• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9

Ngày soạn: 02/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2018 Học vần

UÔI - ƯƠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

- Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

2. Kỹ năng: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa. Nói được 2, 3 câu theo chủ đề. Rèn khả năng đọc trơn cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ứng dụng PHTM, máy tính bảng. Bộ đồ dùng dạy - học tiếng việt - Tranh minh họa bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu học sinh đọc: ui, ưi, cái túi, gửi quà.

- Đọc câu ứng dụng: Dì Na gửi thư về. Cả nhà vui quá.

- GV đọc: gửi quà, vui quá - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: Gv đưa hình ảnh quảng bá lên máy tính bảng

b. Dạy vần mới (15’) Vần uôi:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: uôi - G: Vần uôi được tạo nên từ uô và i.

- So sánh vần uôi với ôi.

- Cho hs ghép vần uôi vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: uôi

- Nêu cấu tạo, cách đọc của vần uôi?

- 3 hs đọc từ . - 2 hs đọc câu.

- 2 HS đọc cả từ và câu - Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh trên máy tính bảng- nhận xét.

- HS nghe - 2 hs nêu.

- Hs ghép vần uôi – đọc trơn tập thể.

- 3 HS nêu

- HS đánh vần cá nhân - tập thể.

- HS ghép bảng gài - đọc trơn đt.

- 3 HS nêu - đọc cá nhân

(2)

- GV nhắc lại - đọc mẫu: uô – i – uôi/ uôi - Hãy tìm và ghép tiếng chuối?

- Nêu cấu tạo, cách đọc tiếng chuối?

- GV đọc mẫu: chờ - uôi- chuôi - sắc - chuối.

- Hãy tìm và ghép từ nải chuối?

- Nêu cấu tạo của từ nải chuối?

- Gọi hs đọc toàn phần: uôi- chuối- nải chuối.

*,Vần ươi:

(Gv hướng dẫn tương tự vần uôi.) - So sánh uôi với ươi.

( Giống nhau: Kết thúc bằng i. Khác nhau: uô – ươ đứng trước ).

c. Đọc từ ứng dụng:(7’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng:

tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười - Hướng dẫn HS tập giải nghĩa từ khó:

+, Tuổi thơ: Thời kì còn nhỏ.

- Tìm tiếng có vần mới học?

- Nghe - sửa phát âm cho HS - Gv nhận xét.

d. Luyện viết bảng con:(8’) - GV đưa chữ mẫu

- Gv giới thiệu cách viết: uôi, ươi, nải chuối múi bưởi.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập

- Nhiều hs đọc cá nhân - tập thể.

- Lớp ghép vào bảng gài.

- 2 HS nêu

- HS đọc cá nhân - tập thể.

- Hs thực hành như vần uôi - 3 hs nêu.

- Lớp nhẩm thầm

- 5 HS đọc trơn cá nhân.

- 3 HS tập giải nghĩa từ - HS tìm – báo cáo

- HS đánh vần, HS đọc trơn từ - đọc đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 7 HS đọc cá nhân – nhóm - lớp.

(3)

a. Luyện đọc: (15’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- GV nghe - uốn nắn - sửa phát âm cho HS - Tìm tiếng có vần mới? ( buổi)

* GDGVQTE : Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí và thể hiện khả năng của mình . - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói:(6’)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.

+ Trong tranh vẽ gì?

+ Trong 3 thứ quả này em thích loại quả nào nhất?

+ Chuối chín có màu gì?

+ Vườn nhà em có nhiều cây ăn quả không?

G; Các loại trái cây có rất nhiều vitamin ….

LHGD trồng, chăm sóc cây…

c. Luyện viết:(10’)

- Gv nêu lại cách viết: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát giúp đỡ HS hs viết bài.

- Gv đánh giá một số bài- Nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò:(4’) - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng. Nêu cấu tạo vần uôi, ươi?

- Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học?.

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 3 HS đánh vần - đọc trơn, HS đọc trơn nhanh.

- 2 hs nêu.

- HS nghe

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 4 hs đọc.

+ 2 hs nêu.

+ 5 hs nêu.

+ 4 hs nêu.

+ 4 hs nêu.

- HS nhắc lại - Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

(4)

- Về nhà luyện ôn lại bài; Xem trước bài 36 .

__________________________________________

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về cộng một số với 0. Tính chất của phép cộng.

2. Kỹ năng: Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi 5.

3. Thái độ: Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Bộ đồ dùng, bảng phụ, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV ghi bảng Tính:

0 + 1 = 0 + 2 = 5 + 0 = 2 + 0 …..0 + 2

- Nhận xét – đánh giá.

- Một số khi cộng với 0 được kết quả như thế nào?

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- 3 HS lên bảng làm - Dưới lớp làm bảng con.

- 2 HS trả lời

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài.

b. Làm bài tập

Bài 1(9’): Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tính . - GV quan sát giúp đỡ HS .

- Nhận xét - chữa bài - Lớp làm bài vào VBT.

3 HS đọc kết quả bài tập - Em có nhận xét gì về các phép tính trong

cùng 1 cột ?

- Giống nhau: Các số đứng sau dấu +.

- Khác nhau : các số đứng trước dấu (+) và kết quả của các phép tính (+) là các số được xếp theo thứ tự lớn dần.

Bài 2(8’): Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tính

- GV quan sát giúp đỡ HS - Cả lớp làm bài vào VBT.

- Gọi HS đọc kết quả. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

(5)

- Từ phép tính 2 + 3 = 5 em biết ngay kết quả phép tính nào?

- Nhận xét gì về các cặp tính ?

- phép tính 3 + 2 = 5.

- Các số trong phép cộng đã đổi chỗ

nhưng kết quả không thay đổi.

Bài 3(9’): Gọi HS nêu yêu cầu, - Quan sát giúp đỡ HS.

- Nhận xét - chữa bài - Nêu cách làm bài?

- Điền dấu >,<,= vào chỗ ….

2 + 3 = 5; 2 < 5 vậy 2 < 2 + 3.

- làm và nêu kết quả.

Tính kết quả ở 2 bên rồi so sánh.

Bài 4: Khuyến khích HS tự làm bài.

3. Củng cố- dặn dò (3’)

- Thi đọc nhanh bảng cộng 5.

- Nhận xét giờ học.

- VN ôn lại bài. Chuẩn bị giờ sau:

Luyện tập chung.

- HS tự làm bài

________________________________________

Đạo đức

LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs hiểu đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.

Có như vậy anh chị em mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng.

2. Kỹ năng: Hs biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.

3. Thái độ: Có ý thức lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN giao tiếp, ứng sử với anh, chị em trong gia đình.

- KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lế phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ứng dụng PHTM, máy tính bảng, máy chiếu.

- Đồ dùng đơn giản để đóng vai.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C 1. Bài cũ (4’): Gia đình em (T2) - Buổi chiều về có ai đón em không ? - Khi về tới nhà em có cơm để ăn không ? - GV nhận xét

- Học sinh nêu hoàn cảnh gia đình mình

(6)

2. Bài mới:

a. Hoạt động 1: (13’) (Rèn KN giao tiếp, ứng sử với anh, chị em trong gia đình)

Gv đưa hình ảnh quảng bá tới máy tính bảng của hs cho hs xem tranh và nhận xét.

- Yêu cầu hs quan sát tranh trong bài tập 1 và nhận xét việc làm của các bạn trong tranh.

- Gọi hs trình bày trước lớp.

- Cho hs nhận xét, bổ sung.

- Kết luận: Anh, chị em trong gia đình phải thương yêu và hòa thuận với nhau.

b. Hoạt động 2: (15’)

(Rèn KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lế phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.) Thảo luận, phân tích tình huống

- Yêu cầu hs xem tranh bài tập 2 và cho biết tranh vẽ gì?

* Gv hỏi: Theo em bạn Lan ở tranh 1 có thể có những cách giải quyết nào trong tình huống đó?

- Gv chốt lại một số cách giải quyết chính của Lan:

+ Lan nhận quà và giữ tất cả cho mình.

+ Lan chia quả bé cho em và giữ lại cho mình quả to.

+ Lan chia quả to cho em, còn quả bé phần mình.

+ Mỗi người 1 nửa quả bé và 1 nửa quả to.

+ Nhường cho em bé chọn trước.

- Gv hỏi: Nếu em là Lan em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao?

- Cho hs thảo luận xem vì sao lựa chọn cách giải quyết đó.

- Gọi hs trình bày trước lớp.

- Cho hs các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Hs thực hiện theo cặp quan sát tranh trên máy tính bảng.

- Vài hs trình bày.

- Vài hs nêu.

- Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho qùa - Nhiều hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs thảo luận nhóm 4.

- Hs đại diện trình bày.

- Hs nêu.

(7)

- Gv kết luận: Cách ứng xử 5 là thể hiện yêu quý và nhường nhịn em nhỏ nhất.

*Tranh 2: Gv thực hiện tương tự tranh 1.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Thi đua: Tìm và đọc hoặc hát bài hát nói về tình cảm anh chị em trong gia đình.

- Nhận xét tiết học

- VN: Nếu ở nhà em là bé nhất thì phải biết lễ phép và thương yêu anh chị. Nếu là anh chị, em phải nhường nhịn và thương yêu em nhỏ.

________________________________________________________________________

Thực hành Tiếng Việt LUYỆN VIẾT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết trình bày bài đúng, sạch, đẹp.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng, nhanh chữ ghi vần uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

3. Thái độ: Tự giác, chăm chỉ trong giờ học.

II. ĐỒ DÙNG

- Vở luyện viết, bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra: (5’)

- GV đoc cho cả lớp viết bảng con : ngựa tía, mua mía.

- Gọi 2 HS lên bảng viết.

- GV nhận xét,chữa bài cho HS, tuyên dương HS viết đẹp.

2. Bài mới. (30’)

a. Giới thiệu bài viết mẫu:

- GV đã chuẩn bị ở bảng phụ.

- Nêu cách viết các vần, từ: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

- GV viết mẫu lại chữ mẫu trên bảng.

- GV cho HS viết bảng con.

- Gv chỉnh sửa cho HS, giúp HS viết chậm.

b. Viết vào vở.

- Cả lớp viết bảng con, 2HS lên bảng viết.

- Lớp nxét cho bạn.

- Quan sát mẫu trên bảng phụ.

- 3 HS nêu.

- HS qsát

- Cả lớp viết bảng con.

(8)

- ? nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.

- 2 em đọc bài viết, lớp viết bài vào vở.

- GV theo dõi HS viết bài, giúp HS viết yếu.

- Chữa bài cho cả lớp, nxét cho HS, tuyên dương viết bài đẹp.

3. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Gv nxét tiết học, bài viết, chữa lỗi chính tả trên bảng.

- Nhận xét học sinh viết bài.

-Cả lớp mở vở luyện viết.

- HS đọc bài, tự viết bài vào vở luyện viết.

- Bình bầu bài viết đẹp, sạch.

________________________________________________

Thực hành Toán

CỦNG CỐ VỀ SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về số 0 trong phép cộng 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng làm toán

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, ham học hỏi.

II. CHUẨN BỊ

- Vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi hs đọc bảng cộng 3,4,5 - Nhận xét.

2. Bài mới (32’) - GT bài, ghi bảng

* Bài 1: Tính

- Gọi hs nêu yêu cầu

- BT 1 y/c các con tính theo hàng gì?

- Nêu cách trình bày?

- Y/c hs làm bài - Chữa bài.

- BT 1 củng cố cho con kiến thức gì?

* Bài 2: Tính

- 5 HS đọc

- Hs nêu

- Tính theo hàng ngang

- Viết kết quả thẳng cột với phép tính - Hs làm bài

- Thực hiện cộng với số 0

(9)

- Gọi hs nêu yêu cầu

- BT 1 y/c các con tính theo hàng gì?

- Nêu cách trình bày?

- Y/c hs làm bài - Chữa bài.

- Kiến thức gì vừa được ôn lại qua BT 2

* Bài 3: Số?

- Gọi hs nêu yêu cầu

- HD: BT cho sẵn phép tính, thiếu số.

Dựa vào bảng cộng 5 con hãy điền số thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng.

- Y/c hs làm bài - Chữa bài.

* Bài 4: Nối phép tính với số thích hợp

- Gọi hs nêu yêu cầu - Gọi hs đọc nội dung bài

- HD: Nối phép tính với kết quả tương ứng

- Y/c hs làm bài - Chữa bài.

* Bài 5: Viết phép tính thích hợp - Y/c hs quan sát tranh nêu bài toán - Nêu phép tính thích hợp?

- Nhận xét 3. Củng cố (3’)

- Y/c hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3,4,5.

- Hs nêu

- Tính theo hàng dọc

- Viết kết quả sau dấu bằng - Hs làm bài

- Số 0 trong phép cộng.

- Hs nêu

- Hs làm bài

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs đọc - Hs làm bài

- Đĩa thứ nhất có 3 quả cam, đĩa thứ hai không có quả cam nào. Hỏi cả hai đĩa có tát cả bao nhiêu quả cam?

3+ 0 = 3

___________________________________________________

Thực hành Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: UÔI - ƯƠI

(10)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

- Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

2. Kỹ năng: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa. Nói được 2, 3 câu theo chủ đề. Rèn khả năng đọc trơn cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức tự giác trong học tập

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ

III. C C HO T Á Ạ ĐỘ NG

1. Luyện tập

a. Luyện đọc: (15’) - Gọi hs đọc lại bài.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- GV nghe - uốn nắn - sửa phát âm cho HS

- Tìm tiếng có vần mới? ( buổi)

* GDGVQTE : Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí và thể hiện khả năng của mình .

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói:(6’)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Chuối, b- ưởi, vú sữa.

+ Trong tranh vẽ gì?

+ Trong 3 thứ quả này em thích loại quả nào nhất?

+ Chuối chín có màu gì?

+ Vườn nhà em có nhiều cây ăn quả không?

G; Các loại trái cây có rất nhiều vitamin

- 3 HS đánh vần - đọc trơn, HS đọc trơn nhanh.

- 2 hs nêu.

- HS nghe

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 4 hs đọc.

+ 2 hs nêu.

+ 5 hs nêu.

+ 4 hs nêu.

+ 4 hs nêu.

- HS nhắc lại - Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

(11)

….

LHGD trồng, chăm sóc cây…

c. Luyện viết:(10’)

- Gv nêu lại cách viết: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát giúp đỡ HS hs viết bài.

2. Củng cố, dặn dò (5’)

- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng. Nêu cấu tạo vần uôi, ươi?

____________________________________________________________________

Ngày soạn: 03/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2018 Học vần

AY –Â - ÂY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của vần “ay, â, ây”, cách đọc và viết các vần đó.

2. Kỹ năng: HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

*Nội dung tích hợp giáo dục an ninh, quốc phòng, : Giới thiệu hình ảnh một số loại máy bay dân sự và máy bay quân sự bằng hình ảnh, video

II. ĐỒ DÙNG

- UDPHTM hình ảnh các loại máy bay minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bài: uôi, ươi. - 4 HS đọc trong SGK.

- GV đọc: ươi, nải chuối, múi bưởi.

- GV nhận xét – đánh giá

- Cả lớp viết bảng con.

2. Bài mới.

(12)

a,Giới thiệu bài.

b. Dạy vần mới ( 15’)

- Dùng tranh( vật thật) gợi từ khóa: máy bay.

Tích hợp GDQPAN: Gv đưa 1số hình ảnh - Máy bay, quân sự, may sbay dân sự cho hs quan sát và giới thiệu, giáo dục liên hệ trong cuộc sống về máy bay quân sự, dân sự( Khi tham gia gt bằng đường hàng không cần tuân thủ đúng qui định…)

Phân tích rút ra vần mới: ay

- Theo dõi.

- Quan sát - Nghe, ghi nhớ

- Nhận diện vần mới học. - HS cài bảng cài, phân tích vần mới..

- Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Hãy tìm và ghép tiếng bay? - HS ghép bảng cài.

- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Hãy tìm và ghép từ máy bay?

- Phân tích cấu tạo của từ máy bay?

- HS ghép - đọc tập thể.

- 3 HS nêu - Tổng hợp vần, tiếng, từ.

- Giới thiệu âm mới: â.

- Đọc cá nhân, tập thể.

- nắm tên âm mới.

- Vần “ây”dạy tương tự.

c, Đọc từ ứng dụng (8’) - Ghi các từ ứng dụng

cối xay vây cá ngày hội cây cối - Giải nghĩa từ khó?

+ ngày hội: Là ngày diễn ra lễ hội.

+ Vây cá: Là cái vây của con cá( chỉ trên tranh)

- Tìm tiếng chứa vần mới học?

- HS đọc thầm

- 5 Hs đọc cá nhân - tập thể.

- HS tập giải nghĩa từ khó.

- HS tìm - nêu d,Viết bảng (7’)

- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút

- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

(13)

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.

- Quan sát - uốn nắn sửa cho HS

- HS tập viết bảng.

Tiết 2 3. Luyện tập

a, Luyện đọc(15’)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.

- Gv nghe - sửa phát âm

- HS đọc cá nhân, tập thể.

*GDGVQTE : Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí và thể hiện khả năng của mình

- HS nghe - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS

khá giỏi đọc câu.

- Vẽ các bạn đang chơi nhảy dây.

- 2 HS đọc trơn câu - Hãy xác định tiếng có chứa vần mới, đọc

tiếng, từ khó trong câu?

- luyện đọc các từ: chạy, nhảy dây.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.

- Gv nghe sửa phát âm

- Đọc cá nhân, tập thể.

- Cho HS luyện đọc SGK. - HS đọc cá nhân, tập thể.

b, Luyện nói (6’)

- Treo tranh, vẽ gì? - máy bay, xe đạp…

- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - đi bộ, chạy, đi xe đạp, máy bay.

- Khi nào thì phải đi máy bay ?

- Hằng ngày em đi phương tiện nào đến lớp ? - Bố mẹ em đi làm bằng phương tiện gì ? - Nhận xét, tuyên dương..

LHGDHS: khi tham gia giao thông cầm tuân theo luật giao thông, khi được đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm…

- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.

- HS nghe - nhớ để thực hiện.

c, Luyện viết vở (10’)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- GV quan sát giúp đỡ HS viết xấu.

- Chấm 1 số bài - nhận xét.

4. Củng cố - dặn dò (4’). Gọi HS đọc lại bài trên bảng. Nêu cấu tạo vần ay, ây?

- HS tập viết vở.

-

(14)

- Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học?

- Nhận xét chung giờ học. - Về nhà ôn lại bài, xem trước bài: Ôn tập.

Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ

THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn một số kỹ năng đội hình, đội ngũ đã học. Ôn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước. Học đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. Ôn trò chơi "Qua đường lội".

2. Kỹ năng: Một số kỹ năng đội hình, đội ngũ thực hiện ở mức cơ bản đúng, nhanh, trật tự. Tư thế đứng cơ bản yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. Biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.

3. Thái độ: Qua bài học học sinh nghiêm túc hơn, nhanh nhẹn hơn trong buổi tập trung, chào cờ, thể dục giữa giờ.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.

- GV chuẩn bị 1 còi.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C

1. Phần mở đầu

- GV tập hợp HS thành 2- 4 hàng dọc, sau đó cho quay thành hàng ngang. GV nhắc lại nội quy và cho HS sửa lại trang phục.

- Đứng vỗ tay, hát.

* Kiểm tra bài cũ: Gọi chỉ định 3-4 HS thực hiện lại Tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước

2. Phần cơ bản:

a. Ôn tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước

- GV nêu tên đ. Tác sau đó vừa làm

9-10’’

1 lần

1 lần

23-26’

5-6’

1 lần

- Lớp trưởng tập trung lớp 2 – 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số và

Thực hiện theo yêu cầu của GV HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

(15)

mẫu. HS quan sát và tập theo.

b. Học đứng đưa 2 tay dang ngang và đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V- - GV nêu tên đ. Tác sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác. HS wan sát và tập theo.

* Ôn phối hợp:

- Nhịp 1: Từ TTCB đưa hai tay ra trước.

- Nhịp 2: Về TTCB

- Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.

- Nhịp 4: Về TTCB.

d. Trò chơi: Qua đường lội.

- GV nêu tên trò chơi, sau đó nhắc lại cách chơi.

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi

- Nhận xét

13-14’

1 lần

5-6’

4-5 lần

HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

HS lắng nghe và chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên

3. Phần kết thúc:

- Thả lỏng: HS vỗ tay và hát .

- Nhận xét: Nêu ưu – khuyết điểm tiết học.

- Dặn dò HS: Về nhà tập giậm chân theo nhịp, và chuẩn bị tiết học sau.

3 – 4’

1 lần Lớp tập trung 2 -4 hàng ngang và hát.

HS lắng nghe và ghi nhớ.

_____________________________________________________________

Ngày soạn: 04/11/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2018 Học vần

ÔN TẬP

(16)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng -i và -y.

- Đọc đúng các từ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. Rèn kỹ năng đọc trơn cả bài.

2. Kỹ năng: Nghe, hiểu và kể lại câu chuyện: Cây khế.

- Kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh.

3. Thái độ: Tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng ôn tập- tranh vẽ minh họa đoạn thơ. Tranh minh hoạ câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- GV đọc vần ay, ây, máy bay, nhảy dây.

- Gọi hs đọc:

+ Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.

+ Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. Ôn tập các vần vừa học: (15’)

- Cho hs nhớ và nêu lại những chữ vừa học trong tuần.

- Gv ghi lên bảng.

- Yêu cầu hs đọc từng âm trên bảng lớp.

- Giới thiệu tiếng, từ: ai- ay.

- Gọi hs phân tích cấu tạo của tiếng: ai, ay.

- Yêu cầu hs ghép âm thành vần.

- Cho hs đọc các vần vừa ghép được.

c. Đọc từ ứng dụng: (7’)

- GV ghi bảng các từ: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.

- Gv đọc mẫu và giải nghĩa từ: tuổi thơ.

- Tìm tiếng có vần vừa ôn?

- Gv nghe - sửa phát âm d. Luyện viết: (8’)

- Gv viết mẫu và nêu cách viết các chữ: tuổi thơ, mây bay.

- Hs viết bảng con.

- 2 HSđánh vần và đọc - 2 HS đọc trơn từ - 2 HSđọc trơn câu.

- Nhiều hs nêu.

- Hs theo dõi.

- 2 hs phân tích . - 6 hs đọc.

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

- Lớp nhẩm thầm - 7 hs đọc cá nhân.

- Hs theo dõi.

- HS tìm – nêu

- HS đọc lại bài – cá nhân, tập thể

- Hs quan sát.

(17)

- Quan sát hs viết bài.

- Gv nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập

a. Luyện đọc (12’)

- Gọi hs đọc lại bài – Gv kết hợp kiểm tra.

- Gv giới thiệu tranh về câu ứng dụng:

Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả.

- Hướng dẫn hs đọc câu ứng dụng.

- Tìm tiếng có vần vừa ôn?

- Gv nghe - uốn nắn - sửa phát âm.

* GDGVQTE: Trẻ em có quyền được có cha mẹ và được yêu thương chăm sóc.

b. Kể chuyện(10’)

- Gv giới thiệu tên truyện: Cây khế.

- Gv kể lần 1, kể từng đoạn theo tranh.

- GV nghe - bổ sung cho HS

- Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện.

- Nêu ý nghĩa: Không nên tham lam.

c. Luyện viết: (10’)

- Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nêu lại cách viết từ: tuổi thơ, mây bay - Quan sát kèm giúp đỡ HS viết còn xấu.

- Hs viết bài vào bảng con.

- 8 hs đọc cá nhân.

- Hs quan sát, nhận xét.

- 2 HS đọc trơn.

- HS tìm – báo cáo

- HS luyện đọc câu ứng dụng.

- 3 HS đọc lại toàn bộ bài - Hs theo dõi.

- 4 hs kể từng đoạn.

- 3 HS kể.

- Hs ngồi đúng t thế.

- Mở vở viết bài.

(18)

- Thu nhận xét bài viết.

4- Củng cố- dặn dò: (3’)

- Gv tổ chức cho hs thi ghép tiếng có vần ôn tập. Hs nêu lại các vần vừa ôn.

- Gv nhận xét giờ học. - Về nhà luyện tập thêm.

Xem trước bài 38.

_________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học 2. Kỹ năng: Củng cố phép cộng một số với 0. Hoàn thành BT 1, 2, 4.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Ghi bảng: 1 + 4 = 4 + ...

... + 3 = 3 + 2 2 + 1 = 1 + ...

- Chữa bài

- Nhận xét chung.

2.Bài mới

a, Giới thiệu bài: Gv nêu b. Luyện tập:

*Bài 1(8’): Tính

- Gv quan sát giúp đỡ HS - GV nhận xét chữa bài.

- Nêu cách làm bài?

- Khi làm tính theo cột dọc con cần chú ý gì?

*Bài 2(9’): Tính

- 3 HS lên bảng làm

- Dưới lớp mỗi dãy làm 1 phép tính vào bảng con

- Nhận xét - chữa bài

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài vào VBT.

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs chữa bài trên bảng

- Tính kết quả của phép tính + rồi ghi kết quả dưới nét ngang….

- Cần viết các số sao cho thẳng cột.

(19)

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV quan sát giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét - chữa bài.

- Nêu cách làm bài tập?

- Một số khi cộng với 0 được kết quả như thế nào?

*Bài 4(9’): Viết phép tính thích hợp:

- Yêu cầu hs quan sát tranh nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp.

- Gv quan sát – giúp đỡ HS - GV nhận xét và chữa bài.

Bài 3: Khuyến khích HS tự làm bài 3. Củng cố- dặn dò (5’)

- Một số khi cộng với 0 được kết quả như thế nào?

- GV đọc 1 số phép tính bất kì trong phạm vi các bảng cộng đã học, yêu cầu 1 số HS nêu nhanh kết quả.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.

- Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài vào VBT.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs chữa bài trên bảng.

- Dưới lớp đổi bài - kiểm tra - 2 HS nêu

- 2 HS nêu

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs thực hiện tập nêu bài toán theo cặp.

- HS viết phép tính vào VBT.

- 2 HS lên bảng viết - Nhận xét chữa bài - HS tự làm bài vào vở.

_______________________________________

Thực hành Tiếng Việt ÔN LUYỆN AY, ÂY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng cho học sinh cách đọc, viết ay, ây 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc. viết.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, ham học hỏi.

II. CHUẨN BỊ

- Vở luyện viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(20)

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra hs đọc bài ay, ây SGK TV1 - Nhận xét.

- Kiểm tra viết: máy bay, cây tre - Nhận xét.

2. Bài mới (32’) - GT bài, ghi bảng 2.1. Nối tiếng với vần

- Y/c hs quan nội dung phần 1

- Y/c hs đọc các tiếng có sẵn trong bảng

- Y/c hs làm bài.

- Nhận xét

2.2. Luyện đọc bài: Bố và mẹ - GV đọc mẫu

- Bài đọc có mấy câu?

- Y/c hs mở vở thực hành, nhẩm đọc thầm

- Gọi hs đọc lần lượt các câu

- Y/c hs tìm và gạch chân tiếng có ay, ây - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4

- Gọi hs đọc bài.

2.3. Luyện viết

- Y/ c hs quan sát mẫu “Vừa ngủ dậy, bố đã đi cày”

- Hướng dẫn học sinh phân tích mẫu, GV viết mẫu.

- 4 HS đọc

- HS viết bảng con.

- HS đọc: cây bưởi, cái cày, đi cấy, lửa cháy, chạy thi, sợi dây, thợ may... Đọc cá nhân – ĐT.

- HS nối

- Bài đọc có 6 câu - HS đọc

+ Vừa ngủ dậy, bố đã đi cày.

+ Bố là người lái máy cày giỏi.

+ Độ mười giờ rưỡi, bố sẽ về.

+ Mẹ thổi cơm cho hai chị em Mây rồi đi cấy.

+ Quê Mây chưa có máy cấy.

+ Vì vậy, mẹ phải cấy tay.

- H tìm, gạch chân, đánh vần

- Hs quan sát, đọc

- HS quan sát, luyện viết lại vào bảng con

(21)

- Y/c hs viết vào vở thực hành - Nhận xét.

3. Củng cố (3’)

- Hôm nay con được ôn lại vần gì?

- Gọi 1 HS đọc lại bài Bố và mẹ.

- Hs viết vở thực hành - ay, ây

- Hs đọc bài.

__________________________________________________________

Thực hành Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng làm các phép tính cộng trong phạm vi 3, 4, 5, 0.

2. Kĩ năng: Thuộc các phép tính cộng trong phạm vi 3, 4, 5, 0.

3. Thái độ: Tự giác, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- Bộ đồ dùng học toán 1, bảng con, toán 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 3hs đọc các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 4, 5

- Chữa: GV nxét.

2. Bài mới: (30’)

- GV hdẫn HS làm các bài tập trong SGK toán (53), ra vở ô li.

*Bài 1: Tính

2 + 1 + 2 = 3 + 1 + 1 = 2 + 0 + 2 = 4 + 1 + 0 = Chữa: - HS khác nxét .

- GV nhận xét.

* Bài 2 : Tính

2 4 1 3 1 + + + + + 3 0 2 2 4 …. …… ….. …. …..

Chữa: 1 HS khác nxét, gv nx.

Lớp viết bảng con.

- HS mở SGK ( 53).

- 2HS làm bài trên bảng.

- cả lớp làm vở ô li.

- HS tự làm( chú ý: Đặt các số thẳng hàng).

- 3 HS làm trên bảng.

- 2 HS làm bài trên bảng.

(22)

* Bài 3: > , < , =.

2 + 3 …. 5 2 + 2 … 1 + 2 2 + 2 …. 5 2 + 1 … 1 + 2 4 + 1 …. 5 5 + 0 … 2 + 3 Chữa: 2 HS khác nxét, gv nx.

3.Củng cố - Dặn dò: (5’) - Trò chơi: truyền điện.

- GV hdẫn HS chơi.

- Gv nxét giờ học.

- HS tự làm bài trong vở ô li

Hoạt động ngoài giờ lên lớp CHỦ ĐIỂM: VÒNG TAY BÈ BẠN

TRÒ CHƠI: SÓNG BIỂN

I. MỤC TIÊU

- Giáo dục hs tinh thần đoàn kết, gần gũi, vui vẻ, thân thiện với các bạn trong lớp.

II. CHUẨN BỊ

- Sân chơi rộng, bằng phẳng

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG

Bước 1: Chuẩn bị - Giáo viên giới thiệu:

- Tên trò chơi : “ Kết bạn”

- Cách chơi: Cả lớp xếp thành vòng tròn,tất cả quàng tay khoác vai nhau, quản trò và giáo viên đứng ở giữa vòng tròn. Khi nghe quản trò hô: “Sóng biển, sóng biển” Cả lớp khoác vai nhau đung đưa sang bên trái rồi bên phải như làn sóng và đồng thanh hô : “ Rì rào, rì rào”.

“Quản trò hô: “Sóng xô về phía trước”

Cả lớp khoác vai nhau, đầu cúi, lưng gập về phía trước và đồng thanh hô :

“Ầm ầm” . Quản trò hô: “Sóng đổ về

HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(23)

phía sau” Cả lớp khoác vai nhau, đầu và lưng ngả ra phía sau, cùng hô: “Ào, ào”………

- Luật chơi: Mọi người đều khoác vai nhau cho chặt, nếu tụt tay khỏi bạn hoặc làm sai hiệu lệnh sẽ bị coi là phạm luật, phải nhảy lò cò 1 vòng.

Bước 2: HS chơi trò chơi - GV HD cả lớp chơi

Bước 3: Nhận xét, đánh giá:

- Gv khen ngợi những em đã tuân thủ, thực hiện đến cùng luật chơi….

- Lớp hát đồng ca một bài

-HS chơi thử, chơi thật 5-7 em

_______________________________________________________________

Ngày soạn: 05/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2018 Toán

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS củng cố về các phép tính trong phạm trong phạm vi 5 và làm các bài tập trong phạm vi 5.

2. Kỹ năng: Rèn cho HS cộng, trừ thành thạo trong phạm vi 5.

3. Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ tự tin, tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi hs lên bảng làm bài: Tính 3 - 2 + 0 = 0 + 3 - 0 = 1 + 0 + 2 = 0 + 2 - 2 = 0 + 2 + 1 = 2 + 3 + 0=

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- 3 hs lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp.

- Hs lắng nghe

- HS nhắc lại tên bài

(24)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (30’) Bài 1. Tính : Ghi bài

2 – 1 + 1 =…, 3 + 1 + 0 =…, 0 + 2 - 1 =….

1 + 3 - 1 =…, 4 - 1 + 0 =…, 2 + 0 + 3 =….

5 – 4 + 1 =…, 3 + 2 – 2 =…, 5 + 0 – 4 =…

- Nêu yêu cầu bài tập?

- Để làm được bài tập này, con cần dựa vào đâu?

- GV cho HS làm bài.

- GV quan sát, giúp đỡ HS làm bài.

- GV chốt kết quả đúng.

- Nêu cách thực hiện bài tập?

Bài 2. Điền dấu

- GV cho HS nêu yêu cầu.

2 + 1…5 2 + 1…1 + 2 3 + 1…3 - 2 5 + 0…5 2 + 0….0 + 2 1 + 3….3 – 1 5 – 4 …3 4 + 1….4 – 1 5 + 0….0 + 5 - Quan sát – giúp đỡ HS

- Nhận xét - chữa bài

- Nêu các bước khi làm dạng toán này?

3. Củng cố dặn dò (3’)

- GV gọi HS đọc lại bảng cộng, trừ 3, 4, 5.

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- 2 HS nêu yêu cầu.

- Bảng cộng, trừ trong phạm vi 4, 5 và cộng với số 0.

- lớp làm bài trong vở ô li:

- Nhận xét chữa bài . - 1 HS nêu

- HS nêu yêu cầu.

- HS tự làm bài - HS chữa bài - Hs trả lời.

Bước 1: Tính nhẩm Bước 2: So sánh Bước 3: Điền dấu - 3 HS đọc.

- HS lắng nghe.

______________________________

Học vần EO - AO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết các vần, từ: eo, ao, chú mèo, ngôi sao.

- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào.

Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo.

(25)

2. Kỹ năng: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ. Nói được 2, 3 câu theo chủ đề.

3. Thái độ: HS có ý thức tích cực tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng dạy, học tiếng việt

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV đọc: máy bay, tuổi thơ.

- Gọi hs đọc: + máy bay, tuổi thơ.

+ Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời.

Giữa trưa oi ả.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Dạy vần mới (15’) Vần eo:

- Gv dùng tranh giới thiệu từ, tiếng phân tích rút ra vần eo.

- Yêu cầu HS ghép vần eo.

- Nêu cấu tạo của vần eo?

- Cho hs đánh vần và đọc vần eo - Hướng dẫn hs đánh vần: e- o- eo - Có vần eo hãy tìm và ghép tiếng mèo?

- Hãy phân tích cấu tạo tiếng mèo?

- Hướng dẫn hs đánh vần tiếng mờ- eo- meo- huyền - mèo.

- Hãy ghép từ chú mèo?

- Phân tích cấu tạo từ chú mèo?

- Gọi hs đọc: eo- mèo- chú mèo Vần ao:

(Thực hiện tương tự như vần eo).

- Hs viết bảng con.

- 2 hs đọc từ.

- 3 HS đọc câu

- HS quan sát tranh - nhận xét.

- Cả lớp ghép vần eo - đọc trơn - 2 hs nêu

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS ghép - đọc đồng thanh - 3 hs nêu

- 10 hs đọc cá nhân - tập thể.

- Lớp ghép bảng - đọc tập thể.

- 3 hs nêu - đọc cá nhân - 5 hs đọc cá nhân - tập thể.

- 4 HS đọc cá nhân - tập thể.

*Giống: o đứng sau. Khác: vần ao có a đứng trước; vần eo có e đứng

(26)

- Gọi hs đọc: ao- sao- ngôi sao.

- Hãy so sánh vần ao với vần eo?

- Yêu cầu HS đọc tổng hợp cả 2 vần.

- GV nghe - uốn sửa phát âm.

c. Luyện đọc từ ứng dụng:(7’) - Gv gài bảng:

cái kéo leo trèo trái đào chào cờ.

- Giải nghĩa từ:

+Trái đào( quả đào) hình tim, lông mượt, ăn có vị chua chua, ngọt ngọt...

+ Chào cờ: là động tác trang nghiêm, kính cẩn trước lá cờ Tổ quốc.

- GDHS khi chào cờ thứ 2 đầu tuần....

- Tìm tiếng có vần mới học?( kéo, leo, trèo, đào, chào).

- Đọc lại các từ ứng dụng.

d. Luyện viết: (8’)

- Gv viết mẫu: eo, ao, chú mèo, ngôi sao.

- Cho hs viết bảng con.

- Gv quan sát, nhận xét.

Tiết 2 3-Luyện tập

a- Luyện đọc: (15’) - Gọi hs đọc lại bài tiết 1.

- Quan sát tranh câu ứng dụng và nhận xét.

- Cho hs đọc câu ứng dụng:

trước.

- HS đọc cá nhân - tập thể.

- Lớp nhẩm thầm - 3 HS đọc trơn

- HS tập giải nghĩa từ - HS nghe

- HS tìm – nêu

- HS đọc cá nhân - tập thể

- Hs quan sát, nhắc lại cách viết, tư thế ngồi viết.

- Hs viết bảng con.

- 5 hs đọc cá nhân - tập thể - Hs quan sát và nhận xét.

- 5 HS đọc trơn.

- 3 hs nêu - Hs theo dõi.

- 5 hs đọc cá nhân - tập thể.

(27)

Suối chảy rì rào.

Gió reo lao xao

Bé ngồi thổi sáo.

- Yêu cầu hs tìm tiếng mới chứa vần eo, ao.

- Gv đọc mẫu.

- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b- Luyện nói:(6’)

- Nêu chủ đề luyện nói: Gió, mây, mưa, bão, lũ.

- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ những cảnh gì?

+ Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào?

+ Trước khi mưa to, em thường thấy những gì trên bầu trời?

* GDGVQTE: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến và thể hiện khả năng của mình.

c- Luyện viết:(10’)

- Gv hướng dẫn lại cách viết: eo, ao, chú mèo, ngôi sao.

- Quan sát giúp đỡ HS viết bài, kèm HS viết xấu.

- Gv nhận xét đánh giá.

4. Củng cố- dặn dò:(4’) Nêu cấu tạo vần eo, ao?

- Đọc lại bài trong sgk - Gv nhận xét giờ học - Dặn hs về nhà đọc bài và làm bài tập.

- 3 HS đọc trơn.

- 1 hs nêu

+ Vẽ gió, mây, mưa, bão, lũ...

+ 4 hs nêu + 3 hs nêu + HS nghe.

- HS quan sát

- 3 hs nêu lại cách viết, tư thế ngồi viết.

- Hs viết bài vào VTV

_____________________________________________________________

Ngày soạn: 06/11/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2018

(28)

Tập viết

XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh viết đúng các từ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.

2. Kỹ năng : Trình bày sạch đẹp, thẳng hàng. Rèn ý thức giữ vở, viết đẹp.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác luyện viết và rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chữ viết mẫu

- Bảng con, vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4’) - GV đọc cho hs viết: nho khô, cá trê - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu: Gv nêu b. Hướng dẫn viết: (10’) - Giới thiệu chữ viết mẫu

+ Giáo viên viết mẫu lần 1.

+ Giáo viên viết mẫu lần 2

- Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn + Xưa kia: Gồm tiếng xưa viết trước, kia viết sau.

+ Mùa dưa: Tiếng mùa có dấu huyền trên u, viết tiếng dưa sau.

+ Ngà voi: Viết ngà trước, tiếng voi sau.

+ Gà mái: Viết tiếng gà có dấu huyền trên a, tiếng mái có dấu sắc trên a.

- Gv quan sát – giúp đỡ HS viết còn xấu.

- Nhận xét – đánh giá

- Hs viết bảng con.

- 2 HS lên bảng viết

- Hs quan sát nhận xét

- Hs theo dõi.

- HS luyện viết bảng con nhiều lần

(29)

c. Thực hành:(18’)

- Hướng dẫn hs ngồi viết và cầm bút đúng tư thế.

- Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Quan sát – giúp đỡ HS

- Giáo viên đánh giá một số bài và nhận xét bài viết.

3. Củng cố- dặn dò: (3’) - Nêu lại các chữ vừa viết?

- Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn hs về luyện viết.

- HS nhắc lại tư thế ngồi viết.

- Học sinh viết bài

________________________________

Tập viết

ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, VUI VẺ I. MỤC TIÊU

1. Kiên thức: Học sinh viết đúng các từ ngữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.

2. Kỹ năng: Trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.. Rèn ý thức giữ vở, viết đẹp.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác luyện viết và rèn chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chữ viết mẫu- bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- GV đọc cho học sinh viết: xưa kia, ngà voi - GV quan sát nhận xét

2. Bài mới:

a. Giới thiệu: Gv nêu

b. Hướng dẫn cách viết:(10’)

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: đồ chơi,

- Hs viết bảng con.

- 2 HS lên bảng viết

-3 HS đọc từ

(30)

tươi cuời, ngày hội, vui vẻ.

- Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2 - Vừa viết vừa hướng dẫn

+ Đồ chơi: Viết tiếng đồ trước, tiếng chơi sau, dấu huyền đặt trên chữ ô.

+ Tươi cười: Gồm 2 tiếng viết tiếng tươi trước, tiếng

cười sau, dấu huyền đặt trên chữ ơ.

+ Ngày hội: Viết tiếng ngày trước, tiếng hội sau.

Tiếng ngày có dấu huyền đặt trên chữ a, tiếng hội có dấu nặng đặt dưới chữ ô.

- Cho học sinh viết vào bảng con

- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh c. Hướng dẫn viết vào vở:(18’)

- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - GV quan sát giúp đỡ HS

- Đánh giá một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét - Về luyện viết vào vở

- Học sinh quan sát - Nêu nhận xét - Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con

- Hs viết vào vở tập viết.

Toán

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

2. Kỹ năng: Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. Hoàn thành các BT 1, 2,3.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng dạy toán và các mô hình phù hợp.

(31)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi hs lên bảng làm bài:

1+ 3= 3+ 2=

4+ 0= 1+ 1=

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ:(10’)

- 2 hs làm bài.

- HS dưới lớp làm mỗi dãy 1 cột vào bảng con

* Hướng dẫn hs học phép trừ 2- 1= 1:

- Hướng dẫn hs xem tranh, tự nêu bài toán:

- Gv nhận xét - bổ sung

- Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi của bài toán:

- Gv nêu lại: 2 bớt 1 còn 1 ta viết: 2 - 1 = 1 - Giới thiệu dấu trừ. (một nét ngang)

* Hướng dẫn hs làm phép trừ 3- 1= 3; 3- 2= 1 (Thực hiện tương tự như đối với 2- 1= 1).

b, Hướng dẫn hs nhận biết về mối quan hệ giữa cộng và trừ(3’):

- Cho hs xem sơ đồ và nêu các phép tính phù hợp.

- Từ phép cộng: 2 + 1= 3. Hướng dẫn hs nhận xét, lấy 3 trừ 1 được 2, 3 - 1= 2; Lấy 3 trừ 2 được 1:

3 - 2= 1.

Tương tự với 1+ 2= 3.

c. Thực hành:

* Bài 1(5’): Tính:

- Cho hs nêu cách làm và làm bài.

- GV quan sát – giúp đỡ HS làm bài - GV chữa bài và nhận xét.

- 3 Hs nêu bài toán: Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa, sau đó 1 con ong bay đi.

Hỏi còn lại mấy con ong?

- 2 HS trả lời: Có 2 con ong, bay đi một con ong. Còn lại một con ong.

- HS đọc: 2 - 1= 1.

- Hs nêu phép trừ:

3- 1= 3; 3- 2= 1

- Hs nhận xét: 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1

- 1 hs nêu cách làm bài.

- 4 hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào VBT - Chữa bài trên bảng.

(32)

- Từ 1 phép cộng ta lập được mấy phép trừ? Nêu ví dụ?

* Bài 2(5’): Tính:

- Cho hs nêu yêu cầu bài tập.

- Gv hướng dẫn hs đặt số, viết kết quả thẳng cột.

- Quan sát giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét - chữa bài

- Khi làm tính theo cột dọc con cần lưu ý?

* Bài 4(5’): Viết phép tính thích hợp:

- Gv yêu cầu hs quan sát tranh rồi nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.

- Quan sát – giúp đỡ HS.

- Nhận xét chữa bài

* Bài 3( VBT) Khuyến khích HS tự làm bài.

- Vân có 3 bút chì. Vân cho em 3 bút chì. Hỏi Vân còn lại mấy bút chì?

- … lập được 2 phép trừ.

1 + 2 = 3; 3 – 2 = 1; 3 - 1 = 2 - 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài vào VBT.

- 3 hs lên bảng làm.

- Chữa bài trên bảng.

- Tính và ghi kết quả thẳng cột với các số trên.

- Hs làm bài vào VBT.

- 1 hs lên bảng làm.

- Chữa bài trên bảng

- Hs đổi chéo bài kiểm tra.

- HS tự làm bài

- Tự viết phép tính tương ứng ra vở ô li.

3- Củng cố- dặn dò:(3’)

- Trò chơi: hướng dẫn học sinh chơi “Thi tìm kết quả nhanh”. GV nêu 1 số bài toán đơn giản – yêu cầu Hs nêu phép tính và kết quả tương ứng.

- Nhận xét chung giờ học.

- Về ôn lại bài. Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 3. Chuẩn bị bài sau.

______________________________________

Thực hành Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về phép cộng 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng làm toán

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, ham học hỏi.

II. CHUẨN BỊ

- Vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs đọc bảng cộng 3,4,5 - 5 HS đọc

(33)

- Nhận xét.

2. Bài mới (32’) - GT bài, ghi bảng

* Bài 1: Tính

- Gọi hs nêu yêu cầu

- BT 1 y/c các con tính theo hàng gì?

- Nêu cách trình bày?

- Y/c hs làm bài - Chữa bài.

- BT 1 củng cố cho con kiến thức gì?

* Bài 2: Tính

- Gọi hs nêu yêu cầu - Nêu cách tính

- Nêu cách trình bày?

- Y/c hs làm bài - Chữa bài.

- Kiến thức gì vừa được ôn lại qua BT 2

* Bài 3: > < =

- Gọi hs nêu yêu cầu

- HD: Tính rồi so sánh kết quả - Y/c hs làm bài

- Chữa bài.

* Bài 4: Nối phép tính với số thích hợp

- Gọi hs nêu yêu cầu - Gọi hs đọc nội dung bài

- HD: Nối phép tính với kết quả tương ứng

- Y/c hs làm bài - Chữa bài.

* Bài 5: Viết phép tính thích hợp - Y/c hs quan sát tranh nêu bài toán - Nêu phép tính thích hợp?

- Nhận xét

- Hs nêu

- Tính theo hàng ngang

- Viết kết quả thẳng cột với phép tính - Hs làm bài

- Thực hiện cộng với số 0 - Hs nêu

- Tính từ trái sang phải..

- Viết kết quả sau dấu bằng - Hs làm bài

- Hs trả lời - Hs nêu - Hs làm bài - Hs nêu yêu cầu.

- Hs đọc - Hs làm bài

- Có 3 con rùa, thêm 1 con rùa. Hỏi tất cả có bao nhiêu con rùa?

3 + 1 = 4

(34)

3. Củng cố (3’)

- Y/c hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3,4,5.

Bồi dưỡng mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận ra và nêu được đặc điểm chung về hình dáng của cá.

2. Kĩ năng: Biết vẽ con cá và sử dụng được các nét và màu sắc đã học để trang trí con cá theo ý thích.

3. Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Tranh ảnh về những loại cá khác nhau.

2. Học sinh

- Giấy vẽ, màu vẽ, keo dán , giấy màu, kéo, đất nặn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Kiểm tra đồ dùng học tâp.

- Khởi động : Cả lớp hát 1 bài

TI T 3

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH

4. Trưng bày giới thiệu sản phẩm:

(15’)

Hướng dẫn HS trưng bày, yêu cầu HS giới thiệu sản phẩm của mình.

5/Đánh giá: (10’)

Đánh giá sản phẩm của HS

HS giới thiệu chia sẻ về sản phẩm của mình.

HS tự đánh giá

*Vận dụng sáng tạo : (10’)

- Em hãy dùng giấy màu, đất nặn để sang - Quan sát hình 4.8 và tự thực hiện

(35)

tạo một bức tranh về cá theo ý thích.

- Em sử dụng các sản phẩm vừa tạo được để trang trí lớp học.

*Chuẩn bị bài sau: (5’) Chuẩn bị một bức tranh chân dung của mình cho bài sau: “Em và bạn em”

bức tranh về cá theo ý mình.

- HS trang trí theo hướng dẫn của GV.

- Lắng nghe GV dặn dò.

______________________________________________

Bồi dưỡng âm nhạc

ÔN TẬP BÀI HÁT: LÍ CÂY XANH TẬP NÓI THƠ THEO TIẾT TẤU

(Tiết tấu của bài Lí cây xanh) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu, tập nói theo thơ của bài hát: Lí cây xanh.

2. Kĩ năng: Tập trình diễn bài hát kết hợp vận động phụ hoạ sinh động.

3. Thái độ: Qua tiết học, HS đọc được bài thơ theo âm hình tiết tấu bài Lí cây xanh.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Đàn điện tử.

- HS : Nhạc cụ gõ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định tổ chức: (2’)

- GV dao đàn, HS hát 1 bài hát đã học.

2. Khởi động (2’) - Bài: Lí cây xanh - Mời 1 nhóm HS hát (GV nhận xét, đánh giá) 3. Bài mới:

*. Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu bài học.

- Ghi đầu bài lên bảng

Hát tập thể một bài hát.

- Nhóm học sinh lên bảng hát.

- Chú ý nghe.

(36)

*. Nội dung bài:

a) Ôn tập bài: Lí cây xanh (10’) - GV đàn, HS hát lại bài .

- Sửa lỗi cho HS.

- Bắt nhịp cho cả lớp hát.

- GV y/c HS hát gõ đệm nhạc cụ theo nhịp 2 của bài

- Gọi HS thực hiện bài trước lớp theo các hình thức đơn ca, song ca và tam ca

(HS nhận xét, GV nhận xét,đánh giá từng tiết mục)

b) Tập đọc thơ theo tiết tấu của bài.(15’) + Bài 1: Cái cây xanh xanh

Thì lá cũng xanh...

+ Bài 2: Vừa đi vừa nhảy Là anh sáo xinh....

(SGV trang 23, 24) - GV Hướng dẫn HS thực hiện

- GV đọc trước, HS đọc theo, vừa đọc vừa gõ nhạc cụ

- Chia lớp ra nhiều nhóm luyện tập 4. Củng cố- dặn dò: ( 2’ )

- HS nhắc lại tên bài hát - GV nhận xét giờ học:

- Nhắc Hs về ôn bài

Học sinh thực hiện.

- Cả lớp hát

- Tập hát và gõ đệm theo nhịp.

- Học sinh thực hiện.

- Tập đọc thơ theo tiết tấú của bài

Học sinh thực hiện.

- Nhóm t/h

- Nhắc lại tên bài hát.

- Học sinh ghi nhớ.

________________________________________________

An toàn giao thông

KHÔNG CHƠI GẦN ĐƯỜNG RAY, XE LỬA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS nhận thức được nguy hiểm khi chơi gần đường ray xe lửa (đường sắt)

2. Kĩ năng: Tạo ý thức cho HS nhận biết chọn nơi an toàn để chơi, tránh xa nơi có các loại phương tiện giao thông (ôtô, xe máy, xe lửa ) chạy qua.

(37)

3. Thái độ: Chấp hành tốt luật giao thông.

II. NỘI DUNG

- Ôn lại các kiến thức đã học ở bài trước

- HS quan sát, nhận biết được sự nguy hiểm khi chơi gần đường ray . - HS ghi nhớ ý nghĩa của bài học.

III . CHUẨN BỊ

- HS: Po Ke Mon

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2’) - GV nêu lên 1số tình huống ND tương tự như câu chuyện trong sách Po Kê mon bài 5.nêu câu hỏi :Việc bạn đi chơi thả diều gần nơi đường ray xe lửa là Đ hay S?

* GV kết luận: Không chơi gần đường ray xe lửa.

2. Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. (7’)

- GV chia 4 nhóm.

+ Giao nhiệm vụ cho các nhóm: N 1,2,3QS và nêu ND của tranh 1,2,3.

Nhóm 4 nêu ND của 3 bức tranh.

- GV nêu câu hỏi:

Hai bạn chơi thả diều…

Chọn chỗ chơi như thế nào cho an toàn - GVKL: Không vui chơi ở những nơi có nhiều phương tiện gt đi lại.

3. Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai (9’) - GV HD cách chơi (SGV).

- Tổ chức trò chơi.

+ HS chơi dưới sự điều khiển của GV + NX cuộc chơi.Tuyên dương, phê bình.

- HS trả lời

+ Thảo luận . Đại diện trình bày.

- HS trả lời .

+ Mỗi nhóm cử 2 HS tham gia chơi(tổng số 8 bạn ).

+ 4 bạn bốc thăm xem những tình huống nào.Nhận vai.

+ Lớp trưởng là người dẫn chuyện . + Lớp NX cách thể hiện của bạn .

(38)

4. Củng cố -dặn dò: (2’) - Đọc ghi nhớ SGK.

- NX tiết học.

- VN thực hiện theo bài học.

_______________________________________________________________________________

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 9 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 10 I. MỤC TIÊU

- HS nhận ra ưu nhược điểm trong tuần. Có hướng khắc phục và phát huy.

- Đề ra phương hướng tuần 10.

- GD HS có ý thức khắc phục, sửa chữa khuyết điểm.

II. ND SINH HOẠT 1. Lớp trưởng nhận xét.

2. GV nhận xét chung:

………

………

………

………

………

………

………

………

………...

3. Phương hướng tuần 10 - Tiếp tục học mới ôn cũ

- Tiếp tục đăng ký ngày học tốt, giờ học tốt.

- Thi đua học tốt, cuối tuần lập danh sách tuyên dương sáng thứ 2 hàng tuần.

- Tiếp tục XD đôi bạn cùng tiến.

- Thực hiện tốt mọi nề nếp. Chú ý giữ vệ sinh cá nhân để phòng bệnh theo mùa.

- Thực đúng luật ATGT.

- Ôn luyện giải toán Violympic

(39)

____________________________________________________________________

Thủ công

XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết xé dán hình cây đơn giản.

2. Kĩ năng: Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.

* HS khéo tay: Xé dán được hình cây đơn giản. đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể xé thêm được cây có hình dạng, màu sắc, kích thước khác.

3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận khi xé, dán. Tiết kiệm giấy màu và giữ vệ sinh lớp học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy màu để xé dán.

- Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản.

- Giấy màu khác nhau, giấy trắng, hồ dán...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (4’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

- Nhận xét sự chuẩn bị của hs.

2. Bài mới:

a. Quan sát, nhận xét (6’)

- Cho học sinh xem bài mẫu. - Học sinh quan sát

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Con thùc hiÖn tÝnh theo cét däc nh ư.

[r]

hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái... Hoạt động tiếp nối Chuẩn bị

CHỦ ĐỀ 14 ÔN TẬP CUỐI NĂM. CHÀO

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ ĐIỆN BÀN TRƯỜNG TIỂU HỌC PHAN NGỌC NHÂN. CHÀO MỪNG CÁC CON ĐẾN VỚI TIẾT

1.Kiến thức : Củng cố với các phép tính trừ trong phạm vi 5.Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ.. Kĩ năng : Thực hành tính cộng, trừ trong phạm

PHÒNG GIÁO DỤC &amp; ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT.. MÔN:

[r]