• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30

Ngày soạn: Ngày 16 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 146: KI – LÔ – MÉT I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu ki-lô-mét.

- Biết được mối quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét và đơn vị mét.

2. Kỹ năng

- Biết tính độ dài đường gấp khúc với số đo đơn vị ki-lô-mét.

- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.

3. Thái độ

- Học sinh phát triển tư duy

* HSKT: Biết đọc và viết đơn vị Ki - lô - mét II. Chuẩn bị

- Lược đồ, bảng phụ III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p) Mét.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Số? 1 m = . . . cm 1 m = . . . dm . . . dm = 100 cm.

- Chữa bài và nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu ki -lô - mét (km)(10p)

- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét.

Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, … Khi

- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- HS lắng nghe

- Theo dõi

-Lắng nghe

(2)

đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet.

- Kilômet kí hiệu là km.

- 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.

- Viết lên bảng: 1km = 1000m - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

* Củng cố cách so sánh đơn vị km, m.

Bài 2:

+ Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?

+ Quãng đường từ B đến C dài hơn quãng đường từ B đến A là bao nhiêu km?

+ Quãng đường từ B đến C ngắn hơn quãng đường từ C đến D bao nhiêu kilômet?

- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3:

- GV treo bảng phụ, sau đó gọi HS đọc trước lớp

- Yêu cầu HS tự quan sát bảng thống kê và làm bài.

- Gọi HS đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.

- Nhận xét HS

- HS đọc: 1km bằng 1000m.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở, đổi chéo kiểm tra bài bạn

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu

+ Quãng đường AB dài 18 km.

+ Quãng đường từ B đến C dài hơn quãng đường từ B đến A là 17 km + Quãng đường từ B đến C ngắn hơn quãng đường từ C đến D là 12 km.

- HS nêu yêu cầu - HS thực hiện

- Làm bài theo yêu cầu của GV.

- Đọc 1km bằng 1000m -Làm VBT

- Theo dõi

- Theo dõi

(3)

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4:

- Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.

+ Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng...quãng đường Đà Nẵng – Thành phố HCM?

+ Vì sao em biết được điều đó?

+ Quãng đường HN - Huế...quãng đường Nha Trang – TPHCM? Vì sao?

- Nhận xét

* BT nhắc lại kiến thức gì?

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình,..

- Chuẩn bị: Milimet.

- HS nêu yêu cầu + ...Ngắn hơn...

+ Vì quãng đường từ Hà Nội đi Đà Nẵng dài 791km, còn quãng đường từ Đà Nẵng đi TPHCM dài 935km, 791km>935km.

+ ...Dài hơn...Vì quãng đường từ Hà Nội đi Huế dài 688km, còn từ Nha Trang đi TPHCM dài 411km, 411km<688km.

- Theo dõi

--- Tập đọc

Tiết 88, 89: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.

2. Kỹ năng

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ

* QTE: Quyền được học tập, vui chơi, được quan tâm, khen ngợi khi thật thà, dũng cảm nhận lỗi (HĐ2)

* GDTTHCM: HS ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy

* HSKT: Luyện đọc nối tiếp câu II. Các kĩ năng sống (HĐ2) - Tự nhận thức

(4)

- Ra quyết định III. Chuẩn bị - ƯDCNTT

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p) Cậu bé và cây si già.

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cậu bé và cây si già.

+ Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây si?

+ Cây đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi đau của nó?

+ Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì?

- Nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (32p) a. Đọc mẫu

- GV đọc mẫu

- Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ:

Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.

b. Luyện phát âm

- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.

+ Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)

- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét

- Theo dõi và đọc thầm theo.

- Đọc bài.

- HS đọc nối tiếp câu 2-3 lần

+ Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa;

mững rỡ,…

-Lắng nghe

- Theo dõi

- Luyện đọc nối tiếp câu

(5)

- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.

c. Luyện đọc đoạn

- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi:

+ Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn như thế nào?

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.

- Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.

- Gọi HS đọc đoạn 2.

- Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi.

Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu.

Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.

- Gọi HS đọc đoạn 3.

- Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3.

- Gọi HS đọc lại đoạn 3.

- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.

- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.

+ Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Một hôm … nơi tắm rửa + Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp … Đồng ý ạ!

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- 1 HS khá đọc bài.

- 1 HS đọc lại bài.

- 1 HS khá đọc bài.

- Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn:

Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu nhi.

- 1 HS khá đọc bài.

- Luyện đọc câu:

+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.//

(Giọng nhẹ, rụt rè)

+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)

+ 1 HS đọc đoạn 3.

(6)

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d. Thi đọc

e. Cả lớp đọc đồng thanh 2. HĐ2: Tìm hiểu bài (17p) ƯDCNTT

- GV đọc lại cả bài lần 2.

- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.

+ Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ như thế nào?

+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?

- Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta.

+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì?

+ Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?

+ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?

+ Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?

+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan?

* KNS: Em học tập được điều gì ở bạn Tộ?

+ GV chiếu tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào?

Em hãy kể lại?

* QTE: Khi làm một việc tốt

- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.

(Đọc 2 vòng)

- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 3 HS thi đọc trước lớp - Lớp đọc đồng thanh

- HS theo dõi bài trong SGK.

- HS đọc.

+ Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.

+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.

+ Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?

+ Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, … của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.

+ Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.

+ Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.

+ Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.

- HS trả lời

+ 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.

- Theo dõi

(7)

thì em có được khen không và khi mắc lỗi thì em phải làm gì?

3. HĐ3: Luyện đọc lại (17p) - Yêu cầu HS đọc phân vai.

- Nhận xét HS.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.

- GDTGĐĐHCM: Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)

-Lắng nghe

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn các đơn vị đo độ dài cm, dm , mm, km.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán có liên quan đến các số đo có đơn vị đo độ dài đã học.

- Hs làm bài tập 1,2,3,4. Hs năng khiếu làm thêm bài 5.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* HSKT: Làm được phần a BT1 II. Đồ dùng :

- Bảng phụ, vở thực hành Toán và TV III. Các hoạt động dạy - học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

1.Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng làm bài tập gv cho sẵn.

- Hs nhận xét. Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.

b. Nội dung

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Hs đọc bài

- Theo dõi

(8)

Bài 1: Số

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở

- Nhận xét, chữa bài

-> Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo

Bài 2: Tính

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV HD mẫu: 64 km + 35km = 99 km

- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.

- Khi thực hiện kỹ năng tính với các đơn vị đo độ dài ta lưu ý điều gì?

->GV:Củng cố kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia có kèm theo các đơn vị đo độ dài.

Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS đọc bài làm của mình - Nhận xét, chữa bài

GV: Lưu ý chọn đơn vị đo độ dài cho phù hợp.

Bài 4: Nhìn hình vẽ và trả lời các câu hỏi sau:

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng.

- HS đọc yêu cầu

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài:

a,1000m = 1km 10 mm = 1 cm 1 km = 1000m 1 cm = 10 mm 1000mm = 1 m 1m = 1000mm b, 10 dm = 1m 10 cm = 1 dm 1 m = 10 dm 1 dm = 10 cm 100cm = 1m 1 m = 100cm

- HS nêu yêu cầu bài tập:

- HS nêu cách tính mẫu.

- 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.

- Chữa bài:

86km - 53 km = 33km 5km x 7 = 35km

35mm + 52mm = 87mm 36km : 4 = 9km

- HS đọc yêu cầu

- 1 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét, chữa bài:

a, Chiều dài chiếc bút chì là 19 cm b, Bề dày quyển sách Tiếng Việt 2 khoảng 9 mm.

c,Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài khoảng 285 km

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS quan sát hình vẽ ở SBT

- Theo dõi và làm được phần a

- Theo dõi

- Theo dõi

- Theo dõi

(9)

- Yêu cầu HS nêu độ dài từng quãng đường

- Vì sao em biết quãng đường từ B đến D dài 90 km?

- GV chốt kỹ năng tính với đơn vị đo km

Bài 5:

- Yêu cầu HS tự vẽ hình, giải thích vì sao vẽ được như thế.

- Yêu cầu HS tìm các hình tam giác.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học

- HS nêu

- Các nhóm hỏi đáp trước lớp.

a. Quãng đường từ A đến Cdài 50 km.

b. Quãng đường từ B đến D đi qua C dài 60 km.

c. Quãng đường từ A đến D đi qua B và C dài 90 km.

- HS vẽ và tìm hình.

- HS lắng nghe

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

VĂN HOÁ GIAO THÔNG

KHÔNG XẢ RÁC BỪA BÃI TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG (ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY)

I MỤC TIÊU:

- Biết giữ vệ sinh môi trường giao thông đường bộ, đường thủy.

- Biết được tác hại của việc xảc rác khi tham gia giao thông, xả rác là thiếu văn hóa.

- GD HS giữ vệ sinh môi trường và tự giác bỏ rác đúng nơi quy định.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh, ảnh minh họa - HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định:

2. KTBC:

3. Bài mới: Giới thiệu bài

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

*Hoạt động cơ bản

- GV đọc truyện “Đi trên sông nước”, kết hợp cho HS xem tranh.

- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4

+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ - HS lắng nghe, xem tranh.

(10)

nội dung trả lời các câu hỏi.

1. Khôi thích nhất điều gì khi đi du lịch cùng ba mẹ ?

2. Tại sao mẹ ngăn Khôi vứt rác xuống sông ?

3. Vứt rác xuống sông sẽ gây ra những tác hại gì ?

+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời - GV chia sẻ, khen ngợi

- GV cho HS xem tranh, ảnh, clip về tác hại của việc xả rác khi tham gia GT.

- GV KL: Xả rác bừa bãi khi tham gia giao thong là hành vi thiếu văn hóa.

→ GD

*Hoạt động thực hành.

- BT 1:

+ GV nêu yêu cầu và yêu cầu HS làm vào sách.

+ Yêu cầu HS chia sẻ.

→ GV nhận xét và khen ngợi.

- BT 2:

+ GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS nói những điều mình muốn nói với các bạn trong hình ảnh ở BT 1

+ Yêu cầu HS đọc thầm tình huống và ghi phần trả lời các câu hỏi vào sách.

+ Yêu cầu một vài HS trình bày.

+ GV chia sẻ và khen ngợi những cách ứng xử hay.

→ GD: Chúng phải biết bỏ rác đúng nơi quy định, giữ vệ sinh chug cho cộng đồng. không được xả rác trong mọi hoàn cảnh.

*Hoạt động ứng dụng

- GV nêu yêu cầu hướng dẫn HS viết tiếp câu chuyện theo suy nghĩ của mình.

- Yêu cầu các nhóm chia sẻ.

- GVNX, tuyên dương những cách ứng xử và bài viết hay.

- GV đọc dòng thơ:

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

- Chia sẻ, thống nhất.

- Lắng nghe, chia sẻ.

- HS xem và chia sẻ cảm nhận.

- HS nhắc lại nội dung.

+ HS làm vào sách.

+ HS chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS ghi điều mình muốn nói vào sách

- Trình bày, chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- Thảo luận nhóm, thống nhất.

- HS chia sẻ

(11)

Đừng vì một phút tiện tay Mà đem vứt rác ra ngay mặt đường Sẽ gây ô nhiễm môi trường Làm mất vẻ đẹp phố phường đó em.

4. Củng cố, dặn dò:

- HS nêu lại nội dung bài học.

- Dặn dò - Nx tiết học

- Cả lớp đọc đồng thanh.

--- ĐẠO ĐỨC

Tiết 30: Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.

- Nêu được những việc làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.

2. Kĩ năng: Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường hoặc ở nơi công cộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

*GDTTHCM: Giáo dục h/s biết yêu thương và bảo vệ loài vật có ích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Tranh ảnh trong SGK - Phiếu thảo luận nhóm

- Mỗi hs chuẩn bị tranh ảnh về một con vật .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ.( 4’)

- Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật ?

- Nhận xét - đánh giá.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Dạy bài mới:

a. Hoạt động 1:

* Mục tiêu: HS biết một số loài vật có ích.

- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm và nối tranh vẽ mỗi con vật với việc

- Người tàn tật rất yếu đuối, chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên ta cần giúp đỡ họ.

- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.

- Lớp thảo luận nhóm nối các các con vật với viẹc làm của chúng.

(12)

làm có ích của chúng.

- GV nhận xét, bổ sung.

b. Hoạt động 2:

* Mục tiêu: HS hiểu việc làm của mỗi tranh.

- Yêu cầu lớp quan sát tranh kể tên và nêu lợi ích của một số con vật.

- GV nhận xét, bổ sung.

* Kết luận: Đối với các loài vật có ích các con nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.

c. Hoạt động 3 :

* Mục tiêu: HS biết việc làm của mỗi tình huống.

- YC h/s xử dụng tấm bìa vẽ mặt mếu, cười.

- Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn hs trong tình huống.

+ Dương rất thích đá cầu bằng lông gà mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào đó có chiếc lông đuôi dài óng ánhvà đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.

+ Nhà Hằng nuôi 1 con mèo. Hằng rất yêu quý nó bữa nào Hằng cũng

+ Con bò -> cho sữa.

+ Con ngựa -> Kéo xe.

+ Con voi -> kéo gỗ.

+ Con chó -> giữ nhà.

+ Con cá mập -> cứu người chết đuối.

+ Con mèo -> bắt chuột.

+ Con ong -> cho mật ong.

- Lớp quan sát tranh kể tên và nêu ích lợi của một số loài vật.

- Giới thiệu với cả lớp về con vật bằng cách cho cả lớp xem tranh ảnh rồi giới thiệu tên nơi sinh sống của con vật và ích lợi của chúng và cách bảo vệ chúng.

- Sau mỗi lần bạn trình bày lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó.

- Lớp lắng nghe.

+ Hành động đó của Dương là sai. Vì làm thế sẽ làm đau chú gà và gà sẽ sợ hãi.

+ Hằng đã làm đúng. Đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu

(13)

lấy cho mèo một bát cơm thật ngon để nó ăn.

C. Củng cố dặn dò : ( 4’)

- Cần phải yêu thương, quý mến các con vật có ích.

*GDTTHCM: Giáo dục hs biết yêu thương và bảo vệ loài vật có ích.

- Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

thương chúng.

- Lớp lắng nghe.

*******************************

Ngày soạn: Ngày 16 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021 Tập đọc

Tiết 90: CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu.

2. Kỹ năng

- Biết ngăt nhịp thơ hợp lí; bước đàu biết đọc với giọng tình cảm nhẹ nhàng.

3. Thái độ: QTE (HĐ2)

- Quyền được kính yêu Bác Hồ

- GDTGĐĐHCM: Bổn phận phải nhớ ơn, kính yêu Bác Hồ.

* HSKT: Luyện đọc nối tiếp câu II. Chuẩn bị

- Tranh sgk.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p)

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi GV đưa ra

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (15p) - GV đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết

- HS thực hiện yêu cầu GV

- HS theo dõi.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(14)

hợp giải nghĩa từ.

+ Đọc từng dòng thơ.

- Nhắc HS đọc đúng các từ khó:

Mắt hiền, bâng khuâng, cất thầm, vầng trán …

- Đọc từng đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ nhịp một số câu thơ.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- Đọc đồng thanh

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (10p) - GV yêu cầu HS đọc bài – Trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?

- Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác?

- Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu?

- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?

* QTE: GD HS phải yêu quý, kính trọng biết ơn Bác Hồ.

3. HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ (4p)

C. Củng cố – dặn dò (5p)

* GDTTHCM: GD HS học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà chọc bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Đọc các từ chú giải cuối bài.

- HS đọc trả lời câu hỏi.

- ....quê ở ven sông Ô Lâu - Bạn nhỏ cất thầm ảnh Bác vì giặc cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác, cấm nhân dân ta hướng về Cách mạng...

- Bác hiện lên rất đẹp trong tâm trí bạn nhỏ: đôi má Bác hồng hào,...

- Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác, bạn giở ảnh Bác vẫn cất thầm để ngắm Bác...

- HS nhẩm học thuộc - Đọc trước lớp

- Đọc nối tiếp

- Lắng nghe

- Lắng nghe

--- Tự nhiên - Xã hội

Tiết 30: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT I. Mục tiêu

(15)

1. Kiến thức

- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.

2. Kỹ năng

- Có ý thức bảo vệ các cây cối và các con vật.

3. Thái độ: GDMTBĐ

- HS nhận biết một số loài sinh vật biển: Cá mập, các ngừ, tôm, sò...một nguồn tài nguyên biển (HĐ3)

* HSKT: Nêu được tên một số con vật, cây sống trên cạn II. Các kĩ năng sống (HĐ4)

- Kĩ năng quan sát tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây cối và các con vật.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối và con vật.

- Kĩ năng hợp tác hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

III. Chuẩn bị - PHTM

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p)

- Kể tên một số con vật sống ở nước ngọt và một số con vật sống ở nước mặn?

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1 HĐ1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ (8p) PHTM

* Bước 1: Hoạt động nhóm.

- GV chiếu tranh vào máy tính HS y/c hs quan sát

- GV yêu cầu HS quan sát thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:

1. Tên gọi.

2. Nơi sống.

3. Ích lợi.

* Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả.

- HS thực hiện yêu cầu GV

- HS thảo luận.

- Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

-Lắng nghe

-Thảo luận và nêu tên được một số cây cối sống trên cạn

(16)

- Cây cối có thể sống ở mọi nơi:

trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.

* Bước 3: Hoạt động cả lớp.

+ Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí.

Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?

+ Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?

2. HĐ2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ (8p) PHTM

* Bước 1: Hoạt động nhóm - GV chiếu tranh vào máy tính hs

- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau:

1. Tên gọi.

2. Nơi sống.

3. Ích lợi.

* Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.

- Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi:

Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.

3. HĐ3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề (6p)

* Bước 1: Hoạt động nhóm.

- GV phát cho các nhóm phiếu

+ Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).

+ Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước).

- HS lắng nghe và trả lời

- Quan sát

- HS thảo luận.

- 1 nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS nghe, ghi nhớ.

- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận

- Lắng nghe

- Thảo luận và nêu tên được một số con vật sống trên cạn

(17)

TL.

- Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng.

* Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.

* KNS: Em biết gì về nguồn tài nguyên biển? Nêu một vài VD?

4. HĐ4: Bảo vệ các loài cây, con vật (6p)

+ Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?

- (Giải thích: Tuyệt chủng)

- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau:

+ Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật.

+ Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật.

- Yêu cầu: HS trình bày.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống.

- Yêu cầu HS về nhà dán các tranh đã sưu tầm được theo chủ đề và tìm hiểu thêm về chúng.

Chuẩn bị: Mặt Trời.

nhóm.

- Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.

- Lần lượt các nhóm HS trình bày.

Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.

- Cá nhân HS giơ tay trả lời.

(1 – 2 HS)

- HS thảo l cặp trình bày.

- HS phát biểu trước lớp

- HS nhắc lại

- Lắng nghe

--- Toán

Tiết 147: MI – LI – MÉT I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu mi-li-mét.

- Biết được mối quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti- met, mét.

(18)

2. Kỹ năng

- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.

3. Thái độ

- Học sinh hứng thú.

* HSKT: Biết đọc và viết đơn vị mm II. Chuẩn bị

- Bảng phụ

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p) Kilômet.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

- Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.

267km . . . 276km 324km . . . 322km 278km . . . 278km - Chữa bài và nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu Milimet (mm) (10p)

- GV giới thiệu: Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet,đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet.

- Milimet kí hiệu là mm.

- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?

- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, milimet viết tắt là: mm và 10mm có độ dài bằng 1cm.

- Viết lên bảng: 10mm = 1cm.

- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- HS lắng nghe

+ Được chia thành 10 phần bằng nhau.

+ Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.

- Theo dõi

- Lắng nghe

- Đọc

(19)

+ 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?

+ Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.

- Viết lên bảng: 1m = 1000mm.

- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã hoàn thành.

* Củng cố cách xác định đơn vị mm.

Bài 2:

- Yêu cầu HS quan sát hình và tự điền số.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3:

+ Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài, nhận xét HS.

*Củng cố cách tính chu vi hình tam giác.

Bài 4:

- Hướng dẫn HS cách tập ước lượng

- Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để kiểm tra phép ước lượng.

* BT nhắc lại kiến thức gì đã học.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa

+ 1m bằng 100cm.

- Nhắc lại: 1m = 1000mm.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo kiểm tra bài bạn

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - Đọc bài trước lớp - HS nêu yêu cầu

+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác đó là:

15 + 15 + 15 = 45 (mm) Đáp số: 45mm.

- HS nêu yêu cầu và tự làm bài - Nhận xét

- HS trả lời, bạn nhận xét.

10mm = 1cm - 1m bằng 100cm.

Nhắc lại:

1m = 1000mm.

- Làm VBT

- Theo dõi

- Theo dõi

- Theo dõi

(20)

milimet với xăngtimet và với mét.

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học.

- Chuẩn bị: Luyện tập.

--- Chính tả (Nghe viết)

Tiết 59: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2a/b 2. Kỹ năng

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết.

* HSKT: Nhìn sách chép lại được đoạn văn II. Chuẩn bị

- Bảng phụ, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p) Hoa phượng.

- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn tập chép (22p)

a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

- Đọc đoạn văn cần viết.

+ Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng?

+ Đoạn văn kể về chuyện gì?

b. Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu?

- Viết từ theo lời đọc của GV.

+ MB: Cái xắc, xuất sắc; đường xa, sa lầy.

- Theo dõi bài đọc của GV.

+ Đây là đoạn 1.

+ Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng.

+ Đoạn văn có 5 câu.

+ Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt,

- Theo dõi

- Lắng nghe

(21)

+ Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

+ Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết như thế nào?

+ Cuối mỗi câu có dấu gì?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- Đọc các từ sau cho HS viết:

Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào.

- Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.

d. Chép bài e. Soát lỗi

g. Nhận xét bài viết của HS 2. HĐ2: Làm bài tập chính tả (7p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 hs làm bài bảng phụ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.

Ai.

Tên riêng: Bác, Bác Hồ.

+ Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô.

+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.

- HS đọc viết các từ này vào bảng con.

- HS chép bài vào vở - Soát lỗi

- HS nêu yêu cầu

+ Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống?

- Làm bài theo yêu cầu.

- Đáp án:

a. cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở.

b. ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, đồng hồ chết.

- Chép bài vào vở chính tả

- Theo dõi

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN

--- Kể chuyện

Tiết 30: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS nhớ lại nội dung câu chuyện.

(22)

2. Kỹ năng

- Dựa theo trnh kể lại được từng đoạn câu chuyện

*KNS : Tự nhận thức; Ra quyết định ( HĐ củng cố) 3. Thái độ

- HS biết cách kể chuyện hay.

* HSKT: Biết lắng nghe bạn kể chuyện II.Chuẩn bị

- Bảng phụ, tranh minh họa III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p) Những qu đào.

- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào.

- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

* Hướng dẫn kể chuyện (29p) a. Kể lại từng đoạn truyện theo tranh : GV đưa tranh SGK - Bước 1: Kể trong nhóm

- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm.

- Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét.

- Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau trên bảng phụ

- Tranh 1

+ Bức tranh thể hiện cảnh gì?

+ Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?

+ Thái độ của các em nhỏ ra sao?

- Tranh 2

- 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).

- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn.

- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.

- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1 (3 HS).

+ Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi. + Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa…

+ Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(23)

+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì?

+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác?

- Tranh 3

+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?

+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ?

b. Kể lại toàn bộ truyện - Yêu cầu HS tham gia thi kể.

- Nhận xét HS.

- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét HS.

c. Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ.

- Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện.

Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”.

- Gọi 1 HS khá kể mẫu.

- Nhận xét từng HS.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) + Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì?

- Nhận xét tiết học.

+ Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.

+ Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không?

+ Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ.

+ Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.

+ Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.

- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.

- 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS suy nghĩ trong 3 phút.

- Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, tôi thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi không dám nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô.

Cháu tự thấy mình chưa ngoan nên không được ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên, Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói: “Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm! Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn khác”. Tôi vô cùng sung sướng. Đó là giây phút trong đời tôi nhớ mãi.

- 3 đến 5 HS được kể.

- Thật thà, dũng cảm.

(24)

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.

**************************************

Ngày soạn: Ngày 16 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 148: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép tính, giải toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.

2. Kỹ năng

- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.

3. Thái độ

- Học sinh hứng thú với tiết học.

* HSKT: Biết đo độ dài cạnh của hình tam giác II. Chuẩn bị

- Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p) Milimet.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số?

1cm = . . . mm 1000mm = . . . m 1m = . . . mm 10mm = . . . cm 5cm = . . . mm 3cm = . . . mm.

- Chữa bài và nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1: Tính (5p)

+ Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các phép tính trong bài tập là những phép tính như thế nào?

+ Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài cho HS.

- Hát

- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

1cm = 100 mm 1000mm = 1m 1m = 1000mm 10mm = 1cm 5cm = 50mm 3cm = 30mm

- HS nêu yêu cầu

+ Là các phép tính với các số đo độ dài

+ Ta thực hiện bình thường đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính.

35m + 24m= 59m 46km – 14km= 32km

- Theo dõi

- Theo dõi

(25)

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2 (8p)

+ BT cho biết gì?

+ BT hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét

* Củng cố cách giải toán có lời văn.

Bài 3 (8p)

- GV hướng dẫn HS như BT2

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4 (8p)

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tứ giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài.

- Chữa bài cho HS.

* Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét và tổng kết tiết học.

13mm + 62mm= 75mm....

- HS nêu yêu cầu

- HS phân tích bài tập và làm bài - 1 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT

Bài giải

Bác Sơn còn phải đi tiếp để đến thành phố là:

43 – 25 = 18 (km) Đáp số: 18 km

- HS nêu yêu cầu

- HS phân tích bài tập và làm bài - 1 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT

- HS nêu yêu cầu - Làm bài:

+ Các cạnh của hình tứ giác là:

AB = 30mm, BC = 40mm, CD = 10mm, DA = 40mm

Bài giải

Chu vi của hình tứ giác ABCD là:

30 + 40 + 10 + 40 = 120 (mm) Đáp số: 120 mm

- Theo dõi

- Theo dõi

- Tập đo độ dài cạnh của hình tam giác

--- Luyện từ và câu

Tiết 30: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các chúa thiếu nhi đối với Bác.

2. Kỹ năng

- Biết đặt câu với từ vừa tìm được.

(26)

3. Thái độ

* QTE: Quyền được học tập, vui chơi, làm những việc có ý nghĩa (BT2)

* GDTTHCM: Làm theo 5 điều Bác Hồ dạy

* HSKT: Nêu được 1 từ nói về tình cảm của bác dành cho thiếu nhi II. Chuẩn bị

- Tranh SGK

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH: Để làm gì?

- Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.

- Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm từ “Để làm gì?”

- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1 (9p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu:

+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.

+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.

- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày kết quả hoạt động.

- Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.

Bài 2 (11p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đặt câu dựa vào các

Ví dụ:

+ HS 1: Thân cây: khẳng khiu, sần sùi,

+ HS 2: Lá cây: xanh mướt,…

+ HS 3: Hoa: thơm ngát, tươi sắc,…

+ HS 1: Cậu đến trường để làm gì?

+ HS 2: Tớ đến trường để học tập và vui chơi cùng bạn bè.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.

- Đại diện các nhóm lên dán giấy trên bảng, sau đó đọc to các từ tìm được. Ví dụ:

a) yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo,…

b) kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương,…

- HS nêu yêu cầu

- Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài

- Lắng nghe

- Lắng nghe và nêu được 1 từ

- Theo dõi

(27)

từ trên bảng. - Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác.

- Tuyên dương HS đặt câu hay.

* QTE: Em đã làm được những gì xứng đáng với năm điều Bác Hồ dạy?

Bài 3 (9p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS quan sát và tự đặt câu.

- Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể ghi bảng các câu hay.

- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

* GDTGĐĐHCM: Cho HS tự viết lên cảm xúc của mình về Bác trong 5 phút.

- Gọi một số HS xung phong đọc.

- Nhận xét HS.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.

- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.

tập 1.

- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình Ví dụ:

+ Em rất yêu thương các em nhỏ.

+ Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo.

+ Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn văn kính yêu của dân tộc ta…

- Đọc yêu cầu trong SGK.

- HS làm bài cá nhân.

+ Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.

+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng Bác Hồ.

+ Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây.

- HS tự viết lên cảm xúc của mình về Bác.

- HS xung phong đọc.

- Theo dõi

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP VỐN TỪ VỀ BÁC HỒ

(28)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Giúp HS tiếp tục luyện tập về các từ ngữ nói về Bác Hồ 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Nội dung ôn tập ( 30 – 32’)

Bài 1: Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với trẻ thơ trong đoạn thơ sau:

Hôm nào Bác đến thăm nhà

Cháu vui ,vui cả lá hoa ngoài vườn Bác xoa đầu cháu Bác hôn

Bác thương em cháu xúc cơm vụng về Bác ngồi ngay ở bên hè

Bón cho em chúa những thìa cơm ngon Bé em mắt sáng xoe tròn

Vươn mình tay nhẹ xoa chòm râu thưa Bác cười , Bác nói hiền hoà

Nâng bàn tay nhỏ nõn nà búp tơ.

Bài 2: Tìm những thuộc chủ điểm Bác Hồ trong các từ ngữ đưới đây .

công nhân, nông dân, bộ đội, nhà san, ao cá, chòm râu, mái tóc, bạc, vầng trán cao, đôi mắt sáng, đôi dép cao su, nhà máy, bệnh viện, tường học, cây vú sữa, quần áo ka - ki, đơn sơ, giản dị, đạm bạc, hiền hậu

Bài 3: Ghi tên một số bài thơ, bài hát hoặc câu chuyện viết về Bác Hồ mà em đã nghe đã đọc

3. Củng cố dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học.

Dặn HS chuẩn bi bài cho tiết học sau

- HS làm bài theo nhóm vào bảng ( 3 nhóm)

- 1 Hs làm bài tập trên bảng, . Cả lớp nhận xét chữa bài .

- HS nói tiếp nhau nêu, ai đúng được thưởng một tràng pháo tay.

*************************

Ngày soạn: Ngày 16 tháng 4 năm 2021

(29)

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021 Tập làm văn

Tiết 30: NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối.

2. Kỹ năng

- Viết được câu tả lời cho câu hỏi.

3. Thái độ

- Học sinh yêu thích tiết học

*GDTTHCM: Qua câu chuyện qua suối,giúp hs hiểu được tình cảm và sự quan tâm của Bác Hồ đối với mọi người.Từ đó rút ra bài học cho bản thân:Cần quan tâm đến mọi người xung quanh, làm việc gì cũng phải nghĩ tới người khác

* GD ANQP:Kể chuyện sự chịu đựng khó khăn gian khổ của Bác Hồ và chú bộ đội trong kháng chiến

* HSKT: Theo dõi các bạn làm bài II. Chuẩn bị

- Bảng phụ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ:5’

- Yêu cầu 2 HS kể lại câu chuyện " Sự tích hoa dạ lan hương"

- GV nhận xét – đánh giá.

B. Dạy bài mới. 32’

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 2. Dạy bài mới.

Bài 1: (106) Làm miệng - Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo cặp trong nhóm đôi.

+ Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?

+ Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?

+ Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?

+ Câu chuyện "Qua suối" nói nên điều gì về Bác Hồ ?

- HS kể:

- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

+ Bác và các anh chiến sĩ đi công tác.

+ Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, mọt chiến sĩ sảy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.

+ Bác bảo anh chiến sĩ kê lại

- Lắng nghe

- Quan sát và theo dõi

(30)

* GD ANQP:GV kể thêm một số mẩu chuyện nói về sự chịu đựng khó khăn gian khổ của Bác Hồ và chú bộ đội trong kháng chiến

- GV nhận xét, kết luận chung.

Bài 2: (106)Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập1: (cá nhân).

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu HS viết lại câu trả lời của ở BT1 phần d vào nháp.

- Gọi học sinh trình bày bài viết.

- Nhận xét – Khen ngợi.

C. Củng cố - dặn dò. 3’

- Qua câu chuyện qua suối con thấy Bác Hồ là người như thế nào? Con học tập được điều gì từ Bác?

*GDTTHCM: Qua câu chuyện qua suối, giúp hs hiểu được tình cảm và sự quan tâm của Bác Hồ đối với mọi người. Từ đó rút ra bài học cho bản thân: Cần quan tâm đến mọi người xung quanh, làm việc gì cũng phải nghĩ tới người khác…

- Nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh./.

hòn đá cho chắc để người khác đi qua khỏi bị ngã.

+ Bác rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.

- Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Học sinh làm bài vào giấy nháp.

- Một số học sinh trình bày.

- Bác rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.

- Bác rất quan tâm đến mọi người...

- Theo dõi

--- Toán

Tiết 149: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh làm thành thạo các bài tập có liên quan đến viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

2. Kỹ năng

(31)

- Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.

3. Thái độ

- Học sinh phát triển tư duy

* HSKT: Biết phân tích các số thành trăm, chục, đơn vị II. Chuẩn bị

- Bảng phụ

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p) Luyện tập.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Số?

a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228, 229.

b) 551,

552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558, 559, . . .

c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . ., 1000.

- Chữa bài và nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD và viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (10p)

- Viết lên bảng số 375 và hỏi:

Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?

- Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5

+ 300 là giá trị của hàng nào trong số 375?

+ 70 là giá trị của hàng nào trong số 375?

- 5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 375 thành tổng

- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- Cả lớp đọc các dãy số vừa lập được.

- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị.

+ 300 là giá trị của hàng trăm.

+ 70 (hay 7 chục) là giá trị của hàng chục.

- Theo dõi

- Lắng nghe

(32)

các trăm, chục, đơn vị chính là phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân tích các số này, HS dưới lớp làm bài ra giấy nháp.

- Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng với chính số đó.

- Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú ý: Với các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.

- Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

2. HĐ2: Luyện tập, thực hành (19p)

Bài 1, 2:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được.

- Chữa bài.

* BT củng cố cách viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Bài 3: Viết (theo mẫu)

- HS thực hiện yêu cầu GV

- Phân tích số.

456 = 400 + 50 + 6 764 = 700 + 60 + 4 893 = 800 + 90 + 3 - HS có thể viết:

820 = 800 + 20 + 0 820 = 800 + 20 703 = 700 + 3 - Phân tích số:

450 = 400 + 50 803 = 800 + 3 707 = 700 + 7

- HS nêu yêu cầu - Làm vào vở

- Nhận xét, chữa bài

- HS nêu yêu cầu

- HS trả lời: 458 = 400 + 50 + 8

- Phân tích số

- Theo dõi

- Theo dõi

(33)

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với với số.

- Viết lên bảng số 458 và yêu cầu HS phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4: Viết (theo mẫu) - Yêu cầu HS tự làm bài - GV quan sát và nhận xét

* Rèn kỹ năng viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết, cách phân tích số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Tổng kết tiết học.

- Chuẩn bị: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.

- 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- 391 = 300 + 90 + 1 - 273 = 200 + 70 + 3

- HS nêu yêu cầu và tự làm bài

- Số 951 gồm 9 trăm 5 chục và 1 đơn vị

- Số 728 gồm 7 trăm 2 chục và 8 đơn vị

- HS lắng nghe

- Theo dõi

- Lắng nghe

--- Tập viết

Tiết 30: CHỮ HOA: M ( Kiêu 2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Mắt sáng như sao.

2. Kỹ năng

- Viết đúng chữ M hoa- kiểu 2; chữ và câu ứng dụng: Mắt, Mắt sáng như sao.

3. Thái độ

- HS rèn chữ viết

* HSKT: Biết viết chữ hoa M kiểu 2 II. Chuẩn bị

- Mẫu chữ, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p)

(34)

- Kiểm tra vở viết.

- Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2

- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

- Viết: Ao liền ruộng cả.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD viết chữ cái hoa (6p)

a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- Gắn mẫu chữ M kiểu 2 + Chữ M kiểu 2 cao mấy li?

+ Viết bởi mấy nét?

+ GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả:

+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái.

+ GV viết bảng lớp.

+ GV hướng dẫn cách viết:

+ Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2.

+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẽ 1.

+ Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2.

+ GV viết mẫu kết hợp nhắc

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

- HS quan sát

+ 5 li.

+ 3 nét

- HS quan sát - HS quan sát.

- HS quan sát và lắng nghe

- Viết bảng con

- Quan sát

(35)

lại cách viết.

- HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

2. HĐ2: HD viết câu ứng dụng (6p)

* Treo bảng phụ

- Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao.

- Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.

- HS viết bảng con - Viết: Mắt

- GV nhận xét và uốn nắn.

3. HĐ3: Viết vở tập viết (17p)

- Vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

- Nhận xét bài viết của HS.

- GV nhận xét chung.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- Chuẩn bị: Chữ hoa N (kiểu 2).

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu

- M, g, h : 2,5 li - t : 1,5 li

- s : 1,25 li - a, n, ư, o : 1 li

- Dấu sắc (/) trên ă và a - Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con

- HS viết vở Tập viết theo yêu cầu GV

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.

- Viết bảng con

- Quan sát

- Viết bảng con

- Viết vở tập viết

(36)

*******************************

Ngày soạn: Ngày 16 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2021 Chính tả (Nghe viết)

Tiết 60: CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2, 3a/b.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát 3. Thái độ

- HS rèn chữ viết

* HSKT: Nhìn sách chép lại được bài chính tả II. Chuẩn bị

- Bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Bài cũ (5p) Ai ngoan sẽ được thưởng.

- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu.

- Gọi HS đọc các tiếng tìm được.

- Nhận xét các tiếng HS tìm được.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD viết chính tả (22p) a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc 6 dòng thơ cuối.

- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?

- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?

b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy dòng?

- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?

- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?

- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi

- Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.

- Theo dõi.

- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.

- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.

- Đoạn thơ có 6 dòng.

- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.

- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.

- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát,

- Theo dõi

- Theo dõi

(37)

viết cần chú ý điều gì?

- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- Hướng dẫn HS viết các từ sau:

+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.

d. Viết chính tả e. Soát lỗi

g. Nhận xét bài viết của HS

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (7p)

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của bài)

- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm.

- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.

dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.

- Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Om.

- Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con.

- HS nêu yêu cầu

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ.

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt.

a. chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.

b. ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.

- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.

- Nhận xét

- Viết vào vở

- Theo dõi

(38)

- Tổng kết trò chơi

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau:

Việt Nam có B

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chúng tôi đánh giá rất cao thiên Chuyện đối đáp của người tiều phu ở núi Na vì ông đã xây dựng thành công hình tượng người tiều phu - phát ngôn viên cho quan điểm

Cần lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày vì lịch sự thể hiện nếp sống văn minh2. Người lịch sự luôn

=&gt; Không nên làm, vì ông lão cũng là người đáng thương, vì hoàn cảnh xô đẩy ông mới phải đi ăn xin, vì vậy bạn Nhàn cho ông gạo cũng phải cho ông trong sự kính trọng

- Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình; thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc người thân

* Giáo dục TTHCM: Qua câu chuyện qua suối,giúp HS hiểu được tình cảm và sự quan tâm của Bác Hồ đối với mọi người.Từ đó rút ra bài học cho bản thân:Cần quan tâm

b) Hoa được Minh mời đến dự sinh nhật và đã nhận lời. Nhưng gần đến giờ đi thì gia đình Hoa có việc đột xuất nên không thể đi được. - Theo em, Hoa có thể có những cách

Bài : Lịch sự với mọi người.. Như vậy: trang đã cư xử rất lịch sự.. Những hành vi việc làm nào sau đây nên làm? Vì sao?.. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Trung

Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, khi được giúp đỡ ….. Khi ăn uống :Ăn uống từ tốn, không