nh Như ư vậy vậy, P = ATC , P = ATC th thìì P > MC. P > MC.

Đ

Điều iều này này dẫn dẫn đ đến ến thị thị trường trường CT CTĐ ĐQ Q có có một một khoản khoản phúc phúc lợi lợi mất mất không

không..

(38)

Giống

Giống nhau nhau::

P > MC v

P > MC vìì việc việc tối tối đa hoá đa hoá lợi lợi nhuận nhuận đđòi òi hỏi hỏi MR = MC. Do MR = MC. Do

đư

đường ờng cầu cầu dốc dốc xuống xuống, MR < P. , MR < P.

Khác

Khác nhau nhau::

Nh

Nhà à Đ ĐQ là Q là người người bán bán duy duy nhất nhất đđối ối với với sản sản phẩm phẩm không không có có Nh

Nhà à Đ ĐQ là Q là người người bán bán duy duy nhất nhất đđối ối với với sản sản phẩm phẩm không không có có hàng

hàng hoá hoá thay thay thế thế gần gần gũi gũi, , nên nên nó nó có có thể thể kiếm kiếm lợi lợi nhuận nhuận kinh

kinh tế tế dương dương ngay ngay cả cả trong trong dài dài hạn. hạn.

CT

CTĐ ĐQ, do Q, do có có sự sự tự tự do do vào vào thị thị trường trường, , lợi lợi nhuận nhuận kinh kinh tế tế của của DN

DN trong trong thị thị trường trường này này bị bị ép ép xuống xuống 0. 0.

(39)

3. Cạnh

3. Cạnh tranh tranh có có tính tính đ độc ộc quyền quyền

Phân biệt theo đối t−ợng.

Phân biệt theo sản phẩm Phân biệt theo khối l−ợng

Phân biệt theo hình thức thanh toán

(40)

4. độc quyền tập đoàn (nhóm) 4. độc quyền tập đoàn (nhóm)

Khái niệm

Thị trường độc quyền tập đoàn là thị trường trong đó có một vài doanh nghiệp sản xuất toàn bộ hay hầu hết mức cung của thị trường về một loại sản phẩm hay dịch vụ nào đó

Đặc điểm của thị trường

Số lượng người bán tham gia thị trường tương đối ít : do vậy mỗi người bán sẽ cung ứng một mức sản lượng rất lớn.

ứng một mức sản lượng rất lớn.

Sản phẩm có thể phân biệt hoặc không phân biệt.

Các doanh nghiệp mới khó hoặc không thể đi vào thị trường do các hàng rào chắn lối, hoặc các doanh nghiệp trong ngành tiến hành các hành động chiến lược

Đặc điểm của doanh nghiệp

Có sự phụ thuộc rất lớn giữa các doanh nghiệp tham gia thị trường. Mỗi doanh nghiệp khi đưa ra quyết định cho mình đều phải cân nhắc đến phản ứng của các doanh nghiệp

đối thủ cạnh tranh với mình.

(41)

P

Pm

Các DN ĐQ nhóm sẽ tối đa hoá TP chung nếu họ ứng xử như một nhà ĐQ gồm nhiều cơ sở. Trong trường hợp này các DN trong ngành cấu kết với nhau để tối đa hoá TP.

Cấu kết là một thoả thuận công khai

hoặc ngầm giữa các DN nhằm trách cạnh tranh với nhau.

Sau khi xác định tổng TP các DN sẽ phân chia theo tỷ trọng thị trường mà họ thoả

Cấu kết so với cạnh tranh

Qm Qc Q

Pc

MR D

ATC= MC

chia theo tỷ trọng thị trường mà họ thoả

thuận.

Thực tế rất khó ngăn cản các DN vi

phạm thoả thuận chung, dẫn đến DN nào

đó sẽ tăng TP nhưng DN khác lại giảm.

Cấu kết giữa các DN khi được chấp nhận về mặt pháp lý được gọi là Cartel

(OPEC)

(42)

P

P0 A

MC2 MC1 B

Đường cầu gẫy khúc là sự hợp thành của hai đường cầu riêng biệt, nên sẽ có hai đường MR tương ứng.

Giữa hai đường MR có một khoảng cách, nên MC có thể thay đổi nhưng vẫn bằng MR ở một mức đầu ra – Q0. Vì vậy giá cả vẫn ở mức P0.

Các DN trong thị trường này không muốn thay đổi P vì việc đó có thể gửi

Q Q0

0

MR1 E

D’

MR2

MC1

F

muốn thay đổi P vì việc đó có thể gửi một thông điệp sai lệch đến đối thủ cạnh tranh, dẫn tới cuộc chiến về giá.

Mô hình này giải thích tính cứng nhắc về giá nhưng không giải thích vì P0 lại hình thành như vậy.

Khắc phục tình trạng này, thị trường xuất hiện người lãnh đạo giá (thay

(43)

Nh

Nhữ ững ng trò trò chơi chơi trong trong kinh kinh tế tế mà mà các các doanh doanh nghiệp nghiệp tiến tiến hành

hành có có thể thể là là hợp hợp tác tác hay hay không không hợp hợp tác tác. . Các Các DN DN Đ ĐQ Q nhóm

nhóm cũng cũng nh như ư vậy vậy, , họ họ có có thể thể hợp hợp tác tác hay hay cấu cấu kết kết hoặc hoặc có

có thể thể không không hợp hợp tác tác hay hay không không cấu cấu kết kết..

Nếu

Nếu không không cấu cấu kết kết th thìì các các DN DN có có thể thể rơi rơi vào vào ““ttìình nh thế thế Nếu

Nếu không không cấu cấu kết kết th thìì các các DN DN có có thể thể rơi rơi vào vào ““ttìình nh thế thế lưỡng

lưỡng nan nan”: ”:

T

Tăăng ng gi giá á th thìì các các DN DN khác khác không không ttăăng ng gi giá, á, dẫn dẫn đ đến ến mất mất thị

thị trường trường. . Giảm

Giảm gi giá á th thìì các các DN cạnh DN cạnh tranh tranh khác khác sẽ sẽ giảm giảm theo theo làm làm sản

sản lượng lượng ttăăng ng không không đá đáng ng kể kể. . T Tìình nh trạng trạng này này giống giống nh như ư

ttìình nh thế thế khó khó xử xử của của người người tù tù..

(44)

T

Tìình nh thế thế lưỡng lưỡng nan nan của của người người tù tù là là câu câu chuyện chuyện về về hai hai phạm phạm nhân nhân vừa

vừa bị bị cảnh cảnh sát sát bắt, bắt, trong trong cuộc cuộc chơi chơi gi giữ ữaa hai hai người người bị bị ttìình nh nghi nghi phạm

phạm tội tội. . Bản Bản án mà án mà mỗi mỗi người người phụ phụ thuộc thuộc vào vào quyết quyết đ định ịnh thú thú nhận

nhận hay hay im im lặng lặng của của anh anh ta ta và và phụ phụ thuộc thuộc vào vào quyết quyết đ định ịnh của của người

người kia kia..

Minh hoạ:

Minh hoạ: Tính Tính thế thế lưỡng lưỡng nan nan của của người người tù tù == > DN == > DN Đ Đ Q Q trong trong lý lý thuyết

thuyết trò trò chơi chơi..

Chiến

Chiến lược lược trội trội hay hay chiến chiến lược lược tối tối ưu: là ưu: là chiến chiến lược lược tốt tốt nhất nhất cho cho một một Chiến

Chiến lược lược trội trội hay hay chiến chiến lược lược tối tối ưu: là ưu: là chiến chiến lược lược tốt tốt nhất nhất cho cho một một

đđối ối thủ thủ cho cho dù dù chiến chiến lược lược của của đđối ối thủ thủ kia kia là g là gìì..

ý

ý nghĩa nghĩa đ đối ối với với Đ ĐQ Q nhóm nhóm::

-- Cho Cho thấy thấy lợi lợi ích ích cá cá nhân nhân có có thể thể ng ngăăn n cản cản mọi mọi người người duy duy tr trìì sự sự hợp

hợp tác tác với với nhau nhau, , mặc mặc dù dù sự sự hợp hợp tác tác có có lợi lợi cho cho cả cả hai hai bên bên..

-- Câu Câu chuyền chuyền về về ttìình nh thế thế lưỡng lưỡng nan nan của của người người tù tù cho cho thấy thấy các các nh nhà à

(45)

B

A Đặt giá thấp Đặt giá cao

4. độc quyền tập đoàn 4. độc quyền tập đoàn

Lý thuyết trò chơi:

Đây là lý thuyết dùng để phân tích việc ra quyết định của các bên tham gia thị trường trong tình huống vừa có mâu thuẫn vừa hợp tác với nhau. Ma trận sau mô phỏng cuộc chơi của 2 doanh nghiệp.

A Đặt giá thấp Đặt giá cao

Đặt giá thấp

1 0

1 3

Đặt giá cao

3 2

0 2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Víi thu nhËp cao h¬n ng−êi lao ®éng l¹i muèn tiªu dïng nhiÒu hµng ho¸ vµ dÞch vô h¬n, ng−êi lao. ®éng còng muèn cã nhiÒu thêi gian nghØ

Vì oâng laø ngöôøi nöôùc ngoaøi, khoâng phaûi laø coâng daân Vieät Nam, oâng khoâng coù quoác tòch Vieät Nam.... Quyền có

Capital structure and rm performance: evidence from an emerging econom.. The Business

Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào đánh giá sự thay đổi sớm của các thông số sức căng sau can thiệp ĐMV và các yếu tố liên quan đến sự thay đổi này cũng nhƣ giá trị dự báo

[r]

Transparenc , nancial accounting information and corporate governance: The link with achievement.Economic Polic Review - Federal Reserve Bank of New York, 65-87.. Robert

[r]

Lời đó không dễ nghe nhưng khó bác vì ta thấy khi xét về hình thức VBND, NBS nói rõ “Xét về mặt hình thức, văn bản nhật dụng có thể được thể hiện bằng hầu hết các thể