PHIẾU BÀI TẬP LẦN 1 – 8A6 I. PHẦN ĐẠI SỐ
Giải các phương trình sau:
a) (3x + 2)(x2 – 1) = (9x2 – 4)(x + 1)
i) x+
1
x=x2+ 1 x2
b) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
k) 1
7−x=x−8 x−7−8 c) x2 – 5x + 6 = 0
l) 1
x−2+3=x−3 2−x d) 3x2 + 2x – 1 = 0
m) 5x
2x+2+1=− 6 x+1 e)
x+1
2004+ x+2
2003= x+3
2002+ x+4
2001 n)
5x−2
2−2x+2x−1
2 =1−x2+x−3 1−x f)
2−x
2002−1=1−x 2003− x
2004 o)
2
x−3+x−5 x−1=1 g)
4
x−2−x+2=0
p)
x+3
x+1+x−2 x =2 h)
1
x−2+3=3−x
x−2 q)
1
x+1− 5 x−2=15
(x+1)(2−x)
II. PHẦN HÌNH HỌC
1. Học thuộc Định lý, Định lý đảo và Hệ quả của Định lý Ta-lét.
2. Làm các bài tập sau:
Bài 1. Cho tam giác ABC. Đường thẳng d song song với BC cắt AB tại M và cắt AC tại N. Biết AM = 17cm, BM = 10cm, NC = 9cm. Tính độ dài đoan thẳng AC.
Bài 2. Cho tam giác ABC có AB = 10cm, BC = 13cm. Trên AB lấy điểm D sao cho DB = 6cm, từ D vẽ đường thẳng song song với BC cắt AC tại E. Tính DE.
Bài 3. Cho ∆ ABC có AB = 7,5 cm. Trên AB lấy điểm D với DBDA=12 a) Tính độ dài đoạn thẳng DA, DB.
b) Gọi DH, BK lần lượt là khoảng cách từ D, B đến AC. Tính KHAH c) Cho biết AK = 4,5 cm. Tính HK.
* Chú ý: HS hoàn thành bài tập ra giấy và nộp lại cho GV vào tiết học đầu tiên của môn Toán sau thời gian nghỉ phòng dịch Corona.
---Chúc các con hoàn thành bài tốt---