• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn: 26/10/2018

Ngày giảng: 29/10/2018

Buổi sáng LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.

- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1,2,3) 3,4.

3. Thái độ:

- HS say mê học toán II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ.

- HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút )

- HS làm bài tập 4 trong sgk trang 35 - Đọc thuộc bảng chia 7

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1

- Gọi HS đọc y/c bài

- Yêu cầu tự làm bài vào vở.

- Y/c HS đọc nối tiếp kết quả - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2( cột 1, 2, 3) - Đọc y/c bài

- HS làm bài trên bảng lớp.

- Y/c hs nêu lại các bước thực hiện phép chia

- Giáo viên nhận xét bài làm của hs Bài 3

- Gọi hs đọc đề bài

- HS lên bảng làm

- Hs đọc

- Cả lớp tự làm bài vào vở - Hs nêu miệng

- Nhận xét

- Hs đổi chéo vở kiểm tra nhau - Hs đọc

- Hs lên bảng làm

42 7 48 6 63 7 42 6 48 8 63 9

0 0 0 42 2 48 4 69 3

4 21 4 12 6 23 02 08 09 2 8 9 0 0 0 - Hs đọc.

(2)

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở.

- Nhận xét, ghi điểm Bài 4

- Y/c hs đọc đề bài - Bài tập y/c làm gì?

? Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AI ta làm ntn?

- Y/c hs lên bảng vẽ - Nhận xét

3/Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập

- Hs trả lời

- 1 hs lên bảng làm Bài giải

Trong vườn có số cây bưởi là 63 : 7 = 9 (cây) ĐS: 9 cây bưởi

- Hs đọc - Trả lời

- Hs làm miệng câu a - Ta lấy 9 : 3 = 3 cm - 1 HS lên bảng vẽ

- HS đọc bảng chia 7.

Đạo đức

BÀI 4: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (T2) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được những việc của trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình .

2. Kĩ năng

- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.

3. Thái độ

- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: VBT, bảng phụ, tranh

- HS:VBT. Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kể những việc em đã làm để chăm sóc ông bà cha mẹ?

- Nhận xét, ghi nhận.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- 2 HS lên bảng trả lời

(3)

b. Phát triển bài: ( 29 phút ) HĐ1 : Xử lí tình huống

* Mục tiêu: Rèn cho hs kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức

- Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 4 em).

- Các nhóm xử lí tình huống 1 và 2 trong sgk.

- Y/c các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai.

- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý.

* KL: Mỗi người trong gia đình cần biết thu xếp công việc riêng của mình để dành thời gian quan tâm chăn sóc đến các thành viên khác.

HĐ2: Bày tỏ ý kiến

* Mục tiêu: Củng cố một bước nhận thức của hs về bổn phận đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em

- Cách tiến hành:

+ GV hướng dẫn hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ tay - tán thành, không giơ tay - không tán thành.

- GV lần lượt nêu các ý kiến như BT5 SGK trang 14,15.

- Sau mỗi ý kiến GV hướng dẫn HS trao đổi về lí do vì sao mình lại tán thành, không tán thành.

* Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai.

- Gv tuyên dương những hs có ý kiến đúng

* HĐ3: Bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình

* Mục tiêu: HS biết bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình

- Y/c HS lần lượt giới thiệu tranh của mình với bạn ngồi bên cạnh về món quà sinh nhật dành tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em.

- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp.

* KL: Đây là những món quà rất quý thể hiện sự quan tâm của các em tới những

- 4 em một nhóm

- Nhóm 1,3,5 tình huống1 - Nhóm 2,4, tình huống 2

- Các nhóm thảo luận, đóng vai - Các nhóm lên đóng vai trước lớp.

Lớp trao đổi nhận xét . - Hs lắng nghe

- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình.

- Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.

- Hs lắng nghe

- Lớp tiến hành giới thiệu tranh. Hai em quay lại và giớithiệu cho nhau.

- 2,3 em lên giới thiệu trước lớp . - Hs lắng nghe

- HS đọc lại

(4)

người thân của mình.

* Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. Ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà...

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau - Nhận xét tiết học

- Về nhà học thuộc bài phần ghi nhớ trong VBT Đạo đức và chuẩn bị bài “Chia sẻ vui buồn cùng bạn”

- Cả lớp hát

- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày

Tự nhiên và xã hội

TIẾT 15: VỆ SINH THẦN KINH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.

2. Kĩ năng

- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.

3. Thái độ

- Qua bài học học sinh yêu thích môn học.

* QTE:

- Quyền được bình đẳng giới. Quyền được học hành, quyền được phát triển. Quyền được chăm sóc sức khỏe.

* GDBVMT: Nói được những việc nên làm và không nên làm để giữ VS thần kinh. Kể được tên một số thức ăn , đồ uống …nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.

* GDTNMTBĐ: Biển có không khí trong lành, có nhiều cảnh đẹp rất có lợi cho sức khỏe khi vui chơi ngoài biển

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với CQTK.

- Kĩ năng làm chủ bản thân : Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ), VBT.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC : (2 phút)

? Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.

? Đọc mục bạn càn biết

- 2 HS trả lời câu hỏi

(5)

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài:

HĐ1 : Quan sát SGK và thảo luận

* Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ VSTK Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm làm cùng một nhiệm vụ thảo luận trả lời câu hỏi

- Tranh vẽ gì?

- Việc làm đó có lợi cho CQTK không ? vì sao?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong hình.

- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.

- Những việc làm ntn thì có lợi cho CQTK?

- Trạng thái sức khoẻ nào có lợi cho CQTK?

* GVKL: Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư giãn, nghỉ ngơi để CQTK được nghỉ ngơi, ..

*HĐ2: Đóng vai Bước 1 : Chia nhóm

- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm.

- Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.

- Y/c các nhóm thể hiện nét mặt biểu lộ theo trạng thái đã ghi trong phiếu . Bước 2: Trình diễn

- Đại diện các nhóm lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao.

- Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh.

*HĐ3: Làm việc với sách giáo khoa - Mục tiêu: Biết được những đồ ăn thức uống có hại cho CQTK

Bước 1: Làm việc theo cặp

- Tiến hành phân nhóm

- Nhóm 1,4: Quan sát hình 1,2 - Nhóm 2,5 quan sát hình 3,4 - Nhóm 3,6 quan sát hình 5,6

- Lần lượt từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Những công việc vừa sức, thoải mái, thư giãn

- Khi chúng ta vui vẻ, được yêu thương

- Lắng nghe

- Lớp chia thành 4 nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí thể hiện qua nét mặt như : Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.

- Các nhóm cử đại diện lên trình diễn trước lớp.

- Cả lớp quan sát và nhận xét:

+ Trạng thái : vui vẻ, phấn khởi... có lợi cho cơ quan thần kinh.

+ Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ quan thần kinh.

(6)

- Yêu cầu hs quan sát hình 9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời:

- Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho thần kinh?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Gọi một số hs lên trình bày trước lớp . - Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích:

- Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?

- Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với SK người nghiện ma tuý?

* KL: Chúng ta cần luyện tập sống vui vẻ,ăn uống đủ chất, điều độ đr bảo vệ CQTK. Cần tránh xa ma tuý để bảo vệ sức khoẻ

3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)

- Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh thần kinh?

* BVMT: Chúng ta phải vui vẻ, thoải mái, không nên tức giận, để thần kinh được thư giãn có lợi cho sức khoẻ.

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài "Vệ sinh thần kinh- tiếp theo"

- Từng cặp HS quan sát , nói cho nhau nghe về những đồ ăn , nước uống nên và không nên đưa vào cơ thể.

- Đại diện trình bày kết quả

- Lên bảng tập phân tích một số vấn đề liên quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh.

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất .

- Lắng nghe

- HS tự liên hệ với bản thân.

- Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.

Buổi chiều

THỰC HÀNH TOÁN (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cho HS về cách tính nhẩm và cách đặt tính và tính.

2. Kĩ năng

- Giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ

- HS có thái độ yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: (5phút)

- Gọi 2 hs lên bảng đọc bảng nhân - Gọi hs nhận xét

- Gv nhận xét tuyên dương B. Bài mới: (30phút)

- Hs đọc bảng nhân.

(7)

Bài 1: viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn cách làm: Dựa vào bản nhân 7, chia 7 để làm bài.

- Hs làm bài vào vở.

Gv cùng cả lớp chữa bài.

+ Em có nhận xét gì về các phép tính và kết của các phép tính ở mỗi cột?

( Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia)

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Gọi 1 hs nêu yêu cầu bài tập.

- Gv hướng dẫn cách làm: Vận dụng quy tắc gấp một số lên nhiều lần để tìm các số viết vào ô trống.

- Hs làm bài vào vở. Một số hs nối tiếp nhau nêu kết quả.

- Gv cùng cả lớp chữa bài.

Bài 3: Chia 56 quyển vở cho hs mỗi em được 7 quyển. Hỏi bao nhiêu em được chia vở?

Gv hướng dẫn cách làm:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Yêu cầu chúng ta tìm gì?

Hs làm bài vào vở. Gv chấm, chữa bài.

Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Gv cùng cả lớp chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò: (5phút) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị cho tiết học sau.

- Hs đọc YC bài tập.

7 x10 = 70 7 x 9 = 63 70 : 7 = 10 63: 7 = 9 70 : 10 = 7 63: 9 = 7 7 x 8 = 56 56 : 7 = 8

56: 8 = 7 - Hs trả lời

- Hs đọc YC - Hs lắng nghe

- Hs làm vở

- Hs nghe chữa bài và nx bài bạn.

- Hs đọc YC bài

- Chia 56 quyển vở cho hs mỗi em được 7 quyển.

- Hỏi bao nhiêu em được chia vở?

Bài giải:

Số học sinh được chia vở là:

56: 7 = 8 ( Học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Hs thảo luận nhóm đôi cách làm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

Tiếng anh (GV BỘ MÔN)

Âm nhạc Tiết 8: ÔN TẬP BÀI HÁT: GÀ GÁY

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Hs thuộc bài, biết thể hiện bài hát với tình cảm vui tươi.

2. Kĩ năng:

(8)

- Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ.

3.Thái độ:

- Qua tiết học giúp các em thêm yêu quý các con vật và tính tự nhiên khi biểu diễn bài hát.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nhạc cụ: Đàn, thanh phách.

- Chuẩn bị một vài động tác vận động phụ hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức. (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3phút)

- Gọi 3 hs lên bảng biểu diễn bài hát “Gà gáy”.

- Gv nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: (2phút)

-Gv giới thiệu bài mới: Gv thuyết trình.

* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Gà gáy.

(10phút)

- Gv cho hs luyện thanh.

- Gv đàn cho hs hát.

- Gv cho tổ, nhóm hát.

- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp:

Con gà gáy le té le sáng rồi ai ơi ! x x x x

- Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo nhịp và ngược lại.

- Gv sửa sai cho hs ( nếu có )

- Gv cho nhóm, bàn hát và gõ đệm theo nhịp.

- Gv nhận xét.

* Hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ và biểu diễn bài hát. (10phút)

- Gv vận động phụ hoạ mẫu.

- Gv hướng dẫn hs từng động tác đồng thời thực hành cùng hs.

-Gv cho hs hát và vận động.

- Gv sửa sai cho hs (nếu có).

- Gv cho nhóm, tổ hát và vận động.

- Gv cho hs lên bảng biểu diễn, vừa hát vừa vận động phụ hoạ.

- Gv nhận xét.

- 3 hs biểu diễn.

- Hs luyện thanh.

- Hs hát.

- Tổ, nhóm hát.

- Hs hát và gõ đệm theo nhịp.

- Tổ hát và gõ đệm theo nhịp.

- Nhóm, bàn hát và gõ đệm theo nhịp .

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs hát và vận động.

- Nhóm, tổ hát và vận động.

- Hs biểu diễn.

- Hs nghe.

(9)

* Hoạt đông 3: Nghe nhạc. (10phút) - Gv cho hs nghe bài hát: Bàn tay mẹ (Nhạc: Bùi Đình Thảo; Lời: Tạ Hữu Yên).

-? Em nào cho biết bài hát này nói về nội dung gì

-? Em có cảm nhận gì sau khi nghe bài hát?

- Gv hát cho hs nghe.

- Gv cho hs hát (nếu hs thuộc bài hát).

- Gv nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò: (4phút) - Gv củng cố lại nội dung bài học . - Gv đàn cho hs hát lại bài hát.

- Nhắc hs về học bài và ôn lại 3 bài hát:

Bài ca đi học; Đếm sao; Gà gáy.

- Gv nhận xét giờ học.

- Bài hát ca ngợi công ơn của mẹ.

- Hs nói lên cảm nhận.

- Hs hát.

- Hs hát tập thể.

- Hs nghe và lĩnh hội.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài.

- Đọc đúng các từ có âm, vần, thanh hs địa phương dễ lẫn.

- Biết ngắt, nghỉ hợp lí sau những dấu chấm, phẩy, các cụm từ.

2. Kĩ năng

- Hiểu nội dung bài: Ai kiêu ngạo sẽ cô độc và chẳng có ý nghĩ gì . - Trả lời được các câu hỏi trang 52, 53.

3. Thái độ

- Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.

- HS: Sách thực hành TV3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: (5phút)

- Yêu cầu 1 học sinh đặt câu theo mẫu

“Ai là gì?”.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: (30phút) a. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu của tiết học b. Luyện đọc:

- Gv đọc mẫu toàn bài

+ Yêu cầu hs đọc câu- Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét , sửa sai

+ Gv yêu cầu hs đọc từng đoạn.

- 1 hs lên bảng đặt câu, dưới lớp viết ra giấy nháp.

- Hs đọc thầm theo.

- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, - Hs đọc đoạn nối tiếp.

- Hs giải thích, theo dõi, lắng nghe.

(10)

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: nước lã.

- Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đoạn.

- Lớp đọc, nhận xét.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài Bài 2:

- Gv yêu cầu Hs đọc toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng.

- Gv nhận xét chốt lại.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

- Gv đưa ra nội dung của bài.

- Cho Hs nhắc lại: sống hòa đồng với mọi người xung quanh. Không nên phân biệt, kiêu ngạo.

Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.(10phút)

a) Một cục nước đá rơi bộp xuống đất.

b) Một cục nước đá chê dòng nước đục ngầu bẩn thỉu.

C. Củng cố - dặn dò: (5phút) - Gv gọi 2 hs đọc lại toàn bài.

- Về luyện đọc bài. Chuẩn bị bài sau.

Nhận xét tiết học.

- Hs đọc theo nhóm.

- Hs đọc 4 đoạn.-Lớp đọc cả bài.

- Hs đọc thầm bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.

- Hs nêu Kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

- Hs trả lời: Ai kiêu ngạo sẽ cô độc và chẳng có ý nghĩa gì.

- Hs lần lượt nhắc lại

- Hs đọc đề. Hs làm bài vào vở.

- 2 hs lên bảng làm bài - Lớp nhận xét.

Ngày soạn: 26/10/2018 Ngày giảng: 30/10/2018

Buổi sáng Thể dục (GV BỘ MÔN)

Toán

TIẾT 36: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết Thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.

- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần 2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 1,2,3.

3. Thái độ:

- HS say mê học toán II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(11)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: ( 5 phút )

- 2 hs lên bảng làm bt 2,3 trong sgk trang 36

- Dưới lớp đọc các bảng chia đã học - Nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS cách giảm đi một số lần: ( 12 phút )

- GV đính các con gà như hình vẽ trong SGK.

? Hàng trên có mấy con gà ?

? Hàng dưới có mấy con gà?

? Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới?

- Gv ghi bảng:

+ Hàng trên : 6 con gà

+ Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) - Y/c học sinh nhắc lại.

- Hướng dẫn vẽ sơ đồ:

- Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu?

- Độ dài đoạn thẳng CD là bao nhiêu?

- Y/c hs vẽ vào giấy nháp

- Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?

- Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB:8cm CD: 8 : 4 = 2(cm)

- KL: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.

- Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?

- Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?

- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?

- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lai c. Luyện tập: ( 17 phút )

Bài 1

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Y/c học sinh tự làm bài.

- Nhận xét Bài 2

- 2 HS lên bảng làm - Hs đọc

- HS quan sát

- Hàng trên có 6 con gà.

- Hàng dưới có 2 con gà.

- Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.

- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính.

- 3 học sinh nhắc lại.

- AB dài 8cm - CD dài 2cm

- 1 HS vẽ bảng lớp, dưới lớp vẽ nháp - Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.

- Hs lắng nghe

- Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy : 8 : 4 = 2(cm)

- Muốn giảm đi 10 km ta lấy:

10 : 5 = 2( km).

- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần

- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc.

- Hs đọc

- Cả lớp thực hiện làm vào vở - Hs đọc nối tiếp kết quả - Đổi chéo vở để kiểm tra

(12)

- Gọi hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Y/c hs tự làm bài

Bài 3: Hướng dẫn HS làm và chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập trong sgk trang 37 và chuẩn bị bài " Luyện tập”

- 2 em đọc bài toán.

- Hs trả lời

- 1 hs lên bảng làm Bài giải

Chị Lan còn số quả cam là 84 : 4 = 21(quả)

ĐS: 21 quả cam HS làm và chữa bài.

- Hs nhắc lại quy tắc vừa học.

Tập đọc – Kể chuyện

TIẾT 22, 23: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1. Kiến thức

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

2. Kĩ năng

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (trả lời được các CH 1,2,3,4).

3. Thái độ

- Qua bài học học sinh yêu thích môn học.

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HS khá giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.

* QTE: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị

- Thể hiện sự cảm thông III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc

Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc - HS: SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: (5 phút )

- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bận và trả lời - 2 HS lên bảng.

(13)

câu hỏi về nội dung bài - Gv nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút )

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.

- Gv theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs

* Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn

- Gv nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi

- Giúp hs hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.

* Đọc theo nhóm

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.

- Y/c 2 nhóm đọc nối tiếp bài - Gọi một học sinh đọc lại cả bài.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : ( 12 phút ) - Y/c cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, trả lời câu hỏi:

- Các bạn nhỏ đi đâu?

- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?

- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?

- Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?

- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và 4.

- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?

- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhõm hơn?

- Y/c hs đọc thầm đoạn 5 trao đổi theo nhóm để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý sách giáo khoa.

* KNS:

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Hs đọc nối tiếp từng câu lần 1 - Phát âm các từ sai

- Hs đọc nối tiếp câu lần 2 - Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Hs đọc phần chú giải - Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2

- HS luyện đọc theo nhóm, sửa lỗi cho nhau

- 2 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.

- Hs đọc

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:

- Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.

- Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường…..

- Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm….

- Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4 của bài - Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi .

- Hs thảo luận theo nhóm và phát biểu

- Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn … - Các nhóm thảo luận và phát biểu + Những đúa trẻ tốt bụng … + Chia sẻ

- Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.

(14)

* QTE: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng

- GVKL: Chúng ta cần phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh mình. Biết quan tâm, chia sẻ nỗi buồn, niềm vui với mọi người thì cuộc sống của mỗi người sẽ tươi đẹp hơn.

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc mẫu đoạn 2.

- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.

- Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2 , 3 ,4 , 5.

- Gọi hs đọc truyện theo vai (6 em)

- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

B. Kể chuyện: ( 20 phút ) 1. Xác định yêu cầu

- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện - Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ, em cần chú ý gì về cách xưng hô?

2. Hướng dẫn hs kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.

- Gọi 1hs kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.

- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của bạn - Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời nhân vật.

- Gọi 2HS thi kể trước lớp.

- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện

- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút )

- Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn bè và người thân, chuẩn bị bài “Tiếng ru”.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.

- 4 em nối tiếp thi đọc.

- HS đọc truyện theo vai

- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Hs đọc.

- Xưng hô là tôi, mình, em

- Một em lên kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.

- Hs theo dõi, nhận xét

- HS tập kể chuyện theo cặp.

- 2 em thi kể trước lớp.

- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất.

- HS tự liên hệvới bản thân.

- Lắng nghe.

Buổi chiều Tin

(GV BỘ MÔN) Tiếng anh

(15)

(GV BỘ MÔN)

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp hs làm đúng bt có âm vần dễ lẫn lộn r/d/gi ; uôn/uông (bt1).

- Tìm được các từ ngữ dùng để so sánh và điền đúng vào bảng (bt2).

- Điền đúng từ ngữ chỉ hoạt động vào chỗ trống để hoàn thành câu chuyện «Đàn chuột hòa thuận ».

2. Kĩ năng

- Giáo dục hs có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

3. Thái độ

- Ham thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn bt1.

- Bảng phụ ghi nội dung bt2, 3 - Vở thực hành Toán – Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: (5phút) B. Bài mới: (30phút) a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học b. Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài 1a: Điền chữ r/d/gi vào chỗ trống:

- Gv gọi hs nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu hs làm bài vào vở

- Cho hs đọc bài thơ “Bãi Cháy” đã hoàn thành.

- Gv nhận xét, sửa sai.

* Bài 1b: Điền vần uôn/uông vào chỗ chấm:

- Gv chia nhóm và phát phiếu học tập

- Yêu cầu hs lần lượt nêu vần còn thiếu trong bài - Gọi hs đọc đoạn văn đã hoàn thành.

- Gv nhận xét, sửa sai.

* Bài 2: Gạch chân hai sự vật được so sánh:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gọi 1 hs lên bảng làm mẫu và viết kết quả vào bảng sau:

Sự vật Đặc điểm Từ so sánh

Sự vật Cục

nước đá

Trắng tinh to lông lốc

như Quả

trứng gà

- Hs chú ý lắng nghe

- Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài vào vở - Hs đọc bài thơ đã hoàn thành

- Hs nêu

- Hs đọc đoạn văn

- Hs đọc yêu cầu

- 1 hs lên bảng làm mẫu

(16)

... ... ... ...

- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng

* Bài 3: Điền từ:

- Gọi hs đọc yêu cầu

- Cho hs làm trong bảng nhóm - Yêu cầu các nhóm trình bày - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng C. Củng cố - dặn dò: (5phút) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau

- Hs đọc yêu cầu - Hs làm bảng nhóm

- Đại diện các nhóm lên trình bày

- Hs chú ý lắng nghe

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG BÀI 3: CHÚ NGÃ CÓ ĐAU KHÔNG?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Cảm nhận được tấm lòng bao dung, luôn giúp đỡ người khác của Bác Hồ 2.Kĩ năng:

- Có ý thức tự hoàn thiện bản thân, luôn có ý thức giúp đỡ mọi người.

3. Thái độ:

- Biết học tập đức tính của Bác vận dụng vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3 – Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: Bát chè sẻ đôi

- Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Khởi động (5phút) - Cho HS cả lớp hát bài: Ai yêu Nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh”

- GV tuyên dương HS, chuyển ý giới thiệu bài.

- Giới thiệu bài: Chú ngã có đau không.

2. Hoạt động 2: Đọc hiểu (15phút) - GV kể lại câu chuyện “Chú ngã có đau không?”

* Hoạt động cá nhân:

- GV cho HS làm vào phiếu bài tập.

Nội dung:

+ Khi anh lính bị rơi xuống hồ, Bác Hồ

2 HS trả lời - Nhận xét

- HS cả lớp hát - HS lắng nghe - HS lắng nghe

- HS trả lời

(17)

đã làm gì?

+ Cảm xúc của anh lính như thế nào khi được Bác giúp đỡ?

+ Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?

* Hoạt động nhóm

- GV chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn HS thực hiện:

- Hãy vẽ nhanh 1 bức tranh mô phỏng lại 1 hình ảnh đáng nhớ nhất trong câu chuyện, sau đó phát biểu cảm nghĩ của mình?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng: (15phút)

* Hoạt động cá nhân:

- Hãy chia sẻ một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của ai đó với mình hoặc với người khác?

- Em đã từ chối giúp đỡ một ai đó chưa? Nếu có thì sau đó cảm giác của em thế nào?

* Hoạt động nhóm

- Chia lớp thành 6 nhóm: Từng bạn kể 1 câu chuyện mà mình đã nhận được sự giúp đỡ của bạn khác trong lớp. Sau đó các bạn tìm ra những bạn được nêu tên nhiều nhất để khen thưởng

- GV nhận xét và tổng kết

4. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (5phút)

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

- Nhận xét tiết học

- HS trả lời - HS trả lời

- HS chia 4 nhóm thực hiện theo yêu cầu

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân

- HS trả lời

- HS chia 6 nhóm thực hiện theo hướng dẫn

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- Lắng nghe.

- Tấm lòng bao dung, luôn giúp đỡ người khác

Ngày soạn: 26/10/2018 Ngày giảng: 31/10/2018

Toán

TIÊT 38: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và ứng dụng để giải toán.

2. Kĩ năng

- Làm được bài tập 1 (dòng 2), 2.

(18)

3. Thái độ

- Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2a và BT3 sgk trang 37, 38

- GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1( dòng 2)

- Y/c hs đọc đề bài.

- GV viết bảng bài mẫu

- Mời 1HS giải thích bài mẫu.

- Y/c HS tự làm các bài còn lại.

- Gọi HS nêu kết quả.

- GV nhận xét chốt lại câu đúng.

Bài 2

- Y/c hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét bài làm của học sinh.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà làm BT trong sgk trang 38 và chuẩn bị bài "Tìm số chia"

- 2 HS lên bảng làm

- HS đọc đề bài - Hs quan sát

- 1 em giải thích bài mẫu.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm.

gấp 8 lần giảm 6 lần

giảm 7 lần gấp 6 lần

- HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra - 2 HS nêu bài toán.

- HS trả lời.

- 1em lên bảng chữa bài.

Bài giải

Bác Liên còn số quả gấc là 42 : 7 = 6 (quả) Đáp số: 6 quả gấc - HS nhận xét

- Vài HS nhắc lại - Lắng nghe

3 24 4

35 5 30

(19)

Mĩ thuật (GV BỘ MÔN) Chính tả - Nghe viết

TIẾT 15: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết đúng, bài chính tả.

2. Kĩ năng

- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT (BT 2a).

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết nội dung bài 2a

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: (5 phút)

- Gọi 2 hs lên bảng viết: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi - Nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: (1 phút)

b. Hướng dẫn HS nghe viết: (20phút)

* Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc diễn cảm đoạn 4.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?

- Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì?

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

* Viết chính tả.

- Gv đọc cho hs viết

- Chú ý quan sát uốn nắn hs

* Chấm, chữa bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập : ( 8 phút ) Bài: 2a

- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2a -Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng con.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.

- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con

- Hs đọc lại - Có 7 câu

- Viết hoa các chữ đầu đoạn văn , đầu câu và danh từ riêng

- Đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang.

- Hs viết bảng

Xe buýt , ngừng lại , nghẹn ngào...

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- 1,2 hs đọc

- Học sinh làm vào bảng con.

- 2 hs lên bảng làm bài.

(20)

- Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên.

- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.

- Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.

- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.

- Hs lắng nghe

- Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng

- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

Tự nhiên xã hội

TIẾT 16: VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe . 2. Kĩ năng

- Biết lập được thời gian biểu hằng ngày một cách hợp lí.

3. Thái độ

- GD HS có thói quen học tập, vui chơi, điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh.

* QTE:

- Quyền được bình đẳng giới. Quyền được học hành, quyền được phát triển. Quyền được chăm sóc sức khỏe.

* BVMT: Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày là việc làm bảo vệ hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc và học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với CQTK.

- Kĩ năng làm chủ bản thân : Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng mẫu một thời gian biểu

- Các hình trang 34 và 35 sách giáo khoa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 4 phút )

- Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

*HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của giấc ngủ với sức khoẻ

* Mục tiêu : Nêu được vai trò của giấc ngủ

- 2 HS trả lời

(21)

với sức khoẻ

Bước 1 : Làm việc theo cặp

- Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ?

- Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó ? - Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?

- Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ?

Bước 2 : Làm việc cả lớp

- Gọi một số em lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp.

GVKL: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7-8 tiếng trong một ngày.

*HĐ2: Thực hành lập thời gian biểu.

Bước 1:

- Hướng dẫn HS lập thời gian biểu.

- Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn HS cách điền.

- Mời vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp.

Bước 2 : Làm việc cá nhân .

- Cho HS điền thời gian biểu ở VBT.

- GV theo dõi uốn nắn.

Bước 3: Làm việc theo cặp.

- Yêu cầu Hs quay mặt lại trao đổi với nhau và cùng góp ý để hoàn thiện bài 3 Bước 4: Làm việc cả lớp

- Gọi 1 số HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp

- Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?

- Học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu có lợi gì?

* GVKL: Thời gian biểu giúp các em sắp xếp thời gian học tập và nghỉ ngơi hợp lí.

- 2 HS thảo luận

+ Khi ngủ hầu hết các cơ quan trong cơ thể được nghỉ ngơi trong đó có cơ quan thần kinh (đặc biệt là bộ não).

- Cảm giác sau đêm ngủ ít: mệt mỏi, rát mắt, uể oải.

- Các điều kiện để có giấc ngủ tốt:

ăn không quá no, thoáng mát, sạch sẽ, yên tĩnh …

- Hs trả lời

- Đại diện các cặp lên báo cáo trước lớp.

- Lớp theo dõi nhận xét bạn.

- Theo dõi GV hướng dẫn.

- 2 em lên điền thử trên bảng.

- Học sinh tự điền, hoàn thành thời gian biểu cá nhân của mình ở VBT.

- Từng cặp trao đổi để hoàn thiện bảng thời gian biểu của mình.

- Lần lượt từng em lên giới thiệu trước lớp.

+ Lập thời gian biểu để làm việc và sinh hoạt 1 cách có khoa học.

+ Học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu vừa bảo vệ được hệ thần kinh, vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.

- Hs lắng nghe

(22)

Các em cần thực hiện đúng theo thời gian biểu đã lập để bảo vệ tốt CQTK.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài

* BVMT: Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày là việc làm bảo vệ hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc và học tập.

- GV nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà làm bài và cb bài sau.

- 2 học sinh nêu nội dung bài học.

- Về nhà thực hiện học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu của mình

Ngày soạn: 26/10/2018 Ngày giảng: 1/11/2018

Toán

TIẾT 39: TÌM SỐ CHIA I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.

2. Kĩ năng

- Biết tìm số chia chưa biết. Làm được bài tập1,2.

3. Thái độ

- Giáo dục HS cẩn thận trong giải toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 4 phút )

- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết trước.

- Nhận xét tuyên dương 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn tìm số chia: ( 12 phút ) - Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK.

- Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?

- Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng.

- Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên.

- GV ghi bảng:

6 : 2 = 3 Số BC Số chia Thương

* Dùng bìa che số 2 và hỏi:

- 2 HS lên bảng làm

- Dưới lớp đọc các bảng chia đã học

- Học sinh theo dõi gv hướng dẫn - Mỗi hàng có 3 hình vuông.

- Lấy 6 chia cho 2 được 3 6 : 2 = 3

- 6 là số bị chia ; 2 là số chia và 3 là thương.

(23)

- Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?

- Ghi bảng: 2 = 6 : 3

- Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào?

- Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ.

- GV nêu : Tìm x, biết 30 : x = 5 - Bài này ta phải tìm gì ?

- Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? - Cho HS làm trên bảng con.

- Mời 1HS trình bày trên bảng lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.

c. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập .

- Treo bảng phụ bài 1 và gọi hs lên bảng làm

- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lai câu đúng.

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu .

- Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài.

- Gv nhận xét, cho điểm

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào

?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà làm bt trong sgk trang 39 và cb bài “Luyện tập”

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia (6) chia cho thương (3).

- Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

- Vài HS nhắc lại - Tìm số chia x.

- Ta lấy số bị chia chia cho thương.

- Lớp thực hiện làm bài

- 1HS lên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung

30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6

- 1 em nêu yêu cầu bài tập 1 . - 1 HS lên bảng làm bài 35 : 5 = 7 6 : 6 = 1 SBC SC T SBC SC T 42 : 7 = 6 0 : 4 = 0 - HS đọc

- 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung:

12 : x = 3 21 : x = 7 x = 12 : 3 x = 21 : 7 x = 4 x = 3 30 : x = 3 x : 7 = 4 x = 30 : 3 x = 4 x 7 x = 10 x = 28 - Đổi chéo vở kiểm tra nhau - Hs lắng nghe

- Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia.

- Về nhà học bài và làm bài tập.

Tập đọc

TIẾT 24: TIẾNG RU I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(24)

- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.

2. Kĩ năng

- Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em , bạn bè, đồng chí. trả lời được các CH trong SGK; thuộc2 khổ thơ trong bài.

3. Thái độ

- HS khá giỏi thuộc cả bài thơ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “ Các em nhỏ và cụ già“ theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện.

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- Gv đọc mẫu bài thơ với giọng tha thiết, tình cảm

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu - Y/c hs đọc nối tiếp

- GV chú ý phát hiện lỗi phát âm sai

* Đọc nối tiếp khổ

- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ

- Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ .

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài

- Đặt câu với từ đồng chí

* Đọc từng khổ trong nhóm - Y/c các nhóm đọc

- Gọi các nhóm thi đọc

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - Y/c cả lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi

? Con cá, con ong, con chim yêu gì? Vì sao

?

- 2 HS kể lại câu chuyện

- Hs lắng nghe

- Học sinh lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc mỗi bạn 2 dòng thơ lần 1.

- Hs phát âm lại từ sai - Đọc nối tiếp câu lần 2

- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1

- Hs đọc phần chú giải - Hs đặt câu

- Đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 - Các nhóm luyện đọc chỉnh sửa lỗi cho nhau

- 2 nhóm thi đọc

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Hs đọc và trả lời

- Con ong yêu hoa vì hoa có mật.

Con cá yêu nước vì có nước mới

(25)

? Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ?

? Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ?

- Y/c cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.

? Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ?

* KL: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.

d. Học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút ) - Gv đọc diễn cảm bài thơ.

- Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết

- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi tại lớp.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất.

3/ Củng cố ,dặn dò: ( 5 phút )

? Bài thơ muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ

sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ...

- Một thân lúa chín không làm nên mùa vàng, nhiều thân lúa chín mới...;

Một người không phải cả loài người...

- Vì núi nhờ có đất bồi mới cao lên được, biển nhờ nước của những con sông mà đầy.

- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.

- Là câu :

Con người muốn sống, con ơi Phải yêu đồng chí yêu người ..

- Hs lắng nghe

- 1 HS đọc

- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn củaGV.

- HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

- 3HS nhắc lại nội dung bài.

- Lắng nghe _________________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 8: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG.ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu, phân loại và được một số từ ngữ về cộng đồng(BT1).

2. Kĩ năng

- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai (cái gì, con gì)? Làm gì?(Bt3) - Biết đặt câu hỏi cho cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).

3. Thái độ

- Qua bài học học sinh yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(26)

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gv kiểm tra miệng BT2 và BT3 tiết trước

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài

- Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại).

- Y/c cả lớp làm vào VBT.

- Mời 2 em lên bảng làm bài, đọc kết quả.

- Giáo viên chốt lại lời giải đúng . Bài 2 :

- Y/c 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm.

- GV giải thích từ “cật” trong câu

" Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét).Ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc .

- Y/c hs trao đổi theo nhóm.

- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Gv chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai).

- Em hiểu câu b nói gì?

- Câu c ý nói gì?

- Y/c hs học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, tục ngữ

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài

- Y/c cả lớp làm bài vào VBT.

- Mời 2 HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?

- 2 HS lên bảng trả lời

- Hs đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.

- Một em lên làm mẫu.

- Tiến hành làm bài vào VBT.

- 2 hs lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.

Người trong cộng đồng

Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.

Thái độ hđ trong cđ

Cộng tác, đồng tâm , đồng tình.

- Hs đọc - Lắng nghe

- Hs trao đổi theo nhóm 4

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Tán thành thái độ ứng xử câu a,c.

Không tán thành câu b

- Ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác

- Sống có tình có nghĩa - Hs đọc thuộc tai lớp

- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung.

+ Đàn sếu đang sải cánh trên cao

+Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.

(27)

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4 :

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài

- 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào?

- Y/c HS tự làm bài vào VBT.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3/ Củng cố,dặn dò: ( 5 phút ) - Nhắc lại nội dung bài học.

- Dặn học sinh về nhà học bài ,xem trước bài mới

Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi - 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả lời:

- 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì?

- Cả lớp tự làm bài.

- Hs nêu

Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?

Câu b: Ông ngoại làm gì?

Câu c: Mẹ bạn làm gì?

- Hs lắng nghe

- Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm.

Chính tả - Nhớ viết TIẾT 16: TIẾNG RU I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.

2. Kĩ năng

- Làm đúng bài tập 2a 3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ sạch đẹp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết sẵn 2 lần nội dung bài tập 2a III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 hs lên bảng viết các từ: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nhớ-viết: ( 22 phút )

* Hướng dẫn chuẩn bị

- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru

- Y/c hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, sau đó mở sách, TLCH:

- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con

- Cả lớp theo dõi

- 2HS đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2.

- Bài thơ được viết theo thể thơ lục

(28)

- Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý?

- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?

- Dòng thơ nào có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi?

- Dòng thơ nào có dấu chấm than?

- Cho HS nhìn vở, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ.

* HS nhớ- viết 2 khổ thơ

- Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ.

- GV theo dõi nhắc nhở.

* Chấm, chữa bài.

- Yêu cầu hs nộp vở cho gv

c. Hướng dẫn làm bài tập: ( 7 phút ) Bài 2a

- Gọi 1HS đọc nội dung bài tập - Cho HS làm bài vào VBT.

- Mời 3 HS lên bảng viết lời giải.

- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.

- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai).

3/ Củng cố,dặn dò: ( 4 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Những HS nào viết còn mắc lỗi về nhà viết lại và chuẩn bị cho tiết TLV

bát.

- Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô li, dòng 8 chữ cách 1 ô li

- Dòng thứ 2 - Dòng thứ 7 - Dòng thứ 8

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp.

- HS nhớ và viết bài vào vở.

- Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp vở

- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.

- Lớp tiến hành làm bài vào VBT.

- 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung.

- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: rán- dễ- giao thừa

- Lắng nghe.

Chính tả - Nhớ viết TIẾT 16: TIẾNG RU I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.

2. Kĩ năng

- Làm đúng bài tập 2a 3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ sạch đẹp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết sẵn 2 lần nội dung bài tập 2a III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 hs lên bảng viết các từ: giặt giũ, - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết

(29)

nhàn rỗi, da dẻ, rét run - Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nhớ-viết: ( 22 phút )

* Hướng dẫn chuẩn bị

- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru

- Y/c hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, sau đó mở sách, TLCH:

- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?

- Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý?

- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?

- Dòng thơ nào có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi?

- Dòng thơ nào có dấu chấm than?

- Cho HS nhìn vở, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ.

* HS nhớ- viết 2 khổ thơ

- Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ.

- GV theo dõi nhắc nhở.

* Chấm, chữa bài.

- Yêu cầu hs nộp vở cho gv

c. Hướng dẫn làm bài tập : ( 7 phút ) Bài 2a

- Gọi 1HS đọc nội dung bài tập - Cho HS làm bài vào VBT.

- Mời 3 HS lên bảng viết lời giải.

- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.

- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai).

3/ Củng cố,dặn dò: ( 4 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Những HS nào viết còn mắc lỗi về nhà viết lại và chuẩn bị cho tiết TLV

bảng con

- Cả lớp theo dõi

- 2HS đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2.

- Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát.

- Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô li, dòng 8 chữ cách 1 ô li

- Dòng thứ 2 - Dòng thứ 7 - Dòng thứ 8

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp.

- HS nhớ và viết bài vào vở.

- Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp vở

- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.

- Lớp tiến hành làm bài vào VBT.

- 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung.

- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: rán- dễ- giao thừa

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 26/10/2018 Ngày giảng: 2/11/2018

Tập làm văn

TIẾT 16: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM

(30)

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý của BT1.

2. Kĩ năng

-Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5câu, bài tập 2 3. Thái độ

- HS tự giác học bài.

*BVMT: Giáo dục HS tình cảm đẹp đẽ trong xã hội . II/ ĐỒ DÙNG DẠYHỌC

- GV: Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu

chuyện Không nỡ nhìn và nói về tính khôi hài của câu chuyện.

- GV nhận xét tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- Chúng ta ai cũng có hàng xóm láng giềng, trong giờ tập làm văn này các con sẽ kể về một người hàng xóm mà mình yêu quý.

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài tập 1 : ( 9 phút )

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý.

- Y/c HS suy nghĩ và nhớ lại những đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể theo gợi ý trong sgk ( có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn về đặc điểm, hình dáng, tính tình của người đó)

- Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu.

- GV nhận xét rút kinh nghiệm . - Mời 3 học sinh thi kể.

Bài tập 2: ( 20 phút ) - Gọi 1 học sinh đọc bài tập

- Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu với lời kể chân thật, giản dị

- Yêu cầu cả lớp viết bài.

- Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp.

- GV theo dõi nhận xét .

- 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của GV

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý.Cả lớp đọc thầm.

- Hs lắng nghe

- Một em khá kể mẫu.

- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

- 1 học sinh đọc đề bài .

- Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập.

- HS thực hiện viết bài - 5 em đọc bài viết của mình.

- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt

(31)

3/ Củng cố, dặn dò: ( 4 phút ) - Y/c học sinh nhắc lại nội dung - Nhận xét đánh giá tiết học

- Về nhà viết lại để bài viết hay hơn và chuẩn bị bài sau.

nhất.

- 2 em nhắc lại nội dung bài học - Lắng nghe

Toán

TIẾT 40: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính 2. Kĩ năng

- Biết làm tính nhân(chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. Làm được bài tập 1, bài 2 ( cột 1,2) ; 3.

3. Thái độ

- Các em tự giác làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, - HS : vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS lên bảng làm BT 2,3 trong Sgk trang 39

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở . - Mời 4HS lên bảng chữa bài.

- Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.

Bài 2: (1,2)

- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.

- Mời 3 học sinh lên bảng làm bài.

- 2 HS lên bả

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kĩ năng bài học: Biết tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt.. - Kĩ

Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

Kiến thức: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

- Kĩ năng bài học: Biết tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt.. - Kĩ

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

Trong dạy học Làm văn ở trường trung học phổ thông (THPT), văn nghị luận xã hội (NLXH) có vai trò khá quan trọng trong việc gắn giáo dục ở nhà trường với xã hội, đồng