• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về Các dạng bài toán về tiếp tuyến của đường tròn (có đáp án 2022) - Toán 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về Các dạng bài toán về tiếp tuyến của đường tròn (có đáp án 2022) - Toán 9"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Các bài toán về tiếp tuyến của đường tròn I. Lý thuyết

1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Dấu hiệu 1: Theo định nghĩa tiếp tuyến:

Đường thẳng chỉ có duy nhất một điểm chung với đường tròn là tiếp tuyến của đường tròn đó.

Đường thẳng d có duy nhất một điểm chung với đường tròn (O) là A nên d là tiếp tuyến của đường tròn và A là tiếp điểm.

Dấu hiệu 2: Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.

Trên hình ta có, đường thẳng ∆ đi qua điểm H của đường tròn (O) và vuông góc với bán kính OH nên đường thẳng ∆ là tiếp tuyến của đường tròn (O).

2. Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau.

(2)

Nếu hai tuyến tuyến của đường tròn cắt nhau tại một điểm thì - Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.

- Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.

- Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua hai tiếp điểm.

Cho đường tròn (O;R) có AB; AC là hai tiếp tuyến của đường tròn Khi đó ta có:

AB = AC.

AO là tia phân giác BAC . OA là tia phân giác BOC.

3. Đường tròn nội tiếp tam giác

- Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác gọi là đường tròn nội tiếp tam giác, còn tam giác gọi là tam giác ngoại tiếp đường tròn.

- Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao của ba đường phân giác các góc trong tam giác.

(3)

Cho tam giác ABC có D là giao của ba đường phân giác nên D là tâm đường tròn nội tiếp tam giác.

Khi đó D cách đều ba cạnh tam giác.

3. Đường tròn bàng tiếp tam giác

- Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và tiếp xúc với phần kéo dài của hai cạnh tam giác còn lại thì gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác.

- Với mỗi tam giác, ta xác định được ba đường tròn bàng tiếp.

- Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác được xác định bởi giao của hai đường phân giác góc ngoài của hai đỉnh tạo thành cạnh mà đường tròn tiếp xúc.

Cho tam giác ABC có I là giao của hai đường phân giác ngoài góc B và góc C nên I là tâm đường tròn bàng tiếp tam giác.

II. Bài tập vận dụng

(4)

Dạng 1: Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn

Phương pháp giải: Để chứng minh một đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O;R) tại điểm C ta làm như sau:

Cách 1: Chứng minh điểm C thuộc (O) và a vuông góc với OC tại C.

Cách 2: Kẻ OH vuông góc với a tại H. Chứng minh OH = OC = R.

Cách 3: Vẽ tiếp tuyến a’ của (O;R) tại C. Chứng minh a trùng a’.

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao AH và BK cắt nhau tại I.

Chứng minh:

a) Đường tròn đường kính AI đi qua K;

b) HK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI.

Lời giải:

a) Vì BK là đường cao nên BK ⊥AC mà I BK nên AKI 90= 

Tam giác AKI là tam giác vuông tại K

A, K, I nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác AKI với đường kính là AI (định lí)

Đường tròn đường kính AI đi qua K b) Gọi O là trung điểm của AI

(5)

Ta có:

+ OK = OA = AI 2

Tam giác AKO cân tại O

 OKA=OAK(tính chất) (1)

Do tam giác AHC vuông tại H nên OAK ACB 90+ =  Do tam giác BCK vuông tại K nên HBK ACB 90+ =  Ta có:

OAK ACB 90

HBK ACB 90

 + = 



+ = 



 OAK = HBK (do cùng phụ với góc ACB ) (2)

Vì tam giác ABC là tam giác cân tại A nên AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến.

H là trung điểm của BC KH là đường trung tuyến của tam giác BKC

Tam giác BKC vuông tại K KH = HB (định lí đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)

Tam giác BHK là tam giác cân tại H

 HBK=HKB(3)

Từ (1) (2) (3)  OKA=HKB Mà OKA OKB 90+ = 

Do đó: HKB OKB 90+ = 

 HKO= 90 HK⊥KO tại K

HK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI.

Ví dụ 2: Cho đường tròn (O) đường kính AB. Ax và By là hai tia tiếp tuyến của (O) (Ax, By cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB). Trên tia Ax lấy điểm C,

(6)

trên By lấy điểm D sao cho COD 90= . Chứng minh rằng CD là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Lời giải:

Vẽ OH vuông góc với CD, H thuộc CD.

Tia CO cắt tia đối của tia By tại E.

Vì Ax và By là tiếp tuyến CAO=EBO= 90 Xét tam giác ACO và tam giác BEO có:

OA=OB=R

AOC=BOE(hai góc đối đỉnh) CAO=EBO= 90

Do đó: ACO= BEO(g – c – g) OC OE

 = nên O là trung điểm của EC

Tam giác CDE có OD vừa là đường cao (do COD 90= ) vừa là đường trung tuyến nên tam giác DEC cân tại D

(7)

OD là tia phân giác góc D

Xét tam giác OHD và tam giác OBD có:

HDO=BDO(do DO là tia phân giác) OHD=OBD=  90

OD chung

Do đó: OHD= OBD(cạnh huyền – góc nhọn)

OH = OB = R Ta có:

OH ⊥CD và OH = OB = R

Nên CD là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Dạng 2: Tính độ dài

Phương pháp giải: Nối tâm với tiếp điểm rồi vận dụng tính chất của tiếp tuyến và sử dụng các công thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Ví dụ 1: Cho (O;R) đường kính AB. Vẽ dây AC sao cho CAB= . Trên tia đối 30 của tia BA lấy điểm M sao cho BM = R. Chứng minh:

a) MC là tiếp tuyến của đường tròn (O).

b) MC = R 3 .

Lời giải:

(8)

a) Ta có: Tam giác ABC có 3 đỉnh A, B, C thuộc đường tròn (O) và AB là đường kính

 ABC vuông tại C

Xét ABC vuông tại C ta có:

CAB ABC+ +BCA 180= (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

30 ABC 90 180

  + +  =  ABC 180 90 30

 =  −  −  ABC 60

 = 

Xét tam giác OBC có:

OB = OC = R OBC= 60

Do đó: Tam giác OBC là tam giác đều

OB = CB (1)

Lại có: M nằm trên tia đối tia BA và BM = R

B là trung điểm của OM OB = BM (2)

Từ (1) và (2)

OB = CB = BM Xét tam giác OCM có:

CB là đường trung tuyến OB = BM = CB

Tam giác OCM vuông tại C

CO ⊥CM Ta có :

CO ⊥CM

(9)

CO = R

Do đó: CM tiếp tuyến của đường tròn (O).

b) Ta có : OM = OB + BM = R + R = 2R Xét tam giác OCM vuông tại C ta có:

2 2 2

OM =OC +MC (định lý Py – ta – go)

( )

2R 2 R2 MC2

 = +

2 2 2

4R R MC

 = +

2 2 2

MC 4R R

 = −

MC 3R2

 =

MC 3R

 = (điều phải chứng minh).

Ví dụ 2: Cho đường tròn tâm O bán kính OA = R, dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA.

a) Tứ giác OCAB là hình gì?

b) Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại B cắt đường thẳng OA tại D. Tính BD theo R.

Lời giải:

a) Vì OA ⊥BC nên OA đi qua trung điểm của BC (định lí)

M là trung điểm của BC Xét tứ giác OCAB có:

M là trung điểm của OA (giả thuyết)

(10)

M là trung điểm của BC

Do đó tứ giác OCAB là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết) Lại có OC = OB = R

Nên tứ giác OCAB là hình thoi.

b) Vì OCAB là hình thoi nên OC = CA = AB = OB = R Xét tam giác OAB có: OA = OB = AB = R

Tam giác OAB là tam giác đều BOA 60

 = 

Lại có BD là tiếp tuyến của đường tròn tâm (O) Nên BD ⊥OB

Tam giác OBD vuông tại B Xét tam giác OBD có:

tan BOD BD

= OB tan 60 BD

  = R

BD 3R

 = .

Dạng 3: Chứng minh hai đường thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.

Phương pháp giải: Dùng tính chất tiếp tuyến, hai tiếp tuyến cắt nhau.

Ví dụ 1: Cho đường tròn (O), hai tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại A a) Chứng minh: AO là trung trực của đoạn thẳng BC.

b) Vẽ đường kính CD của (O). Chứng minh BD và OA song song.

Lời giải:

(11)

a) Vì AB và AC là hai tiếp tuyến cắt nhau

AB AC

BOA COA

BAO CAO

 =

 =

 =

Gọi giao điểm của BC và AO là F Xét tam giác OFB và tam giác OFC có:

OF chung OB = OC = R

BOA=COA(chứng minh trên) Do đó OFB= OFC(c – g – c)

BF FC OFB OFC

 =

  = (các cặp cạnh và góc tương ứng) Ta có:

OFB+OFC 180=  Mà OFB=OFC

(12)

OFB OFC 90

 = = 

Vì BF = CF và OFB=OFC= 90 nên OA là đường trung trực của BC.

b) Vì O là trung điểm của CD và F là trung điểm của BC nên OF là đường trung bình của tam giác CBD

OF // BD

Mà A, O, F thẳng hàng

Do đó OA // BD (điều phải chứng minh).

Ví dụ 2: Cho hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại M. Đường thẳng vuông góc với OA tại O cắt MB tại C. Chứng minh CM = CO.

Lời giải:

Vì MA là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A MA ⊥OA Ta có:

MA OA(cmt) OC OA(gt)

 ⊥

 ⊥

 MA // OC

 COM=AMO(hai góc so le trong) (1)

Do MA và MB là hai tiếp tuyến cắt nhau OM là tia phân giác AMB

(13)

 AMO=BMO(tính chất) (2)

Từ (1) và (2) COM=AMO=BMO Xét tam giác OCM có: COM CMO=

 OCMlà tam giác cân tại C

OC = CM.

Dạng 4: Chứng minh tiếp tuyến, tính độ dài, số đo góc dựa vào tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau

Phương pháp giải: Chúng ta sử dụng các nội dung kiến thức sau - Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau

- Khái niệm đường tròn nội tiếp, đường tròn bàng tiếp tam giác - Các hệ thức lượng trong tam giác vuông

Ví dụ 1: Cho đường tròn (O;R) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ các tiếp tuyến AB, AC (B, C là các tiếp điểm). Chứng minh BAC= 60 khi và chỉ khi OA = 2R.

Lời giải:

Để góc BAC 60= thì OAB 30= (Vì theo tính chất hai tiếp cắt nhau thì tia nối điểm đó với tâm đường tròn là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến).

(14)

Ta có: AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B nên AB ⊥ OB tại B.

Xét tam giác OAB vuông tại B ta có:

sin OAB OB sin 30

=OA = 

R 1

OA 2

 =

OA 2R

 = (điều phải chứng minh)

Chiều ngược lại: Nếu OA = 2R, ta chứng minh BAC= 60

Do AB là tiếp tuyến, B là tiếp điểm nên tam giác OAB vuông tại B

Ta có: OB R 1

sin OAB

AB 2R 2

= = = (tỉ số lượng giác trong tam giác vuông) OAB 30

 = 

Mà AB, AC là hai tiếp tuyến cắt nhau nen OA là tia phân giác của góc BAC BAC 2.OAB 2.30 60

 = =  = (điều phải chứng minh).

Ví dụ 2: Cho đường tròn (O). Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn vẽ hai tiếp tuyến ME và MF (E, F là hai tiếp điểm) sao cho EMO= 30 . Biết chu vi tam giác MEF là 30cm

a) Tính độ dài EF.

b) Diện tích tam giác MEF.

Lời giải:

(15)

a) Ta đi chứng minh OM vuông góc với EF

Vì MF và ME là hai tiếp tuyến cắt nhau nên OM là tia phân giác EOF Gọi giao điểm của EF và MO là I

Xét tam giác OFI và tam giác OEI có:

OI chung OE = OF = R

EOI=FOI (do OM là tia phân giác của EOF ) Do đó OFI= OEI (c – g – c)

OIF=OIE (hai góc tương ứng) Ta có:

OIF+OIE=180 Mà OIF=OIE

OIF OIE 90

 = = 

Lại có: IF = IE (hai cạnh tưng ứng) nên I là trung điểm của EF Chu vi tam giác MEF là : c = ME + MF + EF

(16)

Mà ME = MF, EF = 2EI nên ta có

Chu vi tam giác MEF là: c = 2ME + 2EI (*) Ta lại có tam giác IME vuông và EMI= 30

sin EMI IE

= EM

IE 1 sin 30

EM 2

  = = 2IE EM

 = thay vào (*) ta có:

c = 2ME + 2IE = 2ME + ME = 3ME = 30cm

ME =10cm

IE = 5cm

EF = 2IE = 10cm.

b) Xét tam giác MIE vuông tại I ta có:

2 2 2

MI +IE =ME ( định lý Py – ta – go)

2 2 2

MI 5 10

 + =

MI2 100 25

 = −

MI2 75

 =

MI 5 3

 = cm

Diện tích tam giác MEF là

S = 1 1

MI.EF .5 3.10 25 3

2 = 2 = ( cm2).

Dạng 5: Chứng minh các đẳng thức hình học

Phương pháp giải: Sử dụng các tính chất về tiếp tuyến, hai tiếp tuyến cắt nhau.

Ví dụ 1: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB vẽ hai tiếp tuyến Ax và By. Điểm M nằm trên (O) sao cho tiếp tuyến tại M cắt Ax, By tại C và D. Chứng minh:

(17)

a) AC + BD = CD.

b) COD= 90 . c) AC.BD = OA2.

Lời giải:

a) Gọi d là tiếp tuyến của (O) qua M

Vì Ax và d là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C AC = CM (tính chất) (1) Vì By và d là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D BD = DM (tính chất) (2) Cộng vế với vế của (1) và (2) ta được:

AC + BD = CM + DM

AC + BD = CD (điều phải chứng minh).

b) Vì Ax và d là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C  AOC=MOC Vì By và d là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D  MOD=BOD Ta có:

AOC+MOC+ MOD+BOD 180=  Mà AOC MOC= và MOD BOD=

 2MOC+2MOD 180= 

(18)

( )

2 MOC MOD 180

 + = 

MOC MOD 90

 + = 

COD 90

 = .

c) Vì d là tiếp tuyến của (O) tại M nên CD là tiếp tuyến của (O) tại M Do đó: CD OM⊥ tại M

Xét tam giác COD vuông tại O có OM là đường cao ta có:

OM2 =CM.DM(hệ thức lượng trong tam giác vuông) Ta có:

OM = OA (bán kính) CM = CA (cmt) BM = BD (cmt)

Do đó OM2 =CM.DM OA2 =CA.BD CA.BD=R2(do OA = R).

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ đường tròn (A; AH).

Từ B, C kẻ tiếp tuyến BD, CE với (A) trong đó D, E là các tiếp điểm.

a) Chứng minh ba điểm A, D, E thẳng hàng.

b) Chứng minh

DE2

BD.CE

= 4 .

Lời giải:

(19)

a) Vì CE và BC là hai tiếp tuyến cắt nhau nên EAC HAC= (tính chất) Vì BD và BC là hai tiếp tuyến cắt nhau nên DAB HAB=

Ta có: HAB HAC 90+ = 

( )

2. HAB HAC 180

 + = 

2.HAB 2.HAC 180

 + = 

Mà EAC HAC= và DAB HAB=

EAC HAC DAB HAB 180

 + + + = 

DAE 180

 = 

ba điểm D, A, E thẳng hàng.

b) Vì AH là đường cao của tam giác vuông ABC nên AH ⊥BC và AH = R nên Bc là tiếp tuyến của đường tròn (A; AH).

Vì BD và BC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại B nên BD = BH Vì CE và BC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C nên CE = CH Ta có:

BD. CE = BH. HC (do BD = BH và CE = HC)

(20)

Lại có: BH. HC = AH = 2 DE 2

2

 

 

  (do DE là đường kính) DE2

BD.CE

 = 4 (điều phải chứng minh).

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Trên nửa mặt phẳng bờ AB vẽ hai tiếp tuyến Ax và By. M là điểm trên (O) sao cho tiếp tuyến Ax và By cắt tiếp tuyến tại M của đường tròn tại hai điểm B và C. Đường thẳng AD cắt BC tại N.

a) Chứng minh A, C, N, O cùng thuộc một đường tròn. Tìm tâm và bán kính đường tròn đó.

b) Chứng minh OC song song với BM.

c) Tìm vị trí điểm M sao cho diện tích tứ giác ACDB nhỏ nhất.

d) Chứng minh MN và AB vuông góc với nhau.

Bài 2: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB và M là một điểm nằm trên (O).

Tiếp tuyến tại M cắt tiếp tuyến tại A và B của (O) lần lượt tại C và D. Đường thẳng AM cắt OC tại E. Đường thẳng BM cắt OD tại F.

a) Chứng minh COD= 90 . b) Tứ giác MEOF là hình gì?

c)Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD.

Bài 3: Cho đường tròn (O;6cm) và điểm A nằm trên đường tròn (O). Qua A kẻ tiếp tuyến Ax với đường tròn và lấy điểm B trên tia Ax sao cho AB = 8cm.

a) Tính độ dài OB.

b) Qua A kẻ đường vuông góc với OB, cắt (O) tại C. Chứng minh BC là tiếp tuyến của (O).

Bài 4: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax và By với nửa đường tròn cùng phía đối với AB. Từ điểm M trên nửa đường tròn vẽ tiếp tuyến với nửa đường tròn, cắt Ax và By ở C và D.

a) Chứng minh tam giác COD và tam giác AMB đồng dạng.

(21)

b) Chứng minh MC.MD không đổi khi M di chuyển trên nửa đường tròn.

c) Cho OC = BA = 2R. Tính AC và BD theo R.

Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao, AB = 8cm, BC = 16cm.

Gọi D là điểm đối xứng với B qua H. Vẽ đường tròn đường kính CD cắt AC ở E.

a) Chứng minh HE là tiếp tuyến của đường tròn.

b) Tính HE.

Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 9cm, AC = 12cm. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC, G là trọng tâm tam giác. Tính IG.

Bài 7: Cho đường tròn (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB. AC với (O) trong đó B, C là các tiếp điểm.

a) Chứng minh đường thẳng OA là trung trực của BC.

b) Gọi H là giao điểm của AO và BC. Biết B = 2cm và OH = 1cm.Tính chu vi và diện tích tam giác ABC.

Bài 8: Cho đường tròn (O) đường kính AB. Lấy M thuộc (O) sao cho MA < MB.

Vẽ dây MN vuông góc với AB tại H. Đường thẳng AN cắt BM tại C. Đường thẳng qua C vuông góc với AB tại K và cắt BN tại D.

a) Chứng minh A, M, C, K cùng thuộc một đường tròn.

b) Chứng minh BK là tia phân giác góc MBN .

c) Chứng minh tam giác KMC cân và KM là tiếp tuyến của đường tròn (O).

d) Tìm vị trí điểm M trên (O) để tứ giác MNKC là hình thoi.

Bài 9: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm I là tâm đường tròn nội tiếp, điểm K là tâm đường tròn bàng tiếp góc A của tam giác.

a) Chứng minh bốn điểm B, I, C, K cùng thuộc một đường tròn.

b) Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn (O) nói trên.

c) Tính bán kính (O) biết AB = AC = 20cm; BC = 24cm.

Bài 10: Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Gọi d và d’ là các tiếp tuyến tại A và B. Lấy C bất kỳ thuộc d, đường thẳng vuông góc với OC tại O cắt d’ tại D. AD cắt BC tại N.

(22)

a) Chứng minh CD là tiếp tuyến của (O) tại điểm M.

b) Tìm vị trí điểm C trên d sao cho (AC + BD) đạt giá trị nhỏ nhất.

c) Biết AB = 4a, tính giá trị của AC.BC và 12 1 2

OC +OD theo a.

Bài 11: Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Các cạnh AB, BC, AC tiếp xúc với đường tròn (I) lần lượt tại D, E, F. Đặt BC = a, AC = b, AB = c

a) Chứng minh: b c a

AD 2

= + − .

b) Gọi r là bán kính của (I). Chứng minh diện tích tam giác ABC là tích của nửa chu vi tam giác với r.

(23)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

B. Qua ba điểm không thẳng hàng ta vẽ được duy nhất một đường tròn qua ba điểm đó. Tâm đối xứng của đường tròn là tâm của đường tròn đó. Đường thẳng vuông góc với AC

+ Đường kính là dây lớn nhất. + Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. + Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. + Dây nào có độ dài lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. a) Chứng

Phương pháp giải: Gọi khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng là d; bán kính là R ta so sánh d với R rồi dựa vào kiến thức về vị trí tương đối của đường thẳng

- Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm. - Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm, tức là

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Các tia AI; BI; CI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D, E, F. Dây EF cắt AB, AC lần lượt tại M và N.. a) Vì

Bài 1: Các đường cao AD, BE của tam giác ABC cắt nhau tại H (góc C khác góc vuông) và cắt đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC lần lượt tại I và K. a) Chứng minh

Bài 9: Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O). Vẽ ra phía ngoài tứ giác này bốn nửa đường tròn đường kính lần lượt là bốn cạnh của tứ giác. Chứng minh rằng tổng độ

AC = BD khi và chỉ khi BD là đường kính. Chứng minh rằng IE = KF.. Dây BC của đường tròn vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Tính độ dài BC. Do đó, H là trung