• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 THPT chuyên tự nhiên lần 5 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 THPT chuyên tự nhiên lần 5 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT Chuyên Tự Nhiên - Lần 5 - năm 2017

Câu 1: Cho 3,52gam chất hữu cơ A (C4H8O2) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn khan. Công thức của A là:

A. C3H7COOH B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5

Câu 2: Cho 6,9gam Na vào dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 14,59 gam chất rắn tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 38,65g B. 37,58g C. 40,76g D. 39,20g

Câu 3: Khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 với anot bằng đồng thì ở cực dương xảy ra quá trình

A. khử nước B. khử Cu2+ C. oxi hóa nước D. oxi hóa Cu Câu 4: X, Y , Z là 3 este đều đơn chức , mạch hở không no cho phản ứng tráng gương (Trong đó X no, Y và Z có q liên kết đôi trong phân tử). Đốt cháy 23,58g hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phầm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khôi lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác đun nóng 23,58 gam E với 200ml dung dịch NạO 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 69,04% B. 62,77% C. 31,38% D. 47,07%

Câu 5: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và KCl có chứa vài giọt phenolphatalein, hiện tượng quan sát được là?

A. dung dịch không màu chuyển thành màu hồng B. dung dịch không màu chuyển sang màu xanh C. dung dịch luôn không đổi màu

D. dung dịch luôn có màu hồng

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 1,9g hỗn hợp Fe, Mg, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

A. 7,66g B. 7,78g C. 8,25g D. 7,72g

Câu 7: Biết A là một α-amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 10,68g A tác dụng với dd HCl dư thu dược 15,06 g muối. Vậy A có thể là:

A. Caprolactam B. alanin C. glyxin D. axit glutamic

(2)

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn, 0,05 mol Cu và 0,3 mol Fe trong dung dịch HNO3. Sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH4NO3 và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là:

A. 1,25mol B. 1,2 mol C. 1,6mol D. 1,8mol

Câu 9: chất nào say đây được dùng làm cao su

A. Poli(vinyl axetat) B. Poli(vinyl clorua) C. polistiren D. poliisopren Câu 10: Trong các khí sau: CO2, CO, NO2, SO2 những khí nào là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit

A. CO2 và SO2 B. CO2 và NO2 C. CO và CO2 D. SO2 và NO2

Câu 11: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Al2O3 và Fe3O4 đốt nóng.

Sau phản ứng thấy còn lại 14,14 g chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu dược 16 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 18,82g B. 19,26g C. 16,7g D. 17,6g

Câu 12: Cho 13,0g bột Zn vào dd có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:

A. 17,2g B. 14,0g C. 19,07g D. 16,4g

Câu 13: Tơ olon (tơ nitron) là sản phẩm của phản ứng

A. trùng hợp caprolactam B. trùng ngưng axit ε- amino caproic C. trùng hợp vinyl xianua D. trùng hợp vinyl clorua

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 12,84g hỗn hợp gồm Fe, Al, Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, NO và NO2. Trong đó dố mol N2 bằng số mol NO2. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 1,140 B. 1,275 C. 1,080 D. 1,215

Câu 15: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (đều có hóa trị không đổi). Chia X thành 2 phần bằng nhau

Phần 1: Hòa tan hết trong hỗn hợp HCl và H2SO4 thu được 3,36 lít khí H2

Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất

Giá trị của V là

A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 5,6

Câu 16: Trong công nghiệp nhôm được điều chế bằng cách A. điện phân dung dịch AlCl3

(3)

B. điện phân nóng chảy Al2O3

C. dùng Na đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3 D. dùng cacbon hoặc CO khử Al2O3 ở nhiệt độ cao Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng

A. trong mỗi phân tử protein các amino axit được sắp xếp theo một thứ tự nhất xác định B. phân tử peptit có 2 nhóm – CO – NH được gọi là dipeptit, 3 nhóm được gọi là tripeptit C. các peptit tạo thành từ 11 đến 50 đơn vị amino axit được gọi là polipeptit

D. hợp chất được tạo thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α – amino axit

Câu 18: Hấp thụ 3,36 lít khí CO2 vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là?

A. 0,7M B. 0,75M C. 0,50M D. 0,60M

Câu 19: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:

A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

Câu 20: Dầu thực vật hầu hết là chất béo ở trạng thái lỏng do

A. chứa chủ yếu gốc axit béo no B. chứa chủ yếu gốc axit béo không no C. trong phân tử có gốc glixerol D. chứa axit béo tự do

Câu 21: cho hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A rác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 3,6gam hỗn hợp 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dd H2SO4 đặc nóng được 2,016 lít khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 32,5% B. 42,4% C. 56,8% D. 63,5%

Câu 22: Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42g mantozo trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là:

A. 69,27% B. 87,5% C. 62,5% D. 75%

Câu 23: Phản ứng nào dưới đây chỉ tạo thành muối Fe(II)

A. Fe(OH)2 + HCl → B. Fe(OH)2 + HNO3C. Fe + HNO3 dư → D. Fe(NO3)2 + HCl →

(4)

Câu 24: Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no đơn chức và mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 25,62gam X thu được 28,872 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng 25,62gam X với xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:

A. 20,9 B. 23,8 C. 12,55 D. 14,25

Câu 25: Thí nghiệm nào say đây có kết tủa sau phản ứng

A. dẫn CO2 đến dư vào dd Ca(OH)2 B. cho dd HCl đến dư vào dd NaCrO2

C. cho dd NaOH đến dư vào dd Cr(NO3)3 D. cho dung dịch NH3 đến dư vào dd FeCl3

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 0,54g Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4

0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịc NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là?

A. 40ml B. 60ml C. 80ml D. 30ml

Câu 27: Cho hỗn hợp gồm X (C3H6O2) và Y (C2H4O2) tác dụng vừa đủ với dd NaOH thu được 1 muối và 1 rượu. Vậy

A. X là axit, Y là este B. X là este, Y là axit C. X, Y đều là axit D. X, Y đều là este

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình vẽ sau:

Khí C có thể là dãy các khi nào sau đây

A. NO2, Cl2, CO2, SO2 B. NO, CO2, H2, Cl2

C. N2O, NH3, H2, H2S D. N2, CO2, SO2, NH3

Câu 29: Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 a mol/l thu được 2 lít dung dịch X.

Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, cho phần 2 vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi các pahnr ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10g kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:

A. 8,96 và 0,12M B. 5,6 và 0,04M C. 4,48 và 0,06M D. 5,04 và 0,07M Câu 30: Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt H2N-CH2- CH2 – COOH, CH3COOH, C2H5 – NH2 chỉ cần dùng 1 thuốc thử

A. Na kim loại B. dd HCl C. dd NaOH D. quỳ tím

(5)

Câu 31: Để trung hòa 4,2 gam chất béo X cần vừa đủ 3ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo X bằng

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 32: Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau Ancol etylic H 50% buta – 1,3 – dien H 50% cao su buna

Tính khối lượng ancol etylic cần dùng để điều chế dược 54g cao su theo sơ đồ trên

A. 92g B. 184g C. 115g D. 230g

Câu 33: Thành phần chính của quặng boxit là

A. Fe3O4 B. Al2O3 C. Fe2O3 D. FeS2

Câu 34: Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn a gam X thu được hỗn hợp gồm 14,24 gam ala và 5,25 gam gly. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của 3 peptit trên nhỏ hơn 13. Giá trị của a là giá trị nào sau đây?

A. 19,49 B. 16,25 C. 15,53 D. 22,73

Câu 35: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Hỗn hợp gồm Na2O và ZnO có thể tan hoàn toàn trong nước B. Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu có thể tan hoàn toàn trong dd HCl dư C. Hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu có thể tan hoàn toàn trong dd NaHSO4

D. Hỗn hợp gồm FeS và CuS có thể tan hoàn toàn trong dd HCl

Câu 36: Hòa tan hoàn toàn mm gam hh X gồm Fe và các oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dd H2SO4 đặc nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 80g muối khan và 2,24 lít khí SO2

(đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là

A. 0,9mol B. 0,7mol C. 0,5mol D. 0,8mol

Câu 37: Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M sau một thời gian thu được 3,12 gam chất rắm X và dd Y. Cho 1,95g bột Zn vào dd Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45g chất rắn Z và dd chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là:

A. 0,64 B. 1,28 C. 1,92 D. 1,6

Câu 38: Để tác dụng hết với 100g chất béo có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là

A. 110,324 B. 108,107 C. 103,178 D. 108,265

Câu 39: Cho 19,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe tan hết trong dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd A và 4,704 lít khí NO(đktc) (sản phẩm khử duy nhất của N+5).

Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 71,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây:

(6)

A. 58,5% B. 46,8% C. 35,1% D. 23,4%

Câu 40: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp

A. Toluen B. Stiren C. Caprolactam D. acrilonitrin Đáp án

1-D 2-A 3-C 4-A 5-A 6-A 7-B 8-B 9-D 10-D

11-C 12-A 13-C 14-D 15-A 16-B 17-B 18-C 19-C 20-B

21-C 22-D 23-A 24-C 25-D 26-A 27-B 28-A 29-A 30-D

31-B 32-D 33-B 34-B 35-D 36-B 37-D 38-D 39-C 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D

BTKL: mA + mNaOH = m rắn + m hơi

=> m hơi = 1,84g n hơi = 0,04 mol

=> M hơi = 46 (C2H5OH) Câu 2: Đáp án A

Giả sử X gồm x mol NaOH và y mol NaCl Ta có x + y = 0,3 và 40x + 58,5y = 14,59

=> x = 0,16 và y = 0,14

X + AgNO3 => 0,14 mol AgCl và 0,08 mol Ag2O

=> a = 38,65g Câu 3: Đáp án C Câu 4: Đáp án A

+ nCOO = nNaOH = nE = 0,3 mol => M trung bình = 78,6g

=> este no là CH3COOCH3

2 este còn lại là RCOOCH3 và RCOOC2H5

+ nCO2: x và nH2O: y

=> m giảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) => 153x – 18y = 137,79 + mC + mH + mO = mE => 12x + 2y = 13,98

=> x = 1,01 và y = 0,93

=> nY + Z = nCO2 – nH2O = 0,08

=> nX = 0,22

=> %mX = 69,04%

Câu 5: Đáp án A

Tại catot: 2H2O + 2e → 2OH- + H2

(7)

Câu 6: Đáp án A

- Tổng quát: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

=> nH2 = nH2SO4 = nSO4 (muối) = 0,06 mol

=> m muối = m KL + mSO4 = 7,66g Câu 7: Đáp án B

A + HCl → muối

BTKL: mA + mHCl = m muối => nHCl = nA = 0,12

=> mA = 89 => alanin Câu 8: Đáp án B

- nHNO3 tối thiểu khi Fe → Fe2+

- BT e: 2nZn + 2nCu + 2nFe = 3nNO = 0,9

=> nHNO3 = 4nNO = 1,2 mol Câu 9: Đáp án D

Câu 10: Đáp án D Câu 11: Đáp án C

(Al2O3 và Fe3O4) Al2O3 và Fe nCaCO3 = nCO2 = 4nFe3O4 = 0,16 mol

=> nFe3O4 = 0,04 mol => nFe = 0,12 mol mAl2O3 + Fe = 14,14 => mAl2O3 = 7,42g

=> m = 16,77g Câu 12: Đáp án A

2

3 2 2

2 2

Zn 2Ag Zn Ag

0,1: Ag

Zn 2Fe 2Fe Zn chatran

0,1: Cu

Zn Cu Zn Cu

   

 

    

 

   

m 17, 2g

 

Câu 13: Đáp án C Câu 14: Đáp án D nAl = nFe = nMg = 0,12 Y có nN2 = nNO2

=> qui khí gồm NO: x mol và N2O: y mol m muối = m muối kim loại + m NH4NO3

=> nNH4NO3 = 0,0375 mol

(8)

Bảo toàn e

3x 8y 0,6

x y 0, 06 30x 44y

x y 37

 



     

HNO3 NH4NO3 N2O NO

n 10n 10n 4n 1, 215mol Câu 15: Đáp án A

Bảo toàn e ne (P1) = ne (P2)

=> 2nH2 = 3nNO => nNO = 0,1 mol

=> V = 2,24 lít Câu 16: Đáp án B Câu 17: Đáp án B

Có 2 nhóm –CO – NH gọi là tripeptit Câu 18: Đáp án C

nCO2 = 0,15; nNaOH = 2x; nNa2CO3 = 0,08

muối khan gồm Na2CO3: a mol và NaHCO3: b mol Bảo toàn C: a + b = 0,15 + 0,08

Bảo toàn Na+: 2a + b = 0,2x + 0,16 m muối = 106a + 84b = 19,98

=> a = 0,03; b = 0,2 và x = 0,5 Câu 19: Đáp án C

Trừ MgCl2 và Ca(NO3)2

Câu 20: Đáp án B Câu 21: Đáp án C

A → 2 oxit chỉ có thể là MgO và CuO B: Cu, Ag (0,06)

Bảo toàn e: nCu = ½ (2 . nSO2 - nAg) = 0,06 Có thể xảy ra:

(1) Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag (2) Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu (3) Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag Nếu có (2) và (3)

=> nCuO = nCu(NO3)2 > 0,05

=> mCuO > 4 > 3,6 (loại) Nếu có (1) và (2)

(9)

=> A có MgO: x và CuO (0,08 - x)

=> m = 3,6 = 40x + 80 (0,08 - x)

=> x = 0,07 mol mMg bđ = 1,68g

Bảo toàn Cu: nCu bđ + 0,05 = 0,06 + 0,01

=> nCu bđ = 0,02 mol

=> %Mg = 56,8%

Câu 22: Đáp án D Man → 2glu 0,01h 0,02h n Man dư = 0,01 (1 - h) nAg = 2 [0,01(1-h) + 0,02h]

=> h = 0,75

Câu 23: Đáp án A Câu 24: Đáp án C

n 2n 2 n 2n 2

C H O : x n(x y) 1,155

C H O : y he (14n 18)x (14n 32)y 25,62

   

     

 Mtb 22, 2n

 

(14n 18) 22, 2n 14n 32

    

=> 2,2 < n < 3,6 => n = 3

=> C3H8O (0,205 mol), C3H6O2 (0,18 mol)

=> n este = nC3H6O2 . h% = 0,108mol

=> m C2H5COOC3H7 = 12,528g Câu 25: Đáp án D

Câu 26: Đáp án A

nAl = 0,02, nH+ = 0,08, nSO4 = 0,02

=> sau phản ứng: nAl = 0,02, nH+ = 0,08, nSO4 = 0,02

=> kết tủa max khi nAl(OH)3 = nAl3+ = 0,02 mol

=> nNaOH = 3nAl + nH+ = 0,08 mol

=> V = 40ml Câu 27: Đáp án B X: CH3COOCH3

(10)

Y: CH3COOH Câu 28: Đáp án A Câu 29: Đáp án A

P1: nCO3 = nBaCO3 = 0,08 mol

P2: nCaCO3 = 0,1 mol = nCO3 + ½ nHCO3

=> nHCO3 = 0,04 mol

Bảo toàn C: nKHCO3 bđ = 2 (nCO3 + nHCO3) = 0,24mol

=> a = 0,12M Câu 30: Đáp án D Câu 31: Đáp án B

nKOH = 3 . 10-4 mol => mKOH = 16,8mg chỉ số axit = 16,8 : 4,2 = 4

Câu 32: Đáp án D n cao su buna = ¼ (mol)

=> n ancol = (2n . 1/n) : (50% . 80%) = 5 mol

=> m = 200g Câu 33: Đáp án B Câu 34: Đáp án B

- nAla = 0,16; nGly = 0,07 => tỉ lệ 16 : 7 - gọi 3 peptit lần lượt là A, B, X

Gộp 3 peptit lại: A + B + X + X + X --> ABXXX + 4H2O - Peptit lớn có dạng tối giản (Ala)16(gly)7

=> có 0,01 mol

=> m = m(Ala)16(gly)7 + mH2O = 0,01 (89 . 16 + 75 . 7 – 22.18) + 0,04 . 18 = 16,25g Câu 35: Đáp án D

CuS không tan trong HCl Câu 36: Đáp án B

nH2SO4 = 3nFe2(SO4)3 + nSO2 = 0,7 mol Câu 37: Đáp án D

Muối duy nhất là Zn(NO3)2

nZn = 0,03, nNO3 = 0,04

=> nZn(NO3)2 = 0,02 mol

BTKL: mZn + mZn(NO3)2 = mZn + mY

=> mY = 5,28g

(11)

BTKL: mY + mX = mAgNO3 + mCu

=> mCu = m = 1,6g Câu 38: Đáp án D

Chỉ số axit = số miligam KOH : 1g chất béo => nKOH trung hòa = 0,0125 nKOH ban đầu = 0,32 mol

=> nKOH tạo glixerol = 0,3075 mol

=> nglixerol = 0,1025 mol

BTKL: m muối = m béo + mKOH – mH2O – mglixerol = 108,265g Câu 39: Đáp án C

Qui hỗn hợp về

xmolFe( Fe2 ) 56x 56y 16z 19,84 ymolFe( Fe3 ) 2x 3y 2z 3.0, 21

zmolO 180x 242y 71,86

    

 

      

 

   

 

x 0,09 y 0, 23 z 0,12

 

 

 

Fe3O4 3 4

n 0,03 %Fe O 35,08%

   

Câu 40: Đáp án A

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 15: Cho các chất: etyl axetat, anilin, axit acrylic, phenol, glyxin, tripanmitin... phản ứng thủy phân trong môi

Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu

X Tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm Có màu tím Y Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguộiC. Thêm tiếp vài giọt dung dịch

Lấy 0,05 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa hai muối của 2 axit hữu cơ (chỉ có chức axit) có cùng số nguyên tử cacbon và 4,6 gam

Ngâm một lá sắt vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam?. Nồng độ mol của dung dịch CuSO 4

Mặt khác, nếu thêm Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắnA. Sau khi kết thúc phản ứng

Nếu cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn.. Xem như N 2

Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có 2 chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô