• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 NS: 2/10/2020

ND: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ BÀI 9: EM THÍCH ÐI XE ÐẠP AN TOÀN I.Mục tiêu bàihọc:

- Học sinh nhận biết được những điều nên và không nên Iàm khi tự đi xe đạp để bảo đảm an toàn.

II.Đồ dùng giảngdạy:

-Tranh bài học.

- Giáo viên chuẩn bị xe đạp của chính học sinh hoặc giáo viên . III.Hoạt động dạyvàhọc:

Hoạt động GV Hoạt động Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Hỏi lại học sinh ý nghĩa các nhóm biển báo đã học ở bài trước.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài

* Bước 1: Hỏi học sinh

- Câu hỏi: Em nào biết đi xe đạp? Các em có thích đi xe đạp không?

* Bước 2: GV bổ sung và nhấn mạnh

-Ði xe đạp Ià một môn thể thao rất thú vị và có ích cho sức khỏe, đồng thời cũng Ià một hình thức di chuyển thuận lợi và dễ dàng trong sinh hoạt hàng ngày. Tuy nhiên, nếu bị ngã xe đạp cũng rất đau và gây nguy hiểm cho các em. Vì vậy, chúng ta cần học cách đi xe đạp an toàn.

2.2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Xem tranh và tìm xem bạn nào đi xe đạp đứng cách và an toàn

* Bước 1: Xem tranh

- Cho học sinh xem từng bức tranh ở trang trước bài học.

* Bước 2: Thảo luận nhóm

Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi.

Câuhỏi:Trong số các bức tranh nhỏ,bạn nào đi xe đạp đúng cách và an toàn? Bạn nào đi xe đạp không an toàn?Vì sao?

Sau thời gian thảo luận, đại diện nhóm TL

+Tranh1:Các bạn nhỏ đi dàn hàng ngang,vừa đi vừa nói chuyên, gây cản trở cho những xe khác.

(2)

* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh

Bạn Bi trong bức tranh số 3 đi xe đạp đúng cách và an toàn. Bạn Bi ngồi ngay ngắn trên xe đạp, có đội mũ bảo hiểm và đi đúng làn đường dành cho xe đạp, sát mép đường bên phải.

Các bạn còn lại đi xe đạp không an toàn:

+Tranh2: Các bạn nhỏ đi lạng lách, suýt đâm vào xe máy đi từ bên trái tới.

+ Tranh 3: Bạn nhỏ dang 2 tay khi đi xe đạp, có thể bị ngã.

Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm và không nên làm khi đi xe đạp để bảo đảm an toàn

* Bước 1: Hỏi học sinh

Câu hỏi: Các em có biết đi xe đạp như thế nào là an toàn không?

Ghi lên bảng ý kiến của học sinh.

* Bước 2: GV bổ sung và nhấn mạnh 1. Những việc nên làm trước khi đi xe đạp - Chọn xe đạp có kích cỡ vừa với vóc dáng.

Có thể chống chân xuống đất thoải mái khi ngồi trên yên xe. Các em sẽ dễ dàng điều khiển và xử lí khi bất ngờ gặp tình huống nguy hiểm.

- Kiểm tra xe thật kĩ để đảm bảo mọi bộ phận đều an toàn và hoạt động tốt, đặc biệt là phanh, chuông, lốp xe

2. Những việc nên làm khi đi xe đạp:

- Điều khiển xe đạp bằng 2 tay

- Luôn đi bên phải theo chiều đi của mình, sát mép đường, nhường đường cho người đi bộ,...

- Đi với tốc độ vừa phải

3. Những việc không nên làm khi đi xe đạp:

- Buông cả hai tay ( tranh 4)

- Ði xe dàn hàng ngang (tranh số 1):

- Lạng lách, đánh võng hay đuổi nhau (tr.2) - Sử dụng ô

- Bám, kéo hoặc bay các phương tiện khác.

Ðứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.

* Hoạt động 3: Góc vui học - Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu

- Bước 2: Học sinh xem tranh để tìm hiểu

Mô tả tranh: Trong bức tranh Ià 2 chiếc xe đạp, 1 chiếc xe đạp

(3)

- Bước3: Kiểm tra,đưa ra đáp án và giải thích

- Bước 4: GV bổ sung và nhấn mạnh:

Xe đạp cho trẻ em là chiếc xe nhỏ hơn.

Bộ phận và chức năng tương ứng:

+ Mũ bảo hiểm: b, Bảo vệ đầu.

+Tay lái: e. Ðiều khiến xe đạp, rẽ trái hoặc rẽ phải.

+Má phanh :a.Kiểm soát tốc độ.

+ Chuông xe đạp : c. Ðưa ra tín hiệu xin đường.

+ Ðèn xe đạp: d.Chiếu sáng khi đi buổi tối.

của người lớn và 1 chiếc xe đạp của trẻ em cùng với các bộ phận liên quan đến an toàn của xe và lời giải thích về chức năng của các bộ phận đó.

Yêu cầu: Xem tranh, chọn chiếc xe các em được đi và tìm chức năng của các bộ phận an toàn của xe.

2.3 Ghi nhớ và dặn dò: 2p 2.4. Bài tập về nhà:1p

- Khi đi trên đường về, các em xem các bạn mình có đi xe đạp an toàn không? Hãy kể lại những hành vi không an toàn của các bạn đó.

TOÁN

TIẾT 21 : LUYỆN TẬP TIẾT 21 : LUYỆN TẬP I) MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

2. Kỹ năng; Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút giây.

- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

3. Thái độ: Tự giác học tập II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn định tổ chức (1’) - Cho hát, nhắc nhở học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

7 thÕ kØ = …..n¨m 7 ngµy = …..giê

4

1 thÕ kØ = ….n¨m 240 phót = …. giê 5 ngµy = ….giê

- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở

- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.

(4)

2

1 ngµy = ….giê 20 thÕ kØ = ….n¨m

5

1thÕ kØ = ….n¨m 360 gi©y = ….phót

- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS

3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (2’) - Ghi bảng.

b. Hướng dẫn luyện tập:(27’) * Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm - HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Một HS đọc, cả lớp soát bài.

a) Tháng 1

Tháng 2 Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

…..ngày …..hoặc

…...ngày

…..ngày …..ngày ….ngày ….ngày

Tháng 7

Tháng 8 Tháng 9

Tháng 10

Tháng1 1

Tháng1 2

…..ngày …...ngày …..ngày …..ngày ….ngày ….ngày b)

Năm nhuận có……..ngày Năm không nhuận có……ngày

* Gv chốt: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận.

* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm(SGK - tr26) - HS đọc yêu cầu.

- HS làm nhóm bàn, đại diện hai nhóm làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm? Khi đổi từ giờ ra phút ta làm phép tính gì? Khi đổi từ phút ra giờ ta làm phép tính gì?

- GVđưa bài mẫu, HS chữa bài chéo

3ngày =…..giờ 3 giờ 10 phút = ....

phút

4 giờ = ...phút 2 phút 5 giây = ....

giây

8 phút = ...giây 4 phút 20 giây = giây

1

3 ngày = ....giờ

1

4 giờ =... phút

2

1 phút = …..giây

* Bài 3: (SGK - tr 26)

(5)

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân . - Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Nêu cách tính thế kỉ?

+ Nêu cách tính số năm từ khi Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

4. Củng cố dặn dò (3’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Tìm số trung bình cộng”

a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ:…..

(XVIII)

2012 - 1789 = 223(năm)

b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? (1380) Năm đó thuộc thế kỉ nào?

( XIV)

KHOA HỌC

BÀI 9: SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.

- Nêu lợi ích của muối i - ốt( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn( dễ gây bệnh huyết áp cao).

2. Kỹ năng: Có kỹ năng vốn sống thực tế

3. Thái độ: Biết sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn hàng ngày II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh hình trang 20 - 21 SGK, tranh ảnh, thông tin về muối I-ốt III - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A-Ổn định tổ chức (1’):

B-Kiểm tra bài cũ (5’):

(?) Tại sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đam TV?

C-Bài mới:

- Giới thiệu bài (2’) - Viết đầu bài.

1-Hoạt động 1: “Trò chơi” (7’)

* Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn có nhiều chất béo.

- Hướng dẫn học sinh thi kể.

- Nhận xét-đánh giá.

- Lớp hát đầu giờ.

- Trả lời câu hỏi.

- Nhắc lại đầu bài.

- Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo

Ví dụ: Các món ăn bằng mỡ, dầu, thịt rán, cá rán, bánh rán…

- Các món ăn luộc hay nấu: Chân gà luộc, thị lợn luộc, canh sườn, lòng

(6)

2 - Hoạt động 2:(10’)

* Mục tiêu: Biết tên thức ăn cung cấp chất béo ĐV và TV.

(?) Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và TV?

(?) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và TV?

*Lưu ý: Ngoài thịt mỡ, óc và các phủ tạng ĐV có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên hạn chế ăn những thứ này.

3- Hoạt động 3:(9’)

*Mục tiêu: Nói về lợi ích của muối I-ốt * Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.

- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của muối I-ốt.

=> Giáo viên giảng:

Khi thiếu muối I-ốt tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp (còn gọi là bướu cổ). Thiếu Iốt gây rối loạn nhiều chức năng trong cơ thể, làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ.

(?) Làm thể nào để bổ sung muối I-ốt cho cơ thể?

(?) Tại sao không nên ăn mặn?

4 - Củng cố dặn dò (3’)

(?) Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và TV?

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

luộc…

- Các món ăn từ loại hạt, quả có dầu:

Vừng, lạc, điều,…

-Ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV.

-Thảo luận: Danh sách cá món ăn…

- Học sinh nêu:

+ Lợi ích của muối I-ốt:

+ Tác hại của ăn mặn:

- Học sinh quan sát tranh ảnh

- Thảo luận 2 câu hỏi:

+ Cần ăn muối có chứa I-ốt và nước mắm, mắm tôm…

+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.

NS: 2/10/2020

ND: Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I-MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kỹ, dõng dạc…

* Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh…

* Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.

(7)

2. Kỹ năng; Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm…

3. Thái độ: Trung thực trong học tập và cuộc sống hàng ngày

* GD Giới và Quyền trẻ em :Trẻ em có quyền riêng tư và xét xử công bằng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Xác định giá trị, tự nhận thức được bản thân, tư duy phê phán.

III-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Máy tính , máy chiếu

IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Gọi 2 HS đọc bài: “Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi 2 sgk

-GV nhận xét - ghi điểm cho HS - Gv nhận xét, ghi điểm.

B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 3’

Treo tranh minh họa bài tập đọc Hỏi : Tranh vẽ gì ?

Từ bao đời nay những câu chuyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu chuyện Những hạt thóc giống ông cha ta muốn nói gì chúng ta sẽ tìm hiểu.

2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất / sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp / sẽ bị trừng phạt.

HS1: Đọc đoạn bài

HS2 : Đọc bài và nêu nội dung của bài.

- Slide: tranh minh họa

- Một ông vua đang dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hóa.

+ Đoạn 1: 3 dòng đầu + Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo + Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo + §Đoạn 4: Phần còn lại

- Các từ : gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc.

- Slide: câu khó

(8)

- Gọi 2 HS đọc. HS nờu cỏch đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kớ hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xột.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khú.

+ 1 HS đọc chỳ giải SGK

* Đọc trong nhúm:

- Chia nhúm : nhúm 4 ( cỏc nhúm tự cử nhúm trưởng điều khiển nhúm ).

- Cỏc nhúm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sỏt, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 2.

- 1 HS đọc toàn bài

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tỡm hiểu bài : 10’

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời cõu hỏi 1 SGK:

? Nhà vua đó làm cỏch nào để chọn người trung thực.

- GV giảng để thấy được sự thụng minh của nhà vua trong việc chọn người.

Đoạn 1 ý núi gỡ?

- Ghi ý chớnh đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời cõu hỏi 2 SGK:

? Theo lệnh của vua chỳ bộ Chụm đó làm gỡ? Kết quả ra sao?

? Đến kỡ nộp thúc cho vua mọi người làm gỡ? Chụm làm gỡ?

? Hành động của chụm cú gỡ khỏc với mọi người?

Ghi ý chớnh đoạn 2.

- HS đọc đoạn 3 và trả lời cõu hỏi:

- Thỏi độ của mọi người như thế nào khi nghe lời núi thật của Chụm

- Từ khú hiểu : bệ hạ, sững sờ,dừng dạc, hiền minh …

- Phỏt cho mỗi người một thỳng thúc giống đó luộc chớn mang về trồng và hẹn: Ai cú thúc sẽ được truyền ngụi.

Ai khụng cú thúc sẽ bị trừng phạt - Đoạn 1 : Kế sỏch của nhà vua

- Chụm đó gieo trồng dốc cụng chăm súc nhưng hạt khụng nảy mầm

- Mọi người chở thoc đến nộp

- Chụm khụng cú thúc nờn lo lắng đến trước vua quỳ tõu: Thưa bệ hạ, con khụng làm sao cho thúc nảy mầm được."

- Dũng cảm núi nờn sự thật, khụng sợ bị phạt

Đoạn 2 : Hành động của chú bé Chôm:

- Sững sờ, ngạc nhiờn, sợ hói

- Đoạn 3 : Thái độ của mọi người khi nghe lời nói thật của Chôm:

+ Vỡ người trung thực bao giờ cũng

(9)

? Theo em vì sao trung thực lại là người đáng quý.

? Nêu nội dung chính của bài?

4. Luyện đọc lại: 7’

- Treo bảng phụ đoạn 3.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc - Nhận xét, chốt.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 3’

G: - Nhận xét tiết học , tuyên dương những HS học tập tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau

nói thật không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.

- Đoạn 4 : Chôm được truyền ngôi Nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói nên sự thật

HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào?

Từ cần nhấn giọng ? Hs đọc

TOÁN

TIẾT 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG TIẾT 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.

2. Kỹ năng; Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.

3. Thái độ: Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học.

III-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

1.Ổn định tổ chức (1’) : - Cho hát, nhắc nhở học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Điền dấu >;<;= vào chỗ chấm:

1 giờ 24 phút….84 phút 4 giây 3 ngày….70 giờ 56 phút

- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài (2’) Tìm số trung bình cộng

- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.

1 giờ 24 phút < 84 phút 4 giây

3 ngày > 70 giờ 56 phút

(10)

2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:10p - Gv nêu bài toán (treo bảng phụ đề bài)

- Hai HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV hớng dẫn hs giải toán.

? Can thứ nhất chứa 6 lít, can thứ hai chứa 4 lít dầu. Vậy để 2 can chứa số dầu bằng nhau thì mỗi can chứa bao nhiêu lít dầu?

- GV giảng:

? Muốn tính trung bình cộng của hai số 6 và 4 ta làm như thế nào?

- tương tự cho HS làm bài toán 2 - HS nhận xét.

? Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm nh thế nào?

- Nhiều Hs đọc lại kết luận.

Can 1: 6 lít Can 2: 4 lít.

Chia đều hai can Mỗi can:….lit?

Bài giải

tổng số lít dầu của cả hai can là:

6 + 4 = 10 (l)

Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:

10 : 2 = 5 (l) Đáp số: 5 lít

( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l)

- Can thứ nhất chứa 6 lít, can thứ hai chứa 4 lít, trung bình mỗi can chứa 5 lit.

( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l)

Ta lấy tổng của hai số rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28

28 là trung bình cộng của ba số: 25, 27, 32

- kết luận SGK.

3. Thực hành:15’

* Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu lại cách tìm trung bình cộng của nhiều số?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

a) 42 và 52 b) 36, 42 và 57 c) 34, 43, 52 và 39

- Để tính trung bình cộng của các số 42 và 52 ta làm nh sau:

(42 + 52) : 2 = 47

* Gv chốt: Củng cố cách tìm trung bình cộng của nhiều số cho HS.

* Bài 2:

(11)

- HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Một HS tóm tắt bài trên bảng.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu cách giải khác?

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài.

* Gv chốt: HS biết cách giải các bài toán về tìm trung bình cộng, chú ý cách trình bày.

4. Củng cố dặn dò (3’):

- GV nhận xét giờ họ

- Bốn em Mai, Hoa, Hưng, Thịnh lần lượt cân nặng 36kg, 38kg, 40 kg, 34kg.

Trung bình mỗi em nặng:……kg?

Bài giải

Bốn bạn cân nặng số ki-lô-gam là:

36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg) Trung bình mỗi bạn nặng số ki-lôgam là:

148 : 4 = 37 (kg) Đáp số: 37kg

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 9 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: “TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG”

I - MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng.

- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. Tìm được các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm.

2. Kỹ năng:Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.

3. Thái độ: Có thái độ dúng mực trong sinh hoạt hàng ngày giữ gìn II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giáo viên: Sgk, phô tô vài trang từ điển, giấy khổ to và bút dạ, bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.

III - CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Ổn định tổ chức (1’) :

- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’):

3) Bài mới

a) Giới thiệu bài (2’):

“Ghi đầu bài”

b) HD làm bài tập:

*Bài tập 1:(8’)

- Gọi hs đọc y/c của bài, đọc cả mẫu.

- Gv phát phiếu cho từng cặp trao đổi, làm

- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

- Lên bảng làm bài tập.

- Hs ghi đầu bài vào vở.

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Hs trao đổi trong nhóm, tìm từ đúng điền vào phiếu.

- Dán phiếu, nxét, bổ sung.

(12)

bài.

- Nhóm nào xong trình bày kết quả, các nhóm khác nxét bổ xung.

- GV nxét, chốt lại lời giải đúng.

* Bài tập 2:(5’) - Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực.

- Gv nxét, chỉnh sửa cho hs.

* Bài tập 3:(7’)

- Gọi hs đọc nội dung bài và y/c.

- Y/c hs thảo luận theo cặp đổi để tìm đúng nghĩa của từ : “tự trọng” tra trong từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho chọn nghĩa phù hợp.

- Gọi h/s trình bày, các hs khác bổ sung.

- Y/c hs tự đặt câu với 4 từ tìm được.

* Bài tập 4:(7’)

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs trao đổi, thảo luận theo nhóm 3 để

- Hs chữa bài theo lời giải đúng.

+ Từ cùng nghĩa với trung thực:

Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực...

+ Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc...

- Hs đọc to y/c của bài, cả lớp lắng nghe.

- Hs nói câu của mình bằng cách nối tiếp nhau.

+ Bạn Lan rất thật thà.

+ Ông Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực, thẳng thắn.

+ Gà không vội tin lời con cáo gian manh.

+ Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.

+ Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.

- Hs đọc, cả lớp theo dõi.

- Hs thảo luận, trao đổi theo cặp đôi.

- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

+ Tin vào bản thân: tự tin.

+ Quyết định lấy công việc của mình:

tự quyết.

+ Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác: tự kiêu, tự cao.

- Đặt câu:

+ Tự trọng là đức tính quý.

+ Trong HT chúng ta nên tự tin vào bản thân mình.

+ Trong giờ k/tra em tự quyết làm bài theo ý mình.

+ Tự kiêu, tự cao là tính xấu.

- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Hs thảo luận theo nhóm 3

(13)

trả lời câu hỏi.

- Gọi hs trả lời, giáo viên ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng, các nhóm khác bổ sung.

- Y/c hs gạch bằng bút đỏ trước các thành ngữ, tục ngữ, nói về tính trung thực, gạch bằng bút xanh dưới các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng.

- Gv có thể hỏi thêm hs về nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ đó.

(?) Thẳng như ruột ngựa có nghĩa là gì?

(?) Thế nào là: giấy rách phải giữa lấy lề?

(?) Em hiểu thế nào là: Thuốc đắng dã tật?

(?) Cây ngay không sợ chết đứng có nghĩa là gì?

(?) Đói cho sạch, rách cho thơm là phải thế nào?

* Trong cuộc sống đôi khi chúng ta gặp khó khăn nhưng chúng ta hãy luôn trung thực và tự trọng đó mới là đức tính tốt đẹp của con người.

4) Củng cố dặn dò (3’)

(?) Em thích nhất câu thành ngữ tục ngữ nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Trả lời, bổ sung.

+ Nói về tính trung thực:

a) Thẳng như ruột ngựa.

c) Thuốc đắng dã tật.

d) Cây ngay không sợ chết đứng.

+ Nói về lòng tự trọng:

b) Giấy rách phải giữ lấy lề.

e) Đói cho sạch, rách cho thơm.

+ Thẳng như ruột ngựa: có lòng dạ ngay thẳng.

+ Dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nền nếp.

+ Thuốc đắng mới chữa khỏi bệnh cho người. Lời góp ý khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm.

+ Người ngay thẳng không sợ bị nói xấu.

+ Dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, lương thiện.

+ Hs tự phát biểu theo ý của mình.

- Về nhà học bài và làm bài.

CHÍNH TẢ (Nghe - viết) TIẾT 5: NHỮNG HẠT GIỐNG I,MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Những hạt thóc giống”

2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập 2a; 3a

3.Thais độ: GD Giới và Quyền trẻ em :Trẻ em có quyền riêng tư và xét sử công bằng.

II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Thầy: giáo án, sgk - 4 tờ phiếu to.

-Trò: sgk, vở

III,CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(14)

1-Ổn định tổ chức (1’).

2-Kiểm tra bài cũ (5’) (5’):

-G đọc: 3 H viết bảng cả lớp viết vào nháp .

- G nhận xét . 3-Bài mới :

- Giới thiệu bài (2’).

1-HD HS nghe - viết (15’)

a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:

-Đọc toàn bài chính tả

? Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?

? Vì sao người trung thực là người đáng quý?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu hS tìm từ khõ dễ lẫn khi viết chính tả

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ tìm được

c) Viết chính tả :

-Nhắc H ghi tên bài vào giữa dòng. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng

-Đọc từng câu (bộ phận ngắn) -Đọc lại toàn bài

-Chấm chữa 7-10 bài -Nhận xét chung

2-Hướng dẫn H làm bài.(13’)

*Bài tập 2a:

b-Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh đoạn văn

-Dán lên bảng 4 tờ phiếu khổ to -G nhận xét- chốt lại

*Bài tập 3a:

-Nêu y/c bài tập: Tên con vật chứa tiếng có âm n/l

4,Củng cố dặn dò (3’):

-Nhận xét tiết học -Chuẩn bị cho bài sau.

-Hát

-Cơn gió, rung, cánh diều.

-H theo dõi .

-Ghi đầu bài vào vở.

-1 HS đọc đoạn văn . - trung thực

- Vì trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng.

Các từ: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi

-H viết bài vào vở -Soát lại bài .

-Từng cặp H đổi vở soát lỗi .

-Đọc thầm, đoán chữ bị bỏ trống, làm bài . -3,4 H thi tiếp sức.

-Lớp chữa theo lời giải đúng .

- lời giải; làm bài; này; làm; lòng; làm -Đọc câu thơ, suy nghĩ viết ra nháp lời giải đố

-Vài HS nêu: nòng nọc

(15)

KHOA HỌC

BÀI 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I - MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Giải thích được lý do phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.

- Nêu được thực phẩm an toàn.

- Kể được những biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CB

- Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các rau quả chin.

- Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn 3. Thái độ: Biết giữ gìn vệ sinh chung

III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

- Một số rau quả tươi, héo. Một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.

IV - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A-Ổn định tổ chức:

B-Kiểm tra bài cũ:

(?) Tại sao phải ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV?

C-Bài mới:

- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.

1 - Hoạt động 1(9’)

* Mục tiêu: Giải thích được vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.

- Giáo viên treo tháp sơ đồ dinh dưỡng.

(?) Những rau quả chín nào được khuyên dùng?

(?) Kể tên một số loại rau, quả các em vẵn ăn hàng ngày?

(?) Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả?

* Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ Vitamin , chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống tào bón.

2 - Hoạt động 2: (9’)

- Lớp hát đầu giờ.

- Nhắc lại đầu bài.

- Cần ăn nhiều rau, quả chín - Slide: tháp dinh dưỡng

- Học sinh xem lại tháp sơ đồ dinh dưỡng.

* Học sinh nhận ra được: Rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn so với thức ăn chứa chất đam và chất béo.

+ Rau muống, rau ngót, cà chua, bí…

xoài, nhãn, na, mít, cam, chanh, bưởi…

+ Ăn nhiều rau quả để có đủ loại Vitamin, rau quả còn chống táo bón.

(16)

* Mục tiêu: Giải thích đựơc thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.

(?) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?

- Giáo viên nhận xét, bổ sung:

=>Đối với các loại gia cầm, gia súc cần đợc kiểm dịch.

3 - Hoạt động 3:(9’)

* Mục tiêu: Kể được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Chía lớp thành 3 nhóm:

+ Nhóm 1:

+ Nhóm 2:

+ Nhóm 3:

- Giáo viên nhận xét và nêu cách chọn rau quả tươi.

+ Quan sát hình dáng bên ngoài.

+ Quan sát màu sắc, sờ, nắn.

4 - Củng cố - Dăn dò:3’

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

- Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.

- Học sinh mở SGK.

- Thảo luận nhóm 2:

+ Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo đúng quy trình và hợp vệ sinh.

+ Các khâu thu hoạch, vận chuyển, chế biện, bảo quan hợp vệ sinh.

+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dỡng.

+ Không bị ôi thiu.

+ Không nhiễm hoá chất.

+ Không gây ngộ độc, hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ.

- Các biện pháp thực hiện giữ VSAT thực phẩm.

- Thảo luận nhóm.

+ Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ:

-Cách chọn thực ăn tươi sống.

-Cách nhận ra thức ăn ôi, héo…

-Cách chọn đồ hộp, chọn những thức ăn được đóng gói (Lưu ý hạn sử dụng)

- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm dùng để nấu ăn.

- Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

NS: 2/10/2020

ND: Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I-MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: lõi đời, từ rày, sung sướng, chạy lại, quắp đuôi…

2. Kỹ năng: Đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách nhân vật.

(17)

3 Thái độ: Hiểu các từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay,từ rày, thiệt hơn…

* Hiểu được ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như cáo.

* GD Giới và Quyền trẻ em : Con sống phải cảnh giác trước những lời dụ dỗ.

II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Gọi 2 HS đọc bài: “Những hạt thóc giống” và nêu nội dung bài

-GV nhận xét - ghi điểm cho HS - Gv nhận xét, ghi điểm.

B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 3’

Treo tranh minh họa bài tập đọc Hỏi : Tranh vẽ gì ?

Tính cách của Gà Trống và Cáo được nhà thơ La – Phông- Ten khắc họa như thế nào ? chúng ta cùng học bài ngày hôm nay.

GV ghi bảng 2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

Nhác trông/ vắt vẻo trên cành Một anh Gà Trống/ tinh ranh lõi đời - Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK

HS1: Đọc toàn bài

HS2 : Đọc bài và nêu nội dung của bài.

- Slide: tranh minh họa

- Con gà Trống đang đứng trên cành cây cao và con Cáo đang nhìn lên vẻ thòm thèm.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến ……tỏ bày tình thân

+ Đoạn 2: Tiếp đến ……. loan tin này + Đoạn 3: Còn lại

- Các từ : lõi đời, sung sướng, chạy lại, quắp đuôi.

- Slide: câu khó

- Từ khó hiểu : đon đả, loan tin, dụ, hồn

(18)

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 2

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- 1 HS đọc toàn bài

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 10’

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

(?) Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?

(?) Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?

Từ rày: từ nay trở đi

(?) Tin tức Cáo đưa ra là thật hay bịa đặt? Nhằm mục đích gì?

(?) Đoạn 1 cho ta biết điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + 3 và trả lời câu hỏi:

(?) Vì sao Gà không nghe lời Cáo?

(?)Gà tung tin có chó săn đang chạy đến để làm gì?

Thiệt hơn: so đo tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu.

- Yêu cầu HS đọc đoạn cuối bài và trả lời câu hỏi:

(?) Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói?

(?) Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao?

(?) Theo em Gà thông minh ở điểm nào?

lạc phách bay

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

+Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây.

+Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà để bày tỏ tình thân.

+Cáo đưa ra tin bịa đặt để dụ Gà Tróng xuống đất để ăn thịt Gà.

* Âm mưu của Cáo.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

+ Gà biết những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt gà.

+Vì Cáo rất sợ chó săn, chó săn sẽ ăn thịt cáo. Chó săn chạy đến để loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo kiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ rõ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.

- HS đọc và trả lời câu hỏi

+Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi co cẳng bỏ chạy.

+Gà khoái trí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt Gà lại còn cắm đầu chạy vì sợ.

+Gà không bóc trần âm mưu của Cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó

(19)

(?) Đoạn cuối bài núi lờn điều gỡ?

(?)Bài thơ cú ý nghĩa như thế nào?

-GV ghi nội dung lờn bảng

4. Luyện đọc học thuộc lòng: (8 phút)

? Nêu giọng đọc toàn bài thơ

* Hớng dẫn HTL bài thơ

Nhận xét, đánh giá.

Thi đọc từng khổ, cả bài. (4-6 H)

Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, ghi

điểm.

C. CỦNG CỐ - DẶN Dề : 3’

G: - Nhận xột tiết học , tuyờn dương những HS học tập tớch cực.

- Dặn dũ HS chuẩn bị bài sau

săn ăn thịt.

* Cỏo lộ rừ bản chất gian sảo.

* í nghĩa:

=> Bài thơ khuyờn chỳng ta hóy cảnh giỏc, chớ tin những lời kẻ xấu cho dự đú là những lời ngọt ngào.

- Đọc trớc lớp: cá nhân, dãy bàn (4 lần) - Đọc đồng thanh- xoá dần bảng

- 2-3 H đọc, nhận xét

KỂ CHUYỆN

TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I-MỤC TIấU

1. Kiến thức: Biết kể tự nhiờn, bằng lời của mỡnh một cõu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đó nghe đó đọc núi về tớnh trung thực

-Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa cõu chuyện

2. Kỹ năng: Rốn kĩ năng nghe: H chăm chỳ nghe lời bạn kể, nhận xột đỳng lời kể của bạn.

Thỏi đụ: Trẻ em biết giữ gỡn bản sắc dõn tộc.

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Một số truyện viết về tớnh trung thực: cổ tớch, ngụ ngụn, danh nhõn, truyện cười, truyện thiếu nhi...

-Giấy khổ to viết gợi ý 3 sgk (dàn ý k/c) tiờu chuẩn đỏnh giỏ bài k/c.

III-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A,Ổn định tổ chức (1’)

B,Kiểm tra bài cũ (5’) -Gọi 2 H k/c

-G nhận xột.

C, Bài mới

1,Giới thiệu “Ghi đầu bài lờn bảng”

2,HD kể chuyện a,Tỡm hiểu đề bài

-G gạch chõn: được nghe, được đọc, tớnh

-Hỏt.

-KC: Một nhà thơ chõn chớnh.

-H nhận xột.

-Ghi đầu bài.

-2 H đọc đề bài.

-4 H đọc phần gợi ý .

(20)

trung thực.

(?) Tính trung thực biểu hiện ntn?

(?) Em đọc truyện ở đâu?

-G: Ham đọc sách là rất tốt ngoài những kiến thức về TN-XH mà chúng ta đã học được, những câu chuyện trong sách báo, trên ti vi... còn cho chúng ta bài học quý về cuộc sống về các đức tính tốt đẹp củ con người.

-Kể chuyện trước lớp.

-G ghi tiêu chí lên bảng .

+Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm

+Câu chuyện ngoài sgk: 1 điểm +Kể hay, hấp dẫn: 3 điểm +Nêu đúng ý nghĩa: 1 điểm +Trả lời câu hỏi của bạn:1 điểm b,Kể chuyện trong nhóm

Gv quan sát , hỗ trợ HS

c,Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện -Tổ chức cho H thi kể

-G ghi nhanh: tên truyện, xuất sứ, ý nghĩa...

-Nhận xét đánh giá, tuyên dương những

+Không vì của cải hay tình cảm riêng mà làm trái lẽ công bằng:

VD: Ông Tô Hiến Thành trong truyện:

một người chính trực .

+Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi VD:

cậu bé Chôm trong: những hạt thóc giống

+Không làm việc gian dối: nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn...

+Không tham lam của người khác VD:

anh chàng tiều phu trong: Ba chiếc rìu.

+Trên báo, trong sách đạo đức , trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi...

-H đọc kĩ phần 3.

-H kể và hỏi:

+Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? Vì sao?

+Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?

+Bạn thích nhân vật nào trong truyện?

+Bạn thích nhân vật chính trong truyện đức tính gì?

-H nghe kể hỏi:

+Qua câu truyện bạn muốn nói với mọi người điều gì?

+Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật?

+Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì?

-H thi kể.

-H nhận xét theo tiêu chí -Bình chọn:

+Bạn có câu chuyện hay nhất

(21)

H kể xuất sắc.

3, Củng cố dặn dò (3’)

-Tìm truyện đọc-kể chuyện cho người thân nghe

-CB bài sau sưu tầm câu chuyện nói về lòng tự trọng

+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất

-Về sưu tầm các câu chuyện.

TOÁN

TIẾT 23 : LUYỆN TẬP TIẾT 23 : LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.

2. Kỹ năng: Thành thạo khi giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.

3. Thái độ: Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.

II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Giáo án, SGK

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học

III-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn định tổ chức (1’) : - Cho hát, nhắc nhở học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ (5’) :

(?) Muốn tìm số TB cộng của nhiều số ta làm như thế nào?

3.Dạy học bài mới:

a. Giới thiệu bài (2’) - Ghi bảng.

b. Hướng dẫn luyện tập

3 hs lên bảng

* Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu lại cách tìm trung bình cộng của nhiều số?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

a) 96; 121 và 143 b) 35; 12; 24; 21 và 43

- Để tính trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

* Bài 2:

- HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

- Dân số của một xã trong ba năm liền tăng thêm lần lượt là: 96 người, 82

(22)

? Bài toán hỏi gì?

- Một HS tóm tắt bài trên bảng.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu cách giải khác?

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài.

người, 71 người.

- Trung bình mỗi năm dân số của xã đó tăng :……người?

Bài giải

Số dân tăng thêm của cả ba năm là:

96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng

thêm số người là:

249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người

* Bài 3:

- HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Một HS tóm tắt bài trên bảng.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu cách giải khác?

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài4.

Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài trong vở BT - Chuẩn bị bài sau: “Biểu đồ”.

- Số đo chiều cao của 5 học sinh lớp 4 lần lượt là: 138cm, 132cm, 130cm, 136cm, 134cm.

- Trung bình mỗi em cao :……cm?

Bài giải

Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là:

138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) Trung bình mỗi em cao số xăng-ti-mét là:

670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134cm

LỊCH SỬ

BÀI 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.

Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.

2. Kỹ năng: Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.

3. Thái độ: Biết tự hào và trân trọng lịch sử nước nhà II. ĐỒ DÙNG:

- Thiết bị phòng học tương tác.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A, BÀI CŨ: 5’ ( sử dụng phòng học tương tác)

(23)

? Cuộc sống của nhân dân Âu Việt và Lạc Việt có gì giống nhau?

? Ai là lãnh đạo ngời Lạc Việt và ngời Âu Việt chống quân xâm lợc?

? Nêu nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của người Lạc Việt trước sự xâm lợc của Triệu Đà?

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: 1’

Nước ta dới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc 2. Các hoạt động: 25’

a) Hoạt động 1: Chính sách áp b c bóc l t c a các tri u ứ ộ ủ ề đại phong ki n phế ơng B cắ i v i nhân dân ta:

đố ớ

- HS đọc đoạn từ: “ Sau khi Triệu Đà thôn tính…..sống theo luật pháp của người Hán” và trả lời câu hỏi:

? Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?

- HS thảo luận theo nhóm 4 hs câu hỏi:

? Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước và sau khi bị các triều đại phong kiến

phương Bắc đô hộ?

- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung hoàn thành bảng:

- Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do chính quyền người Hán cai quản.

- Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quí, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp.

- Chúng đưa ngươì Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo pháp luật người Hán.

Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ :

Thời gian

Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN

đến năm 938 Chủ quyền

Là một nuớc độc lập Trở thành quận huyện của phong kiến phương Bắc

Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc, phải cống nạp.

Văn hoá Có phong tục tập quán riêng

Phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, những nhân dân ta vẫn

(24)

giữ gìn bản sắc dân tộc.

* Kết luận: GV tiểu kết lại các nội dung chính của hoạt động.

b) Hoạt động 2: ( Sử dụng ứng dụng phòng học tương tác)

Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc:

- GV phát phiếu học tập cho HS..

- HS đọc SGK điền những thông tin cần thiết vào bảng.

- Đại diện HS trình bày kết quả.

- GV ghi các ý kiến của HS để hoàn chỉnh bảng thống kê:

Thời gian Các cuộc khởi nghĩa

Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trng

Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu

Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí

Năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục

Năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

Năm 766 Khởi nghĩa Phùng Hng

Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ

Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ

Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng.

- HS làm việc cả lớp theo các câu hỏi sau:

? Từ năm 179TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc?

? Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào?

? Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước ta?

? Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?

3. C ng c :4’ủ ố

- Hai HS đọc ghi nhớ SGK

Nhận xét tiết học.

nhớ SGK

- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.

- Là khởi nghĩa của Hai Bà Trng.

- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

- Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm, bền chí đấnh giặc giữ nước.

ĐỊA LÍ

Tiết 5: TRUNG DU BẮC BỘ I-MỤC TIÊU:

(25)

1. Kiến thức: Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ

- Xác lập đợc mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ

- Nêu được qui trình chế biến chè

2, Kỹ năng: Dựa vào tranh ảnh,bảng số liệu để tìm kiến thức 3,Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thiết bị phòng học tương tác III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

1,Ổn định tổ chức

2,KTBC (5’): (ƯD phòng học thông minh)

-Gọi H trả lời

-Người dân ở HLS làm những nghề gì?

-Nghề nào là nghề chính?

-Ở HLS có những loại khoáng sản nào?

-G nhận xét 3,Bài mới

-Giới thiệu bài “Ghi đầu bài”

1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải (9’) *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân

-G hình thành cho H biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ

(?) Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng?

(?) Các đồi ở đây nh thế nào? đỉnh, sờn, các đồi đợc sắp xếp ntn?

(?)Mô tả sơ lược vùng trung du?

(?) Hãy kể tên một vài vùng trung du ở Bắc Bộ?

(?) Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ

-Gọi H trả lời

-Ghi đầu bài vào vở.

- Slide :bản đồ hành chính

-HS đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh +Vùng trung du là vùng đồi

+Được xếp cạnh nhau như bát úp với các đỉnh tròn,sờn thoải

+Nằm giữa miền núi và đồng bằng BB là một vùng đồi với các đỉnh tròn,sờn thoải xếp cạnh nhau nh bát úp.Nơi đó được gọi là vùng trung du

+Thái Nguyên,Phú Thọ,Vĩnh Phúc,Bắc Giang

+Vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. Đây là nơi tổ tiên ta định c sớm nhất

-H trả lời -H nhận xét

(26)

-G sửa chữa giúp H hoàn thiện câu trả lời 2. Chè và cây ăn quả ở vùng trung du (9’) *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm +Bước 1:

-G y/c dựa vào kênh chữ và kênh hình mục 2 trong SGK thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau:

(?) Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?

(?) Hình 1,2cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?

(?) Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lý TNVN?

(?) Em biết gì về chè Thái Nguyên?

(?) Chè ở đây được trồng để làm gì?

(?) Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì?

(?) Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè?

+Bước 2:

-G nhận xét và hoàn thiện câu trả lời 3, Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp (9’)

*Hoạt động 3:làm việc chung -G cho cả lớp quan sát tranh ảnh -Y/c H trả lời các câu hỏi sau:

(?) Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc?

(?) Để khắc phục tình trạng này người dân ở đây đã trồng những loại cây gì?

-G liên hệ thực tế để giáo dục H bảo vệ rừng

4,Củng cố dặn dò(3’) -Củng cố nội dung bài -Gọi H đọc bài học -Chuẩn bị bài sau

-Nhóm đôi

- Slide: tranh ảnh SGK -H quan sát thảo luận

+Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây công nghiệp (nhất là chè)

+H1:chè Thái Nguyên

+H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều +H lên chỉ vị trí trên bản đồ

+Chè Thái Nguyên nổi tiếng là thơm ngon

+Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu

+Xuất hiện trang trại trồng cây vải

- Slide: Quy trình chế biến chè +H quan sát và nêu quy trình chế biến chè

+Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi...

+Người đân ở đây đã trồng các loại cây công nghiệp dài ngày:keo, trẩu, sở...và cây ăn quả

-H nhận xét -H đọc bài học

NS: 2/10/2020

ND: Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020

TẬP LÀM VĂN

(27)

TIẾT 9 : VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) I-MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết và trình bày một bức thư theo đúng yêu cầu đề bài

- Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được một là thư thăm hỏi, chúc mừng hay chia buồn bày tỏ t/cảm chân thành, đúng thể thức(đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).

3. Thái độ: Yêu thích môn văn học II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy viết phong bì, tem thư.

- Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn tuần 3.

III-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Ổn định tổ chức(3’) B. Kiểm tra bài cũ (3’)

(?) Nêu nội dung của một bức thư?

(?) GV treo nôi dung ghi nhớ (Tr 34) C – Dạy bài mới

- Giới thiệu bài - “Ghi đầu bài”

1. Tìm hiểu đề bài:( 5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

*Nhắc học sinh:

+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.

+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.

+ Viết xong cho vào phông bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán)

(?) Em chọn viết thư cho ai? Viết thư với mục đích gì?

2. Viết thư: (25’)

- GV chấm một số bài.

D . Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

- Hát đầu giờ.

- Nhắc lại đầu bài.

- Tổ trưởng kiểm tra báo cáo - HS đọc đề bài trang 52 - HS chọn đề bài.

- Gọi 5 -7 HS trả lời

- Học sinh tự làm bài và nộp bài cho Gv.

TOÁN

TIẾT 24: BIỂU ĐỒ TIẾT 24: BIỂU ĐỒ I-MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về biểu đồ trạnh.

- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.

2. Kỹ năng; Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ tranh.

3 Thái độ: Tự giác học tập II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Giáo án, SGK

(28)

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học - Hình vẽ biểu đồ như SGK

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức (1’)

- Hát, KT sĩ số

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra đồ dùng C.bị cho tiết học C. Bài mới

a) Giới thiệu - ghi đầu bài b) Tìm hiểu biểu đồ: (10’) Các con của năm g/đình

- GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.

(?) Biểu đồ có mấy cột?

(?) Cột bên trái cho biết gì?

(?) Cột bên phải cho biết những gì?

(?) Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?

(?) Nêu những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ?

(?) Những Gia đình nào có 1 con gái? Có 1 con trai?

c) Luyện tập, thực hành :

- Hát tập thể

- HS ghi đầu bài vào vở - HS quan sát biểu đồ.

- HS quan sát và trả lời các câu hỏi : + Biểu đồ có 2 cột.

+ Cột bên trái nêu tên của các gia đình.

+ Cột bên phải cho biết số con. Mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.

+ Các gia đình: cô Mai, cô Đào, cô Lan, cô Hồng và cô Cúc.

+ Gia đình cô Mai có 2 con gái.

Gia đình cô Lan có 1 con trai.

G/đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái.

+ Gia đình cô Đào có 1 con gái.

+ Gia đình cô Cúc có 2 con trai.

- Có 1 con gái là gia đình cô Hồng và cô Đào. Có 1 con trai là gia đình cô Lan và cô Hồng.

* Bài 1:Dựa vào biểu đồ CÁC MÔN THỂ THAO KHỐI LỚP BỐN THAM GIA SGK- 29 hãy trả lời các câu hỏi sau:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, hai Hs lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

a)Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?

(4A, 4B, 4C)

b) Khối lớp Bốn tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?

(4 môn thể thao là: bơi, cờ vua, nhảy dây, đá cầu)

c) Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào?

(Có 2 lớp tham gia là: 4A, 4C)

(29)

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc bài, cả lớp soát bài.

d) Môn nào có ít lớp tham gia nhất?Cờ vua

e)Hai lớp 4A và 4C tham gia tất cả mấy môn?

Hai lớp đó cùng tham gia những môn nào?

* Bài 2: Dựa vào biểu đồ SỐ THÓC GIA ĐÌNH BÁC HÀ ĐÃ THU ĐƯỢC trả lời các câu hỏi sau:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, hai Hs lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra

* Gv chốt: HS biết cách đọc các số liệu ghi trên biểu đồ tranh.

4. Củng cố: 2p

- Nhận xét tiết học. Hướng dẫn hs làm bài tập ở nhà

a) Năm 2002 gia đình bác Hà thu được mấy tấn thóc?

10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn

b)Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạc nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tạ thóc?

Số thóc gia đình bác Hà thu được trong năm 2000 là: 10 x 4 = 40 (tạ)

Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạc nhiều hơn năm 2000 số tạ thóc là: 50 - 40 = 10 ( tạ)

NS: 2/10/2020

ND: Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2020

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 10: DANH TỪ I - MỤC TIÊU:

1) Kiến thức: Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật 2) Kỹ năng: Xác định được danh từ trong câu.

3) Thái độ: H/s có ý thức học tập, biết đặt câu với danh từ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần n/xét, giấy khổ to, bút dạ, tranh, ảnh vẽ con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện...

- Học sinh: Sách vở môn học.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Ổn định tổ chức (1’)

- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’):

- Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với từ vừa tìm được.

- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

(30)

- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà luyện tập.

- GV nxét và ghi điểm cho hs.

3) Dạy bài mới

a) Giới thiệu: “Ghi đầu bài”

b) Tìm hiểu bài:(15’)

*Phần nhận xét:

Bài tập 1:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi và tìm từ.

- Gọi hs đọc câu trả lời:

- Mỗi hs tìm từ ở một dòng thơ.

- Gv dùng phấn màu gạch chân dưới những từ chỉ sự vật.

Bài tập 2:

- Gọi hs đọc y/c.

- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.

- Y/c các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu.

- Y/c các nhóm trình bày phiếu của mình.

GV: Những từ chỉ sự vật, chỉ người vật được gọi là danh từ.

(?) Danh từ là gì?

*Phần ghi nhớ:(2’)

- Y/c hs đọc ghi nhớ trong sgk.

- Y/c hs lấy ví dụ về danh từ, gv ghi nhanh lên bảng.

4) Củng cố, dặn dò:

(?) Thế nào là danh từ? Lấy ví dụ về danh từ chỉ vật cây cối?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà học thuộc bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs thực hiện y/c.

- Hs ghi đầu bài vào vở.

- 2 Hs đọc y/c và nội dung.

- Hs thảo luận cặp đôi và tìm từ ghi vào vở nháp.

- Tiếp nối đọc bài và nxét.

+ Dòng 1: Truyện cổ.

+ Dòng 2: Cuộc sống, tiếng, xưa + Dòng 3: Cơn, nắng, mưa.

+ Dòng 4: Con, sông, rặng, dừa.

+ Dòng 5: Đời, cha ông.

+ Dòng 6: Con sông, chân trời.

+ Dòng 7: Truyện cổ.

+ Dòng 8: Mặt, ông cha.

- Hs đọc lại.

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Nhận đồ dùng học tập.

- Dán phiếu, nxét, bổ sung.

+ông cha, cha ông.,sông, dừa, chân trời,nắng, mưa, cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời, con, cơn, rặng.

- Lắng nghe.

+ Danh từ là từ chỉ người, vật.

- Nhắc lại.

- Hs đọc ghi nhớ

- Hs nêu ví dụ: thầy giáo, cô giáo, bàn, ghế, gió, sấm...

- Hs nêu lại . - Hs ghi nhớ.

(31)

TOÁN TIẾT 25 : BIỂU ĐỒ

TIẾT 25 : BIỂU ĐỒ(Tiếp theo) I- MỤC TIÊU

1. kiến thức; Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột, biết đọc và phân tích số liệu trên bđồ cột.

2. Kỹ năng: Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.

3. Thái độ: Tự giác học bài II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Máy tính, máy chiếu

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Ổn định tổ chức (1’) (1’) - Hát, KT sĩ số

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra đồ dùng C bị cho tiết học C Bài mới :

a) Giới thiệu - ghi đầu bài

b) Giới thiệu biểu đồ hình cột :(10’) - Số chuột của 4 thôn đã diệt

- GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.

(?) Biểu đồ có mấy cột?

(?) Dưới chân của các cột ghi gì?

(?) Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?

(?) Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?

- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ:

(?) Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào?

(?) Chỉ t

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.. - Biết trao đổi với các bạn về ý

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực..  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực..  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực.  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Trao đổi được với các bạn

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý

Kiến thức:- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. Kĩ năng : - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội

Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tính trung thực3. Trao đổi được với các bạn về nội dung