• Không có kết quả nào được tìm thấy

Câu 1. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình nào của sâu hại?

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Câu 1. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình nào của sâu hại?"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Sở GD-ĐT Tỉnh Phú Yên KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2020- 2021 Trường THPT Trần Phú Môn: CÔNG NGHỆ 10

Thời gian: 45 phút

Họ tên học sinh: . . . .SBD: . . . .Lớp: ………. .

A.TRẮC NGHIỆM (28 câu, 7 điểm)

Câu 1. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình nào của sâu hại?

A. Sinh trưởng và phát triển . B. Phát triển, cảm ứng.

C. Sinh trưởng và cảm ứng.

D. Trao đổi chất, sinh trưởng.

Câu 2. Biện pháp nào sau đây là biện pháp kĩ thuật trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng?

A. Gieo trồng đúng thời vụ B. Sử dụng giống kháng bệnh C. Sử dụng thuốc hóa học D. Bắt bằng vợt

Câu 3. Thuốc bảo vệ thực vật có tác hại gì?

A. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí.

B. Gây ô nhiễm nông sản, tiêu diệt những loài sinh vật có ích.

C. Gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến quần thể sinh vật và con người.

D. Gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và con người.

Câu 4. Chế phẩm virut được sản xuất trên cơ thể nào sau đây?

A. Sâu non.

B. Nấm phấn trắng.

C. Côn trùng.

D. Sâu trưởng thành.

Câu 5. Mục đích, ý nghĩa của công tác chế biến nông lâm, thủy sản là gì?

A. Tạo nhiều sản phẩm có giá trị.

B. Duy trì, nâng cao chất lượng tạo điều kiện cho bảo quản sản phẩm.

C. Duy trì đặc tính ban đầu sản phẩm.

D. Duy trì, nâng cao chất lượng tạo điều kiện cho bảo quản và tạo nhiều sản phẩm có giá trị.

Câu 6: Quy trình: “Thu hoạch→ Làm sạch, phân loại → Xử lý phòng chống vi sinh vật hại

→ Xử lý ức chế nảy mầm → bảo quản→ Sử dụng” là quy trình bảo quản của sản phẩm nào sau đây?

A. Thóc giống. B. Cà phê.

C. Rau xanh. D. Củ giống.

Câu 7: Cách nào sau đây bảo quản rau, hoa, quả tươi?

A. Sấy khô.

B. Xử lý hóa chất ngoài danh mục cho phép.

C. Muối chua.

D . Chiếu xạ.

Câu 8: Trong quy trình công nghệ chế biến cà phê nhân theo phương pháp chế biến khô không có bước:

A. Bóc vỏ trấu B. Đóng gói.

C. Ngâm ủ (lên men) D. Bóc vỏ quả khô

(2)

Câu 9: Doanh nghiệp là

A. nơi gặp gỡ giữa những người bán và người mua B. các thành viên phải góp vốn để điều hành công ty.

C. công ty có số thanh viên không vượt quá 7 người.

D. một tổ chức kinh tế nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Câu 10: Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ là:

A. Hoạt động kinh doanh linh hoạt, ít vốn, khó quản lý, khó đổi mới công nghệ.

B. Vốn ít, thiếu thông tin về thị trường, trình độ lao động thấp, trình độ quản lý thiếu chuyên nghiệp.

C. Khó quản lý, khó đổi mới công nghệ, thiếu thông tin về thị trường, hoạt động kinh doanh khó linh hoạt.

D. Trình độ lao động thấp, vốn ít, hoạt động kinh doanh khó linh hoạt, khó đổi mới công nghệ.

Câu 11: Cửa hàng An Phú chuyên bán đồ thủ công mỹ nghệ. Cửa hàng này kinh doanh thuộc lĩnh vực nào?

A. Sản xuất nông nghiệp B. Thương mại C. Sản xuất công nghiệp D. Dịch vụ

Câu 12: Doanh nghiệp xác định lĩnh vực kinh doanh dựa trên những căn cứ nào?

A. Nhu cầu thị trường, đảm bảo thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp, huy động được mọi nguồn lực của doanh nghiệp và xã hội, hạn chế thấp nhất rủi ro.

B. Huy động được nguồn lực của xã hội, theo trào lưu chung, mở rộng thị trường.

C. Do hạn chế được rủi ro, theo trào lưu chung của xã hội, gần vùng nguyên liệu sẵn có.

D. Thị trường có nhu cầu, gần vùng có nguyên liệu, có vốn đầu tư.

Câu 13: Thị trường của doanh nghiệp bao gồm những loại khách hàng nào?

A. Khách hàng hiện tại và khách hàng vãng lai.

B. Khách hàng tiềm năng và khách hàng vãng lai C. Khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng.

D. Khách hàng thân thiết và khách hàng tiềm năng.

Câu 14: Cách tính kế hoạch mua hàng của doanh nghiệp bằng công thức nào?

A. Mức bán hàng thực tế trong thời gian qua + (-) các yếu tố tăng giảm B. Mức bán kế hoạch + (-) nhu cầu dự trữ hàng hóa

C. Năng lực sản xuất 1 tháng x số tháng D. Mức bán thực tế + (-) nhu cầu dự trữ hàng hóa

Câu 15: Đặc trưng cơ bản của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp?

A. Tính tập trung và tính tiêu chuẩn hóa B. Hạn chế rủi ro C. Mở rộng thị trường D. Thu hút vốn đầu tư

Câu 16: Việc tính toán chi phí và kết quả kinh doanh (doanh thu) của doanh nghiệp là khái niệm nào sau đây?

A. Hạch toán kinh tế B. Hạch toán kinh doanh C. Kế hoạch kinh doanh D. Phương pháp kinh doanh

Câu 17. Biểu hiện nào sau đây của cây trồng là do bệnh hại?

A. Lá cây bị khuyết.

B. Đục lớp biểu bì lá.

C. Thân bị đục.

D. Lá cây xuất hiện các vết đốm.

Câu 18. Biện pháp nào sử dụng sản phẩm của nấm để ngăn chặn, làm giảm thiệt hại do sâu, bệnh gây ra

A. Biện pháp hóa học.

(3)

B. Biện pháp sinh học.

C. Biện pháp cơ giới, vật lí.

D. Biện pháp kĩ thuật.

Câu 19. Thuốc hóa học có ảnh hưởng xấu đến quần thể sinh vật là do A. thuốc có phổ độc rất rộng.

B. thuốc có tính đặc hiệu.

C. thuốc bị phân huỷ nhanh trong môi trường.

D. thuốc có thời gian cách li ngắn.

Câu 20. Chế phẩm sinh học trừ sâu đã khắc phục được nhược điểm nào của thuốc hóa học bảo vệ thực vật?

A. Không gây ô nhiễm môi trường.

B. Hiệu quả phòng trừ sâu, bệnh hại cao hơn.

C. Tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại nhanh hơn.

D. Diệt trừ nhiều loài sâu, bệnh hại hơn.

Câu 21. Hình thức nào sau đây là bảo quản thịt?

A.Thịt ngâm nước mắm.

B.Chà bông.

C.Nem chua.

D.Xúc xích.

Câu 22: Quy trình bảo quản củ giống khác với bảo quản hạt giống là A. không làm khô, bảo quản trong bao, túi kín, xử lí chống vi sinh vật hại B. xử lí chống vi sinh vật gây hại, làm khô, xử lí ức chế nảy mầm

C. không bảo quản trong bao, túi kín, không làm khô, xử lí chống vi sinh vật gây hại, xử lí ức chế nảy mầm.

D. xử lí ức chế này mầm, bảo quản trong bao tải

Câu 23: Trong công nghệ chế biến rau, quả đóng hộp; tại sao trước khi vào hộp cần phải xử lý nhiệt?

A. Làm tăng hoạt tính của các enzim.

B. Làm biến đổi chất lượng sản phẩm.

C. Để diệt tất cả các vi trùng.

D. Làm mất hoạt tính các enzim làm biến đổi chất lượng sản phẩm.

Câu 24: Gia đình anh An một năm sản xuất được 3 tấn thóc, số thóc để ăn và để làm giống là 1,5 tấn. Vậy số thóc còn lại để bán ra thị trường là bao nhiêu?

A. 2 tấn B. 2,5 tấn C. 1 tấn D. 1,5 tấn

Câu 25: Trong đợt dịch Covid-19 vừa qua, người dân có nhu cầu mua khẩu trang phòng chống dịch. Vì vậy, cô giáo ở Bình Thuận đã may khẩu trang kháng khuẩn để bán. Ý tưởng kinh doanh đó xuất phát từ lý do nào?

A. Nhu cầu của thị trường. B. Nhu cầu làm giàu cho bản thân.

C.Nhu cầu làm giàu cho xã hội D. Nhu cầu mưu sinh của gia đình

(4)

Câu 26: Ở Đà Nẵng có nhiều tiềm năng phát triển kinh doanh thuộc cả 3 lĩnh vực: sản xuất, thương mại, dịch vụ. Nhưng để tìm ra được lĩnh vực kinh doanh thuận lợi nhất để thành lập doanh nghiệp, chúng ta cần phân tích những vấn đề gì?

A. Phân tích môi trường kinh doanh, đánh giá năng lực đội ngũ lao động của doanh nghiệp, phân tích tài chính, phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường, phân tích điều kiện về công nghệ.

B. Phân tích môi trường kinh doanh, phân tích khả năng tài chính, thời gian đầu tư, những rủi ro có thể xảy ra.

C. Đánh giá năng lực đội ngũ cán bộ, phân tích nhu cầu thị trường, rủi ro có thể xảy ra, lợi nhuận hấp dẫn.

D. Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường, điều kiện về kinh tế, lợi nhuận hấp dẫn.

Câu 27: “

Bình quân mỗi chậu bán với giá từ 28.000 - 35.000 đồng, mỗi năm mình cũng thu được hơn tỉ đồng. Với trang trại hoa này, mình giải quyết việc làm cho 9 lao động thường xuyên và 6 lao động thời vụ đấy”, Duy cho biết. Theo em, trường hợp này thuộc loại mô hình cấu trúc nào?

A. Mô hình cấu trúc đơn giản. B. Mô hình cấu trúc theo ngành hàng C.Mô hình cấu trúc theo chức năng chuyên môn. D. Mô hình cấu trúc theo nguồn vốn Câu 28:

Một doanh nghiệp tư nhân bán vật liệu xây dựng, bình quân mỗi ngày bán được: 1 tấn xi măng, biết: xi măng: 700 000đ/1tấn. Chi phí hết 80% tổng doanh thu. Vậy lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu?

A

. 140. 000 đồng B. 280. 000 đồng C. 70. 000 đồng D. 210. 000 đồng

B.TỰ LUẬN (3 câu, 3 điểm)

Câu 1: Em hãy đề xuất các giải pháp hạn chế những ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học. (1.0 điểm)

Câu 2: Em hãy nêu các phương pháp chế biến rau, quả và quá trình chế biến rau cải muối chua. (1.0 điểm)

Câu 3: Giả sử em được đầu tư nguồn vốn 2 triệu đồng, em sẽ lựa chọn lĩnh vực kinh doanh nào? Tại sao em lựa chọn lĩnh vực kinh doanh đó? (1.0 điểm)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…

TRƯỜNG THPT …

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 _ 2021

(5)

Môn: Công nghệ - Lớp 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Đáp án A A C A D D D C D B B A C B

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

Đáp án A A D B A A A C D D A A A A

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu hỏi Nội dung Điểm

Câu 1 (1,0 điểm)

Đề xuất biện pháp hạn chế những ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học BVTV

- Chỉ dùng thuốc hóa học khi dịch hại tới ngưỡng gây hại - Sử dụng thuốc có tính chọn lọc cao, phân giải nhanh

- Sử dụng đúng thuốc, đúng thời gian, đúng nồng độ và liều lượng.

- Tuân thủ an toàn về lao động, vệ sinh MT trong bảo quản, sử dụng thuốc hóa học.

0,250,25 0,250,25

Câu 2 (1,0 điểm)

- Các PP chế biến rau, quả: Đóng hộp, sấy khô, chế biến các loại nước uống, muối chua...

*Nếu học sinh nêu được 4 phương pháp khác thì cũng cho điểm tối đa 0,5.- Q

uá trình chế biến rau cải muối chua:

+ Làm sạch cải

+ Phơi nắng hoặc chần nước sôi

+ Cho hủ/thẩu, đổ nước muối nấu (hơi mặn) để nguội ngập rau.

+ Chằn rau cho ngập nước.

Lưu ý: HS nêu khác nhưng đúng cách đều cho điểm tối đa

0,5

0,5

Câu 3 (1,0 điểm)

Chọn một lĩnh vực kinh doanh phù hợp nhất với bản thân, gia đình hoặc địa phương. Giải thích cách lựa chọn đó:

- Chọn được một loại hình cụ thể thuộc lĩnh vực sản xuất hoặc thương mại hoặc dịch vụ.

- Giải thích:

+ Điều kiện, nguồn lực của bản thân, gia đình hoặc địa phương phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đã chọn.

+ Lĩnh vực kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị trường.

+ Dự đoán được cơ hội và rủi ro với gia đình khi thực hiện lĩnh vực kinh doanh đó.

0,25

0,250,25

0,25 ---HẾT ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Do đó, hành vi động lực (hay hành vi được thúc đẩy, được khuyến khích) trong tổ chức là kết quả tổng hợp của sự kết hợp tác động của nhiều yếu tố như văn hóa của tổ

Nguyên nhân quan trọng dẫn đến động lực đó là mục tiêu, nhưng để đề xuất những mục tiêu phù hợp với nhu cầu, mong muốn của người lao động, mang đến cho người lao động

quy mô doanh nghiệp, độ tuổi, tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận quá khứ, năng suất và tính liên kết ngành liên quan đến lợi nhuận của công ty như thế nào nhằm

Sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá, tìm ra được 6 nhân tố là yếu tố ảnh hưởng động lực làm việc của nhân viên, nghiên cứu tiếp tục hồi

Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường được sự quan tâm của khoa quản trị kinh doanh, trường Đại Học KinhTế Huế dưới sự hướng dẫn của cô Lê Thị

Bên cạnh những cách thức, những chính sách tạo động lực vốn có của mình, khách sạn cần phải có nhiều hơn nữa những giải pháp đối với từng yếu

Mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên nền tảng từ các học thuyết liên quan kết hợp với quan sát thực tế tại đơn vị thực tập nêu trên, tác giả đề xuất

Kết quả khảo sát về “Thiếu hụt lao động kỹ năng ở Việt Nam” do Viện Khoa học Lao động và Xã hội và Tập đoàn Manpower thực hiện cho thấy lực lượng lao động trong độ