• Không có kết quả nào được tìm thấy

67. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 1 - Đề 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "67. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 1 - Đề 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 068 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Chất béo là trieste của glixerol với:

A. axit béo. B. cacbohiđrat. C. amin. D. axit axetic.

Câu 42: Những tính chất vật lý chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi:

A. các electron tự do trong tinh thể kim loại. B. khối lượng riêng của kim loại.

C. tính chất của kim loại. D. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.

Câu 43: Chất nào sau đây đông tụ khi đun nóng?

A. Tinh bột. B. Ancol etylic. C. Glucozơ. D. Anbumin.

Câu 44: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit?

A. N2. B. H2. C. SO2, NOx. D. CO2.

Câu 45: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Al(OH)3. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. MgCl2.

Câu 46: Hòa tan hết m gam Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:

A. 2,4. B. 7,2. C. 9,6. D. 4,8.

Câu 47: Chất nào sau đây là chất hữu cơ?

A. CaCl2. B. Na2CO3. C. Fe2O3. D. C2H5OH.

Câu 48: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam etyl fomat bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam ancol. Giá trị của m là:

A. 4,6. B. 6,8. C. 8,2. D. 3,2.

Câu 49: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?

A. Glucozơ. B. Metyl fomat. C. Tinh bột. D. Anđehit axetic.

Câu 50: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.

Câu 51: Axit nitric thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất nào trong các chất sau?

A. Cu. B. NaOH. C. Na2CO3. D. Fe(OH)3.

Câu 52: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2. C. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl. D. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2. Câu 53: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

A. Ag. B. Mg. C. Al. D. K.

Câu 54: Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

A. NaOH. B. NaCl. C. HCl. D. Ca(OH)2.

Câu 55: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. Xenlulozơ. B. Polietilen. C. Amilozơ. D. Amilopectin.

(2)

Câu 56: Chất X có công thức Fe2O3. Tên gọi của X là:

A. sắt (III) hiđroxit. B. sắt (III) oxit. C. sắt (II) oxit. D. sắt (II) hiđroxit.

Câu 57: Cho 45 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 100% thu được bao nhiêu gam C2H5OH?

A. 18,4. B. 36,8. C. 23,0. D. 46,0.

Câu 58: Tên gọi nào sau đây là của este HCOOCH3?

A. Metyl fomat. B. Metyl axetat. C. Etyl fomat. D. Etyl axetat.

Câu 59: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng pahnr ứng trùng ngưng?

A. Polietilen. B. Poli (etylen terephtalat).

C. Poli (vinyl clorua). D. Poliacrilonitrin.

Câu 60: Axit fomic không tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây?

A. NaOH. B. Na2CO3.

C. AgNO3 trong NH3. D. NaCl.

Câu 61: Cho Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: H2SO4 loãng, CuSO4, HCl, HNO3 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt (II) là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 62: Cho 5,4 gam bột Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là:

A. 4,48. B. 8,96. C. 3,36. D. 6,72.

Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Phân tử Gly-Ala-Ala có 3 nguyên tử oxi. B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.

C. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. D. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.

Câu 64: Khi cho chất nào sau đây vào nước không thu được dung dịch bazơ?

A. Na. B. CaO. C. Ba. D. KCl.

Câu 65: Cho các sơ đồ phản ứng:

(1) X (C6H11O4N) + NaOH → Y + Z + H2O.

(2) Y + HCl → HOOC-CH(NH3Cl)-CH2-CH2-COOH + NaCl.

Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Y là axit glutamic. B. X có 2 cấu tạo thỏa mãn.

C. Phân tử X có hai loại chức. D. Z là ancol etylic.

Câu 66: Thực hiện thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%.

Bước 2: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 3: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% rồi lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút.

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở bước 1 có thể thay 1 ml dung dịch lòng trắng trứng bằng 1 ml dầu ăn.

(b) Ở bước 3 có xảy ra phản ứng màu biure.

(c) Ở bước 2 có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%.

(d) Sau bước 3 thu được dung dịch đồng nhất có màu xanh lam.

(e) Sau bước 3 thu được dung dịch đồng nhất có màu tím đặc trưng.

Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 67: Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

(3)

A. 46,825. B. 44,425. C. 45,075. D. 57,625.

Câu 68: Cho khí CO đi qua m gam oxit Fe2O3 nung nóng, thu được 6,69 gam hỗn hợp X (gồm 4 chất rắn). Hòa tan X vào HNO3 dư, thu được 2,24 lít (đktc) khí Y gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác). Tỉ khối của Y đối với H2 bằng 21,8. Giá trị của m là:

A. 8,0. B. 10,2. C. 9,6. D. 7,73.

Câu 69: Cho hỗn hợp E gồm 2 ancol đơn chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) phản ứng với CuO nung nóng, thu được 5,4 gam H2O và hỗn hợp hơi Z (gồm 2 anđehit tương ứng và 2 ancol dư). Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,5 gam H2O. Mặt khác cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 1,1 mol Ag. Hiệu suất tạo anđehit của X là:

A. 83,33%. B. 50,45%. C. 93,75%. D. 41,15%.

Câu 70: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và 2 chất hữu cơ Z và T (MZ < MY < MT). Y tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất Z có phản ứng tráng gương.

(b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất X.

(c) Chất T làm mất màu nước brom.

(d) Chất Y là propan-1,2-điol.

(e) Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen.

Số phát biểu đúng là:

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 71: Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosaccarit.

(b) Dung dịch metylamin làm quỳ tím đổi sang màu xanh.

(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(d) Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(e) Dầu thực vật và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

Số phát biểu đúng là:

A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

Câu 72: Hỗn hợp E gồm este đa chức X (mạch hở) và este đơn chức Y. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH 12,8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn khan T gồm ba muối N, P, Q (MN < MP < MQ < 120) và 185,36 gam chất lỏng Z. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 2,18 mol O2, thu được 0,32 mol Na2CO3, 1,88 mol CO2 và 0,72 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với

A. 53. B. 64. C. 35. D. 46.

Câu 73: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối.

Giá trị của m là

A. 17,0. B. 30,0. C. 13,0. D. 20,5.

Câu 74: Cho 33 gam hỗn hợp X gồm R, RS, RCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí Y gồm SO2, CO2. Hỗn hợp khí Y làm mất màu tối đa 480ml dung dịch KMnO4 0,5M. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp khí Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì dung dịch thu được sau phản ứng có khối lượng giảm 42 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Cho NaOH dư vào Z, lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 32 gam oxit. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của hợp chất RS trong hỗn hợp X là:

A. 52,73%. B. 13,33%. C. 33,94%. D. 15,36%.

Câu 75: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(4)

(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch (NH4)2SO4. (b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

(c) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3. (d) Cho dung dịch NaHSO4 vào đung dịch Ba(HCO3)2. (e) Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi kết thúc các phản ứng, có bao nhiêu thí nghiệm vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 76: Este X có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được 2 chất đều có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là:

A. HCOOC(CH3)=CH2. B. HCOOCH=CHCH3.

C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 77: Hợp chất hữu cơ X no có công thức là C7HyO6Nt (y < 17). Cho X tác dụng với NaOH thu được ancol etylic, amin Z và hỗn hợp T gồm 2 muối, trong đó có một muối của axit cacboxylic không có phản ứng tráng bạc và một muối của alpha amino axit. Cho các phát biểu sau:

(1) X có 14 nguyên tử H

(2) Z tạo khói trắng khi để cạnh HCl đặc

(3) alpha amino axit cấu tạo nên X có tên bán hệ thống là 2-aminoaxetic (4) X có 2 đồng phân cấu tạo

(5) Axit cacboxylic cấu tạo nên X là thành phần chủ yếu của giấm ăn Số phát biểu đúng là:

A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

Câu 78: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, trong đó số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 7,28 gam hỗn hợp E là

A. 3,52 gam. B. 5,28 gam. C. 4,40 gam. D. 3,60 gam.

Câu 79: Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng tối đa với dung dịch chứa x mol Br2. Giá trị của x là:

A. 0,21. B. 0,32. C. 0,24. D. 0,18.

Câu 80: Cho sơ đồ chuyển hóa Al + X → AlCl3; AlCl3 + Y → Al(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học). Hai chất X, Y lần lượt là:

A. HCl, NaCl. B. HCl, Al(OH)3. C. NaCl, Cu(OH)2. D. Cl2, NaOH.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41A 42A 43D 44C 45A 46B 47D 48A 49C 50C

51A 52B 53A 54C 55D 56B 57C 58A 59B 60D

61C 62D 63C 64D 65B 66D 67A 68D 69C 70A

71B 72C 73B 74B 75C 76B 77B 78C 79B 80D

Câu 46:

Bảo toàn electron: 2nMg = 3nNO

nNO = 0,2 —> nMg = 0,3 —> mMg = 7,2 gam

Câu 48:

HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH nC2H5OH = nHCOOC2H5 = 0,1

—> mC2H5OH = 4,6 gam

Câu 51:

Axit nitric thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với Cu:

3Cu + 8HNO3 —> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (Số oxi hóa của N giảm từ +5 xuống +2)

Câu 52:

A. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do chỉ có 1 điện cực là Cu:

Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4

B. Có xảy ra ăn mòn điện hóa, cặp điện cực Fe-Cu:

Fe + CuCl2 —> Cu + FeCl2

C. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do chỉ có 1 điện cực là Mg:

Mg + HCl —> MgCl2 + H2

D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do không có môi trường điện ly.

Câu 57:

C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2

—> mC2H5OH = 45.2.46/180 = 23 gam

Câu 60:

Axit fomic không tác dụng được với dung dịch NaCl, còn lại:

HCOOH + NaOH —> HCOONa + H2O

(6)

2HCOOH + Na2CO3 —> 2HCOONa + CO2 + H2O

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O —> (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag

Câu 61:

Có 3 trường hợp tạo muối sắt (II) là:

H2SO4 loãng + Fe —> FeSO4 + H2 CuSO4 + Fe —> FeSO4 + Cu HCl + Fe —> FeCl2 + H2

Câu 62:

2Al + 3H2SO4 —> Al2(SO4)3 + 3H2 nAl = 0,2 —> nH2 = 0,3 —> V = 6,72 lít

Câu 63:

A. Sai, Gly-Ala-Ala có 4 oxi B. Sai, anilin là chất lỏng ít tan C. Đúng

D. Sai, lys có 2N (C6H14N2O2)

Câu 64:

Khi cho KCl vào nước không thu được dung dịch bazơ. Còn lại:

Na + H2O —> NaOH + H2 CaO + H2O —> Ca(OH)2 Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2

Câu 65:

Y là NaOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COONa Z là CH3OH

X là CH3OOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOH hoặc HOOC–CH(NH2)–CH2–CH2–COOCH3 A. Sai, Y là muối của Glu.

B. Đúng.

C. Sai, X có 3 loại chức.

D. Sai.

Câu 66:

(a) Sai, dầu ăn không có phản ứng màu biurê

(b) Đúng: CuSO4 + NaOH —> Cu(OH)2 + Na2SO4 Sau đó Cu(OH)2 tham gia phản ứng màu biure

(7)

(c) Đúng

(d) Sai, dung dịch màu tím (e) Đúng

Câu 67:

nNaOH = 0,3

Muối gồm AlaHCl (0,1), GlyHCl (0,15) và NaCl (0,3)

—> m muối = 46,825 gam

Câu 68:

Quy đổi X thành Fe (a) và O (b)

—> mX = 56a + 16b = 6,69

Y gồm NO (0,015) và NO2 (0,085)

Bảo toàn electron: 3a = 2b + 0,015.3 + 0,085.1

—> a = 773/8000; b = 1279/16000

—> m = 160a/2 = 7,73

Câu 69:

Đốt E —> nCO2 = 0,5 và nH2O = (5,4 + 10,5)/18 = 53/60

—> nE = nH2O – nCO2 = 23/60

—> Số C = nCO2/nE = 30/23

—> E gồm CH3OH (4/15) và C2H5OH (7/60) Z chứa HCHO (x) và CH3CHO (y)

—> nH2O = x + y = 0,3 và nAg = 4x + 2y = 1,1

—> x = 0,25; y = 0,05

Hiệu suất tạo anđehit của CH3OH là x/(4/15) = 93,75%

Câu 70:

Do MZ < MY < MT và Y có 2OH kề nhau nên X là HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH=CH2

HCOO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH=CH2 Z là HCOONa (68)

Y là CH3-CHOH-CHOH (76) T là CH2=CH-COONa (a) Đúng

(b) Đúng

(c) Đúng: CH2=CH-COONa + Br2 —> CH2Br-CHBr-COONa

(8)

(d) Đúng (e) Đúng:

CH2=CH-COONa + NaOH (CaO, t°) —> CH2=CH2 + Na2CO3

Câu 71:

(a) Sai, saccarozơ khi thủy phân tạo 2 monosaccarit là glucozơ và fructozơ (b) Đúng

(c) Đúng

(d) Sai, có thể điều chế được từ phản ứng trùng ngưng hoặc trùng hợp

(e) Sai, dầu thực vật chủ yếu là chất béo (C, H, O), mỡ bôi trơn chủ yếu là hiđrocacbon (C, H)

Câu 72:

Muối chứa COONa (u) và ONa (v) nNaOH = u + v = 0,32.2

Bảo toàn O: 2u + v + 2,18.2 = 0,32.3 + 1,88.2 + 0,72

—> u = 0,44; v = 0,2

mH2O trong dung dịch kiềm = 0,64.40.87,2%/12,8% = 174,4 nH2O sản phẩm = nONa = 0,2

—> mAncol = mZ – 174,4 – 0,2.18 = 7,36 Ancol dạng R(OH)r (u – v)/r = 0,24/r mol

—> M ancol = R + 17r = 7,36r/0,24

—> R = 41r/3

—> r = 3, R = 41, ancol là C3H5(OH)3 (0,08 mol) MN < MP < MQ < 120 nên Q là C6H5ONa (0,2 mol) nACOONa = 0,44 —> Số H = (0,72 – 0,2.2,5).2/0,44 = 1

—> Các muối đơn đều có 1H

—> HCOONa (0,16) và CH≡C-COONa (0,28) (Bấm hệ nNa và nC để tính số mol) X là (HCOO)2(CH≡C-COO)C3H5 (0,08)

Y là CH≡C-COOC6H5 (0,2)

—> %X = 35,63%

Câu 73:

nX < nNaOH < 2nX nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol) nX = a + b = 0,25

nNaOH = a + 2b = 0,35

—> a = 0,15; b = 0,1

(9)

Do sản phẩm chỉ có 2 muối nên X gồm HCOOCH2C6H5 (0,15) và HCOOC6H4-CH3 (0,1) Muối gồm HCOONa (0,25) và CH3C6H4ONa (0,1)

—> m muối = 30 gam

Câu 74:

nKMnO4 = 0,24, bảo toàn electron —> nSO2 = 0,6

Đặt nCO2 = x ---> Kết tủa gồm CaSO3 (0,6) và CaCO3 (x)

—> Δm = 0,6.64 + 44x – (0,6.120 + 100x) = -42

—> x = 0,15

TH1: Nếu R có hóa trị thay đổi (2 lên 3) Đặt a, b, c là số mol R, RS, RCO3

mX = aR + b(R + 32) + c(R + 60) = 33 (1)

Bảo toàn electron: nSO2 = 1,5a + 4,5b + 0,5c = 0,6 (2) nCO2 = c = 0,15 (3)

R2SO4 —> 2R(OH)3 —> R2O3

mR2O3 = (0,5a + 0,5b + 0,5c)(2R + 48) = 32 (4) (1) – (4) —> 32b + 60c – (24a + 24b + 24c) = 1 (5) (2)(3)(5) —> a = 0,2; b = 0,05; c = 0,15

(4) —> R = 56: R là Fe ---> %FeS = 13,33%

TH2: R có hóa trị không đổi làm tương tự.

Câu 75:

(a) NaOH + (NH4)2SO4 —> Na2SO4 + NH3 + H2O (b) Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4 (c) Na3PO4 + AgNO3 —> Ag3PO4 + NaNO3

(d) NaHSO4 + Ba(HCO3)2 —> Na2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O (e) (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NH3 + H2O

Câu 76:

Thủy phân C4H6O2 —> Các sản phẩm đều tráng gương nên X có là HCOO-CH=CH-CH3 Các sản phẩm thủy phân gồm HCOOH và CH3-CH2-CHO đều tráng gương.

Câu 77:

X có 7C nên các sản phẩm là CH3COONa (hoặc NaOOC-COONa), NH2-CH2-COONa, C2H5OH và CH3NH2

Do X có 6 oxi nên X là C2H5-OOC-COONH3-CH2-COONH3CH3 Hoặc CH3NH3OOC-COONH3-CH2-COOC2H5

(10)

(1) Sai, X có 16H

(2) Đúng, khói trắng là CH3NH3Cl

(3) Sai, tên bán hệ thống là axit aminoaxetic (4) Đúng

(5) Sai

Câu 78:

X = xCH2 + H2 + ?NH Y = yCH2 + H2

Quy đổi E thành H2 (0,09), CH2 (a) và NH (b) nO2 = 0,09.0,5 + 1,5a + 0,25b = 0,67

nH2O = 0,09 + a + 0,5b = 0,54

—> a = 0,4; b = 0,1 —> mE = 7,28 nX > nY —> 0,045 < nX < 0,09

—> Số N = b/nX —> 1,11 < Số N < 2,22

—> N = 2 là nghiệm duy nhất

—> nX = b/2 = 0,05 và nY = 0,04

nCH2 = 0,05x + 0,04y = 0,4 —> 5x + 4y = 40

—> x = 4, y = 5 là nghiệm duy nhất

X là C4H12N2 (0,05) và Y là C5H12 (0,04)

—> mX = 4,4 gam

Câu 79:

Đặt nX = x —> nKOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x mKOH = 168x —> mH2O = 432x

mY = 432x + 92x = 26,2 —> x = 0,05

Quy đổi muối thành HCOOK (0,15), CH2 (u) và H2 (v) m muối = 0,15.84 + 14u + 2v = mX + mKOH – mC3H5(OH)3 nK2CO3 = 0,075

mCO2 + mH2O = 44(u + 0,15 – 0,075) + 18(u + v + 0,15.0,5) = 152,63

—> u = 2,41; v = -0,08

Tỉ lệ: 0,05 mol X tác dụng tối đa với 0,08 mol Br2

—> 0,2 mol X tác dụng tối đa với 0,32 mol Br2 Câu 80:

Hai chất X, Y lần lượt là: Cl2, NaOH.

(11)

2Al + 3Cl2 —> 2AlCl3

AlCl3 + 3NaOH —> Al(OH)3 + 3NaCl

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho X tác dụng với NaOH thu được ancol etylic, amin Z và hỗn hợp T gồm 2 muối, trong đó có một muối của axit cacboxylic không có phản ứng tráng bạc và một muối

Câu 79: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp

Câu 79: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp

(b) Xenlulozơ bị thủy phân khi đun nóng (có xúc tác axit vô cơ) (c) Axit glutamic được dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh (d) Trùng ngưng axit

(b) Xenlulozơ bị thủy phân khi đun nóng (có xúc tác axit vô cơ) (c) Axit glutamic được dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh (d) Trùng ngưng axit

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 89,86 gam muối sunfat trung hòa và 3,36 lít khí X gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa

Lọc tách kết tủa, đun nóng phần dung dịch cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa nữa.. Sau khi hản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giản

Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan có cùng