• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27

Ngày soạn: 25/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 6 năm 2020 Toán

Bài 109: Phép cộng trong phạm vi 100

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Bước đầu giúp hs:

- Biết đặt tính rồi làm tính cộng (ko nhớ) trong phạm vi 100.

- Củng cố về giải toán và đo độ dài.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Làm bài tập 1 sgk trang 152.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: (29’)

1. Giới thiệu cách làm tính cộng (ko nhớ).

a. Trường hợp phép cộng có dạng 35+ 24.

* Bước 1: Gv hướng dẫn hs thao tác trên que tính.

- Yêu cầu hs lấy 35 que tính.

- Gv hỏi: + 35 que tính gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 35.

- Yêu cầu hs lấy tiếp 24 que tính và hỏi:

+ 24 gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 24.

- Hướng dẫn hs gộp các bó 1 chục que tính với nhau và các que tính rời với nhau.

+ Nêu tổng số que tính gồm: 5 chục và 9 qt.

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị vào cột.

* Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.

- Hướng dẫn hs cách đặt tính và tính: 35 + 24 59 + 5 cộng 4 bằng 9, viết 9

+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 - Như vậy: 35+ 24= 59 b. Trường hợp 35+ 20.

- Yêu cầu hs tự đặt tính rồi tính.

Hoạt động của hs - 2 hs lên bảng làm.

- Hs tự lấy.

- Vài hs nêu.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự lấy.

- 1 vài hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs tự làm.

- 1 hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs quan sát.

(2)

35 + 20 55 - Vậy 35+ 20= 55.

- Cho hs nêu lại cách cộng.

c. Trường hợp phép cộng dạng 35+ 2.

- Yêu cầu hs tự đặt tính rồi tính. 35 + 2 37 - Vậy 35+ 2= 37.

- Cho hs nêu lại cách tính.

2. Thực hành:

Bài 1: Tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs nhận xét bài.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu hs tự đặt tính rồi tính.

- Gọi hs nhận xét bài.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 3: (Giảm tải) Bài 4: (Giảm tải)

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học.

- Hs quan sát.

- Vài hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 vài hs nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

_________________________________________

Tập đọc NGƯỠNG CỬA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quyen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, đọc có ngữ điệu bài.

3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên, ngôi nhà của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài Tập đọc.

- Bộ chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” - 3 học sinh đọc bài và trả lời

(3)

và trả lời các câu hỏi trong SGK.

Nhận xét KTBC.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: (20’)

- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài:

- Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

- Ngưỡng cửa: (ương/ ươn), nơi này: (n/ l), quen:

(en/ uen), dắt vòng: (d/ gi), đi men: (en/ eng) - Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

+ Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?

+ Dắt vòng có nghĩa là gì?

* Luyện đọc câu:

- Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.

* Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn)

- Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.

- Đọc cả bài.

3. Tìm hiểu bài: (20’) - Hỏi bài mới học.

- Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:

+ Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?

+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?

- Nhận xét học sinh trả lời.

- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.

- Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích.

các câu hỏi trong SGK.

- Nhắc tựa.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

- 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.

+ Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào.

+ Dắt vòng: dắt đi xung quanh (đi vòng)

- Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.

- Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.

- Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.

- 2 em, lớp đồng thanh.

- 2 em.

+ Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.

+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa.

- Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.

(4)

- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ.

C. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.

- Học sinh rèn đọc diễn cảm.

- Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài.

_________________________________________

Chính tả

MÈO CON ĐI HỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs chép lại chính xác 8 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học.

- Điền đúng vần iên hay in và các chữ r, d hay gi.

2. Kĩ năng: Viết nhanh, đúng chính tả đều, đẹp 3. Thái độ: Yêu thích môn học, chịu khó luyện viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viêt sẵn 8 dòng thơ đầu của bài Mèo con đi học.

- Bảng phụ viết bài tập 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs lên bảng làm bài tập: Điền ch hay tr.

ngọn ...e ...a mẹ con ...âu cái ...ổi ...ẻ con ...ả nem - Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (28’)

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Hướng dẫn hs tập chép.

- Đọc bài viết.

- Tìm và viết những chữ khó trong bài - Gv nhận xét, sửa sai.

- Gv cho hs chép bài vào vở.

- Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

- Gv nhận xét.

3. Hướng dẫn hs làm bài tập.

a. Điền vần: iên hay in?

- Yêu cầu hs làm bài: (Đàn kiến đang đi. Ông đọc bảng tin.)

- Nhận xét bài làm.

- Đọc lại bài làm.

b. Điền chữ: r, d hay gi?

- Yêu cầu hs tự làm bài: (Thầy giáo dạy học. Bé nhảy dây. Đàn cá rô lội nước.)

Hoạt động của hs - 3 hs lên bảng.

- Vài hs đọc.

- Hs viết bảng con.

- Hs tự viết bài vào vở.

- Hs tự soát lỗi.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Vài hs đọc.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 3 hs lên bảng làm.

(5)

- Nhận xét bài làm.

- Đọc lại bài làm đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà viết lại bài cho đúng, đẹp hơn.

- Hs nêu.

- Vài hs đọc.

______________________________________________

Ngày soạn: 25/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 5 năm 2020 Tập đọc

KỂ CHO BÉ NGHE I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. Trả lời được câu hỏi 2 (SGK).

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, đọc có ngữ điệu bài.

3. Thái độ: Yêu quý con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài Tập đọc.

- Bộ chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động gv Hoạt động hs

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.

- GV nhận xét chung.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: (20’) - Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, …). Tóm tắt nội dung bài.

* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

+ Chó vện: (ch/ tr, ên/ êng), chăng dây:

(dây/ giây), quay tròn: (ay/ uay), nấu cơm:

(n/ l)

- Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên.

* Luyện đọc câu:

- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

- Nhắc tựa.

- Lắng nghe.

- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

- Vài em đọc các từ trên bảng.

(6)

- Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).

* Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:

- Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ).

- Thi đọc cả bài thơ.

- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.

- Đọc đồng thanh cả bài.

3. Tìm hiểu bài và luyện nói: (20’) - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?

- Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, …), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, …) tạo nên sự đối đáp.

* Hỏi đáp theo bài thơ:

- Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.

- Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại.

- Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.

- Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.

- Đọc nối tiếp 4 em.

- Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.

- 2 em, lớp đồng thanh.

- 2 em đọc lại bài thơ.

+ Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.

- Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.

Em 2 đọc: Là con vịt bầu.

Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.

- Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ Đáp: Con vịt bầu.

- Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.

_________________________________________

Chính tả NGƯỠNG CỬA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút. Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).

2. Kĩ năng: Viết nhanh, đúng chính tả đều, đẹp 3. Thái độ: Yêu thích môn học, chịu khó luyện viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.

- Học sinh cần có VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

(7)

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 học sinh lên bảng viết:

Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành.

- Nhận xét chung.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài ghi tựa bài.

2. Hướng dẫn học sinh tập chép:

- Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).

- Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.

- Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.

3. Thực hành bài viết (chép chính tả).

- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.

- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.

- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:

+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.

+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.

4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.

- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.

- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.

- 2 học sinh viết bảng.

Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành.

- Học sinh nhắc lại.

- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.

- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.

- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, …

- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.

- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.

+ Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.

+ Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.

- Điền vần ăt hoặc ăc.

Điền chữ g hoặc gh.

- Học sinh làm VBT.

- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.

(8)

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.

+ Giải: Bắt, mắc; Gấp, ghi, ghế.

- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.

____________________________________________

Ngày soạn: 26/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 5 năm 2020 Tập đọc HAI CHỊ EM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. và cảm thấybuồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, đọc có ngữ điệu bài.

3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên, ngôi nhà của mình.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị .

- Ra quyết định.

- Tư duy sáng tạo.

- Phản hồi, lắng nghe tích cực.

III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bộ chữ của GV và học sinh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động GV Hoạt động HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi:

+ Con chó, cái cối xay lúa vó đặc điểm gì ngộ nghĩnh?

- GV nhận xét chung.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: (20’) - Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó chịu, đành hanh)

* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

+ Con chó hay hỏi đâu đâu.

Cái cối xay lúa ăn no quay tròn.

- Nhắc tựa.

- Lắng nghe.

(9)

- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

+ Vui vẻ, một lát: (at/ ac), hét lên: (et/ ec), dây cót: (d/ gi, ot/ oc), buồn: (uôn/ uông) - Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

+ Các em hiểu thế nào là dây cót ?

* Luyện đọc câu:

- Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói của câu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em.

* Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh)

- Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”.

- Đoạn 2: “Một lát sau … chị ấy”.

- Đoạn 3: Phần còn lại:

- Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.

- Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện vav vai cậu em.

- Đọc cả bài.

3. Luyện tập: (10’)

Bài 1. Tìm tiếng trong bài có vần et?

Bài 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet?

- Điền vần: et hoặc oet ?

- Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.

- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.

Tiết 2

4. Tìm hiểu bài và luyện đọc: (20’)

- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

+ Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

- 5, 6 em đọc các từ trên bảng.

+ Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy.

- Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.

- Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.

- Nhiều em đọc câu lại các câu này.

- Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.

- Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.

- 2 em.

- Hét.

- Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet.

- Đọc các câu trong bài.

+ Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.

+ Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.

- 2 em đọc lại bài.

(10)

- Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:

+ Cậu em làm gì: Khi chị đụng vào con Gấu bông?

+ Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?

+ Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?

- Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.

- Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm.

5. Luyện nói: (10’)

- Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình.

- Nhận xét phần luyện nói của học sinh.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.

+ Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình.

+ Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình.

+ Hstl.

- 2 học sinh đọc lại bài văn.

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi với anh (chị, em).

- Nêu tên bài và nội dung bài học.

- 1 học sinh đọc lại bài.

_________________________________________

Toán

Bài 110: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp hs:

- Củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 (ko nhớ). Tập đặt tính rồi tính.

- Tập tính nhẩm (trong trường hợp phép cộng đơn giản) và nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng. Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

(11)

A. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Đặt tính rồi tính:

35 + 12 60 + 38 6 + 43 41 + 34 22 + 40 54 + 6 - Gv nhận xét.

B. Bài mới: (29’)

Bài 1: Đặt tính rồi tính: (bỏ cột 3) - Yêu cầu hs tự làm bài.

- Nhận xét bài làm.

Bài 2: Tính nhẩm:(bỏ cột 2,4) - Nêu cách tính nhẩm.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Nhận xét, sửa sai.

- Nhận xét về cột tính: 52+ 6= 58 và 6+ 53= 58 - Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 3: - Đọc đề bài.

- Nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải Lớp em có tất cả là:

21+ 14= 35 (bạn ) Đáp số: 35 bạn - Nhận xét bài giải.

Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.

- Nêu cách vẽ đoạn thẳng.

- Yêu cầu hs tự vẽ.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- 3 hs lên bảng làm.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 4 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- 1 vài hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs đọc đề bài.

- 1 vài hs nêu.

- Hs làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- 1 hs đọc lệnh đề.

- 1 hs nêu.

- Hs tự vẽ.

____________________________________

Thực hành Tiếng Việt

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc đúng bài đọc

- Luyện đọc các từ: ôn lại hai vần ăt, ăc 2. Kĩ năng:

- Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.

- Tìm được các tiếng có vần ăt, ăc trong bài và vần ươu ngoài bài.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

(12)

Hoạt động của gv I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs đọc bài văn: nắng - Gv nhận xét, cho điểm II- Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Ôn tập:

Bài 1: Điền vần: ăt hoặc ăc - Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- Hs làm bài

- GV nhận xét tuyên dương những học sinh tìm đúng.

Bài 2. Điền chữ: g hặc gh - HDHS làm vở

- Yêu cầu HS điền vào vở.

- GV chữa bài

Bài 2. Điền chữ: ng hặc ngh - HDHS làm vở

- Yêu cầu HS điền vào vở.

- GV chữa bài c. Luyện viết:

- Cho hs luyện viết bài trong vở thực hành.

- Gv quan sát, nhận xét.

Hoạt động của hs - 2 hs đọc.

- Hs làm bài.

- Nhiều hs nêu.

- HS tự làm - HS nêu bài làm

- HS tự làm - HS nêu bài làm

- HS viết: Ước mơ vượt biển..

III- Củng cố, dặn dò:

- Cho hs tìm tiếng cha âm vừa học ở ngoài bài.

- GV nhận xét tiết học.

______________________________________________

Văn hóa giao thông

BÀI 9: KHÔNG HÁI HOA, BẺ CÂY TRÊN ĐƯỜNG I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Học sinh hiểu hành động hái hoa, bẻ cây nơi công cộng là sai.

2/ Kĩ năng:

- Học sinh biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.

3/ Thái độ:

- Học sinh biết nhắc nhở những người xung quanh cùng thực hiện không hái hoa, bẻ cây và bảo vệ cây xanh; Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên; Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa .

II/ ĐỒ DÙNG:

Giáo viên:

- Sách Văn hóa giao thông lớp 1.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

2. Học sinh:

(13)

- Sách Văn hóa giao thông lớp 1.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Trải nghiệm:

Hỏi: Ở sân trường, vườn trường, công viên, đường phố… người ta trồng cây và hoa để làm gì?

Hỏi: Để sân trường, vườn trường, công viên, đường phố luôn đẹp luôn mát mẻ, em cần phải làm gì?

HS trả lời (cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí thêm trong lành, mát mẻ)

HS trả lời (em cần chăm sóc và bảo vệ cây và hoa)

Giáo viên: Cây và hoa ở sân trường, công viên, đường phố…cho ta bóng mát, không khí trong lành và làm đẹp thêm cho cuộc sống. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ cây và hoa ở những nơi đó, cô mời các em tìm hiểu qua bài học này: Không hái hoa, bẻ cây trên đường.

2/ Hoạt động cơ bản:

Giáo viên treo tranh và kể câu chuyện:

“Bông hoa này là của chung” Học sinh lắng nghe

(14)

Hỏi: Theo em, vì sao không nên hái hoa, bẻ cây trên đường?

Hỏi: Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ cây xanh?

Học sinh trả lời

Học sinh trả lời Giáo viên: Cây và hoa giúp cho con đường em

đi, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. Vì vậy chúng ta phải có ý thức bảo vệ và nhắc nhở mọi người cùng bảo vệ, đó là tài sản chung của xã hội. Chúng ta cần nhớ:

Câu ghi nhớ:

Nghe vẻ, nghe ve Nghe vè hoa lá Cây xanh đẹp quá Rực rỡ sắc hương Con đường xanh mát

Nở ngàn yêu thương Bạn ơi hoa đẹp

Chỉ để ngắm thôi Đừng đưa tay bẻ Còn gì đẹp đâu

Học sinh lắng nghe

Học sinh nhắc lại ghi nhớ

3/ Hoạt động thực hành:

Sinh hoạt nhóm lớn 5 phút theo yêu cầu sau:

Hãy đánh dấu vào dưới hình ảnh thể

hiện việc mình không nên làm. Học sinh thảo luận nhóm và trình bày.

(15)

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4 - Gọi các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt và chốt hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm :

+ Hình 1: Một bạn đang viết vẽ bậy trên thân cây. Đây là việc không nên làm vì hành động này phá hoại cây xanh, làm mất đi vẻ đẹp của cây xanh trên đường phố. Chúng ta cần bảo vệ và chăm sóc cây xanh.

+ Hình 3: Một bạn nam bồng một bạn nhỏ lên để bẻ cành cây. Đây là một việc không nên

HS trình bày

HS lắng nghe

(16)

làm vì hành động này phá hoại cây xanh, cây sẽ không còn bóng mát cho chúng ta nữa. Hơn nữa việc làm này của bạn nam cũng nguy hiểm vì có thể làm em nhỏ bị té, gãy tay chân.

Chúng ta không nên bẻ cành để cây mãi xanh tươi và tỏa bóng mát.

GV chốt câu ghi nhớ:

Thường xuyên bảo vệ cây xanh Cho con đường đẹp như tranh lụa màu.

GV cho HS tô màu vào hình thể hiện điều nên làm ở trên.

Học sinh lắng nghe rồi nhắc lại.

HS lấy bút màu tô vào tranh trong sách.

4/ Hoạt động ứng dụng:

Sinh hoạt nhóm lớn:

GV cho HS thảo luận nhóm 5 phút theo yêu cầu sau:

Em sẽ nói gì với các bạn ở hình 1 và hình 3 trong hoạt động thực hành?

GV gọi 2 nhóm trình bày .

Gv nhận xét tuyên dương

Học sinh thảo luận

Học sinh trình bày GV chốt câu ghi nhớ:

Mấy lời nhắn nhủ bạn ta

Chớ nên ngắt lá, bẻ hoa bên đường. Học sinh nghe rồi nhắc lại.

5/ Củng cố, dặn dò:

Hỏi: Cây và hoa trên đường phố, trong công viên, trong sân trường cho chúng ta điều gì?

Hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cây xanh?

Giáo viên tổng kết: Các em không nên hái hoa, bẻ cành nơi công cộng mà cần phải bảo vệ và chăm sóc cây xanh để cây xanh luôn tươi tốt nhé!

GV cho HS xem một số hình ảnh về cây và hoa trên đường phố ở Đà Nẵng.

Dặn dò: Thực hiện tốt những điều đã học.

Em hãy thực hiện bài tự đánh giá theo phiếu ở trang 47

Học sinh trả lời

Học sinh trả lời

Học sinh lắng nghe.

HS xem tranh

________________________________________________________- Ngày soạn: 26/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 04 tháng 5 năm 2020 Tập viết

Tô chữ hoa L, M, N I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs biết tô chữ hoa L.

- Viết các vần oan, oat; các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải- chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu;

(17)

- Viết đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách.

2. Kĩ năng: Viết đẹp nhanh các tiếng, từ, câu. Viết đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, thích đọc và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chữ mẫu.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ:

- Viết các từ: hiếu thảo, yêu mến.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Hướng dẫn tô chữ cái hoa.

- Gv cho hs quan sát chữ hoa L và nhận xét.

+ Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét.

+ Gv viết mẫu và nêu quy trình viết.

- Luyện viết chữ L.

- Gv nhận xét, sửa sai.

3. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng.

- Đọc các vần, từ ứng dụng trong bài: oan, oat, ngoan ngoãn, đoạt giải.

- Nêu cách viết các vần và từ ứng dụng.

- Luyện viết trên bảng con.

- Gv nhận xét, sửa sai.

4. Hướng dẫn hs viết vở tập viết.

- Cho hs tô chữ hoa L.

- Luyện viết các vần, từ ứng dụng.

C. Củng cố, dặn dò:

- Gv chấm, chữa bài cho hs.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà viết bài.

Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng.

- Hs quan sát.

- Hs quan sát.

- Hs viết bảng con.

- Vài hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Cả lớp viết.

- Hs tô theo mẫu.

- Hs tự viết.

__________________________________________

Tập viết

TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hs biết tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P.

- Viết các vần uôt, uôc; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài... chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu.

- Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định.

2. Kĩ năng: Viết đẹp nhanh các tiếng, từ, câu.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, thích luyện viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(18)

- Chữ viết mẫu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ:

- Viết các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Hướng dẫn tô chữ cái hoa.

- Gv cho hs quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ, P - Gv viết mẫu và nêu quy trình viết.

- Nêu lại cách viết các nét của mỗi chữ.

3. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng.

- Đọc các vần, từ ứng dụng trong bài: uôt, uôc, chải chuốt, thuộc bài.

- Nêu cách viết các vần và từ ứng dụng.

- Luyện viết trên bảng con.

- Gv nhận xét, sửa sai.

4. Hướng dẫn hs viết vở tập viết.

- Cho hs tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P.

- Luyện viết các vần, từ ứng dụng.

C. Củng cố, dặn dò:

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà viết bài.

Hoạt động của gv - 2 hs viết bảng.

- Hs quan sát.

- Hs quan sát.

- Vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Cả lớp viết.

- Hs tô theo mẫu.

- Hs tự viết.

__________________________________________

Kể chuyện

DÊ CON NGHE LỜI MẸ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể lại một đoạn truyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, đọc có ngữ điệu bài.

3. Thái độ: Học tập sự thông minh, nhanh trí của sẻ

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị .

- Lắng nghe tích cực.

- Tư duy phê phán.

- Ra quyết định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.

- Mặt nạ Dê mẹ, dê con, Sói.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động GV Hoạt động HS

(19)

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc.

- Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài:

- Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.

+ Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con.

Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó.

2. Kể chuyện:

- Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm.

- Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:

+ Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.

+ Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.

- Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:

+ Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết: bầy dê lắng nghe tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp.

+ Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con.

+ Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật.

+ Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm, giọng ồm ồm.

+ Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm.

3. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:

- Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.

+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?

+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?

- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi

- 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Sói và Sóc”.

- Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.

- Học sinh nhắc tựa.

- Học sinh lắng nghe câu chuyện.

+ Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.

- Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.

+ Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở.

+ Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó?

- Học sinh cả lớp nhận xét các bạn

(20)

kể đoạn 1.

- Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.

4. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:

- Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê mẹ, lời Dê con). Thi kể toàn câu chuyện.

- Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.

- Nhận xét.

5. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:

- Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không?

- Câu truyện khuyên ta điều gì?

C. Củng cố dặn dò: (3’)

- Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.

- Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.

đóng vai và kể.

- Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.

- Học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).

- Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.

- Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi.

- Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.

- Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.

- Lắng nghe.

_________________________________________

Kể chuyện

CON RỒNG CHÁU TIÊN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình

2. Kĩ năng: Biết kể đúng giọng nhân vật.

3. Thái độ: Yêu quý, tự hào về nguồn gốc của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.

- Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(21)

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.

- Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2')

- Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.

- Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé.

2. Gv kể chuyện: (5')

- Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:

+ Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.

Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.

+ Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.

- Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:

+ Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc.

+ Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào.

3. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: (10')

- Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện.

- Nhận xét.

4. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:(10')

- Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho

- 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.

- Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.

- Học sinh nhắc tựa.

- Học sinh lắng nghe câu chuyện.

+ Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.

+ Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện.

- Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.

- Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn

(22)

các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.

5. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5')

- Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì?

C. Củng cố, dặn dò: (3')

- Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.

- Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.

bộ câu chuyện).

- Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.

- Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.

- Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.

- Tuyên dương các bạn kể tốt.

______________________________________- Toán

Bài 111: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Luyện tập làm tính cộng các số trong phạm vi 100.

- Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản).

- Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đặt tính rồi tính: 51+ 35 80+ 9 8+ 31 - Gv nhận xét.

B. Bài luyện tập: (30’) Bài 1: Tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Bài 2: (Giảm tải) Bài 3: (Giảm tải) Bài 4: Đọc đầu bài.

- Nêu tóm tắt bài toán.

Hoạt động của hs - 3 hs lên bảng làm bài.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- Hs nêu.

- 1 hs nêu.

(23)

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Số cm con sên bò được là:

15+ 14= 29 (cm)

Đáp số: 29 cm - Nhận xét bài giải.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học.

- Hs tự làm bài.

- Hs nêu.

_________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

CHÚNG EM HÁT VỀ HÒA BÌNH HỮU NGHỊ

I. Mục tiêu: HS biết thể hiện lòng yêu hòa bình, tình cảm đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc qua lời ca, tiếng hát.

II. Tài liệu và phương tiện:

- Các bài thơ, bài hát về hòa bình, hữu nghị.

III. Các bước tiến hành:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. Chuẩn bị:

- Trước 2 tuần, gv phổ biến kế hoạch liên hoan văn nghệ.

- Yêu cầu HS tập các bài hát, bài thơ về tình yêu hòa bình, tình hữu nghị, đoàn kết giữa các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.

- GV sắp xếp chương trình liên hoan.

2. Liên hoan văn nghệ:

- Lớp học trang trí, trên bảng viết chữ “Chúng em hát vể hòa bình, hữu nghị”.

- Kê bàn ghế thành hình chữ U, khoảng trống ở lớp là sân khấu để biểu diễn văn nghệ.

- Tuyên bố lí do và thông báo chương trình biểu diễn.

3. Đánh giá:

- Hướng dẫn cả lớp bình chọn:

+ Tiết mục hay nhất + Tiết mục ấn tượng nhất

- Trao giải thưởng cho các cá nhân, tổ, nhóm.

- HS tập các bài hát, bài thơ về tình yêu hòa bình, tình hữu nghị, đoàn kết giữa các quốc gia, các dân tộc trên thế giới

- Các tổ, cá nhân HS đăng kí tiết mục với GV.

- Các tổ, nhóm, cá nhân lần lượt biểu diễn văn nghệ.

- Cả lớp hát bài “Em yêu hòa bình” và bài “Trái đất này là của chúng mình”.

_________________________________________

Phòng học trải nghiệm RÔ BỐT LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

(24)

1. Kiến thức: Học sinh có những hiểu biết đơn giản về Robot 2. Kĩ năng: Biết cách vận dụng, áp dụng vào trong cuộc sống.

3. Thái độ: Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình học tập.

II. CHUẨN BỊ - Rô bốt.

III. TIẾN TRÌNH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (3’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh vào vị trí nhóm mình.

- Yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận máy tính bảng.

2. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- YC học sinh nêu một số chức năng của máy tính bảng

- Cách sử dụng máy tính.

- Nhận xét.

3. Giới thiệu rô bốt: (30’)

- Giáo viên giới thiệu, cho học sinh quan sát rô bốt.

- Yêu cầu học sinh quan sát và giáo viên giới thiệu đến phần nào thì yêu cầu học sinh thực hành thao tác các phần đó.

- Tổchức cho học sinh thực hành trước lớp.

- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau: (2’) - Gọi học sinh trả lời câu hỏi: Rô bốt là gì?.

- Giáo viên tổng hợp kiến thức.

- Hs thực hiện.

- Nhận thiết bị.

- 3 – 4 hs nhắc lại.

- Hs quan sát, nghe cô giới thiệu.

- Hs thực hiện.

- Đại diện hs lên thao tác trước lớp.

- Hsnx, bổ sung.

- Hs nhắc lại kiến thức có trong bài mà các con nhớ được.

____________________________________________

Ngày soạn: 27/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 5 năm 2020 Tập đọc HỒ GƯƠM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh đọc trơn cả bài.

- Phát âm đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

- Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.

(25)

- Ôn các vần ươm, ươp; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.

- Trả lời đúng câu hỏi 1, 2 SGK.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm.

3. Thái độ: Yêu thích cảnh đẹp của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bộ chữ của GV và học sinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Gv

A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (5')

- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

2. Luyện đọc: (20') a. Gv đọc mẫu bài..

Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). Tóm tắt nội dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

b. Hs luyện đọc

* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

* Luyện đọc câu:

- Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.

* Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn).

- Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.

- Đọc cả bài.

3. Ôn các vần ươm, ươp. (10')

- 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Nhắc tựa.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

- 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.

- Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.

- Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.

- Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.

- 2 em, lớp đồng thanh.

(26)

Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:

- Tìm tiếng trong bài có vần ươm?

Bài tập 2:

- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp?

- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.

Tiết 2

4.Tìm hiểu bài và luyện nói: (30’) a. Tìm hiểu bài: (20')

- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:

- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?

- Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào?

- Gọi học sinh đọc đoạn 2.

- Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm.

- Gọi học sinh đọc cả bài văn.

- Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh.

b. Luyện nói: (15')

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.

- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3).

- Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh.

- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.

C. Củng cố, dặn dò: (3')

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.

- Gươm.

- Học sinh đọc câu mẫu SGK.

- Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.

- 2 em.

- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.

- Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh.

- Học sinh quan sát tranh SGK.

- 2 em đọc cả bài.

- Học sinh tìm câu văn theo hướng dẫn của giáo viên.

- Hs trả lời.

- Nhắc tên bài và nội dung bài học.

- 1 học sinh đọc lại bài.

- Thực hành ở nhà.

_________________________________________

Toán

Bài 112: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ ko nhớ)

I. MỤC TIÊU:

(27)

1. Kiến thức:

Bước đầu giúp hs:

- Biết đặt tính rồi làm tính trừ (ko nhớ) trong phạm vi 100.

- Củng cố về giải toán.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Làm bài tập 1 sgk trang 157.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: (29’)

1. Giới thiệu cách làm tính trừ (ko nhớ ) dạng 57- 23

* Bước 1: Gv hướng dẫn hs thao tác trên que tính.

- Yêu cầu hs lấy 57 que tính.

+ 57 que tính gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 57.

- Gv ghi bảng.

- Yêu cầu hs tách ra 2 bó và 3 que tính rời.

+ 23 gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 23.

- Số que tính còn lại là mấy chục và mấy que tính rời?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị vào cột.

* Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ.

- Hướng dẫn hs cách đặt tính và tính: 57 - 23 34 + 7 trừ 3 bằng 4, viết 4

+ 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 - Như vậy: 57- 23= 34 - Gọi hs nhắc lại cách trừ.

2. Thực hành:

Bài 1: Tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs nhận xét bài.

Bài 2: (Giảm tải) Bài 3: - Đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

Hoạt động của hs - 2 hs lên bảng làm.

- Hs tự lấy.

- Vài hs nêu.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự làm.

- 1 vài hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs nêu.

- 1 hs nêu.

- Hs quan sát.

- Vài hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 vài hs nêu.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- 1 hs nêu.

(28)

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Số trang Lan còn phải đọc là:

64- 24= 40 (trang )

Đáp số: 40 trang - Nhận xét bài giải.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Hs làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

____________________________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 27 I. MỤC TIÊU

- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại.

- Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập, nề nếp.

II. NỘI DUNG

1. Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. (7’) - Tổ: 1, 2, 3.

- Gv căn cứ vào nhận xét, xếp thi đua trong tổ.

2. GV nhận xét chung (8’)

* Ưu điểm:

...

...

...

...

* Tồn tại

...

...

...

...

3. Phương hướng hoạt động tuần tới (5’)

- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Tiếp tục duy trì nề nếp và các quy định trường đã đề ra.

- Phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.

- Tiếp tục thực hiện tốt luật an toàn giao thông và phòng chống dịch bệnh.

______________________________________

Kĩ năng sống

BÀI 10: KĨ NĂNG BẢO VỆ CÂY XANH (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt

- Biết được lợi ích của việc bảo vệ cây xanh.

- Hiểu được một số yêu cầu của việc bảo vệ cây xanh ở xung quanh.

- Tích cực hành động bảo vệ cây xanh ở xung quanh.

(29)

II. Đồ dùng dạy - học - Vở BT Kĩ năng sống.

III. Hoạt động dạy - học

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

* Hoạt động 1: Hoạt động thực hành.

- Hãy nêu cách trồng cây xanh và tiến hành theo các bước.

- Nêu các bước ghi vào vở.

- Hãy vẽ các bông hoa nhiều cánh ghi các hành động em sẽ làm mỗi ngày để bảo vệ cây xanh.

- GV theo dõi hướng dẫn.

- Tổng kết nhận xét hoạt động thực hành.

* Hoạt động 2: Hoạt động ứng dụng.

- Hãy vẽ một hình trái tim vào ô trống trong lịch chăm sóc cây xanh mỗi khi em thực hiện hành động để bảo vệ cây xanh.

LỊCH CHĂM SÓC CÂY XANH

Ngày Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Tưới

cây Nhắc nhở bạn

không giẫm lên

cây

- HS thực hiện, GV theo dõi hướng dẫn.

- Tổng kết tiết học.

- Hs nêu.

- HS thực hiện.

- Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.

______________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.. Giọng kể hào hứng

- Hs nghe Gv kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được một đoạn hoặc cả câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh.Bước đầu tập cách đổi giọng để phân biệt

- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung câu chuyện, phối hợp lời kể điệu bộ,

K laïi m t caâu chuyeän em ñaõ nghe hay ñaõ ñoïc ca ngôïi ể ộ hoaø bình, choáng chieán tranh..

Hoạt động 2: Kể chuyện

- Hs nghe Gv kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được một đoạn hoặc cả câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh.Bước đầu tập cách đổi giọng để phân biệt

- HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh..

- HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.