• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 56: TUYẾN YÊN VÀ TUYẾN GIÁP I. MỤC TIÊU.

I. Kiến thức:

Khi học xong bài này, HS:

- Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên, tuyến giáp.

- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến với các bệnh do hoocmon của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều.

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.

- Bồi dưỡng ý thức giữa gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể.

*Trọng tâm: Tuyến yên 2. Năng lực :

2.1 Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học học sinh tự đọc sách giáo khoa tìm hiểu kiến thức trên mạng internet, tự làm các bài tập được giao.

năng lực giao tiếp và hợp tác học sinh thực hiện thảo luận nhóm , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo làm các bài tập.

- Năng lực đặc thù : Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:

+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên.

+ Trình bày được các đặc điểm của các sự vật, hiện tượng, vai trò của các sự vật, hiện tượng của các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ nói, viết, công thức, sơ đồ, đối diện...

+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau.

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ đọc sách tìm kiếm thông tin , trung thực tự giác trong làm bài bập , trách nhiệm tích cự nghiên cứu tài liệu ,sgk để hoàn thành nhiệm vụ được phân công.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

(2)

1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Trả bài kiểm tra 1 tiết 3.Bài mới

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh

Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5’)

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của cơ thể. Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào?

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

 1 :

+ Tuyến yên nằm ở đâu ? có cấu tạo như thế nào ? + Hooc môn tuyến yên tác động với những cơ quan nào ?

- Gv hoàn thiện lại kiến

- HS quan sát tranh 55.3, nghiên cứu kỹ thông tin và bảng 56.1, trả lời

I. Tuyến yên:

- Vị trí: nằm ở nền sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi.

- Cấu tạo: gồm 3 thuỳ:

+ Thuỳ trước.

+ Thuỳ giữa.

+ Thuỳ sau.

(3)

thức: Có thể nêu thêm một số thông tin như SGV.

- Gv gọi 1, 2 HS đọc lại thông tin bảng 56.1.

- Gv đưa thêm tranh ảnh, thông tin liên quan đến các bệnh do hoocmôn tiết nhiều hoặc ít.

- 1 hoặc 2 HS đọc bảng 56.1, lớp theo dõi, ghi nhớ tên hoocmôn và tác dụng của chúng.

- Hoạt động của tuyến: chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần kinh.

- Vai trò:

+ Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác.

+ Tiết hooc môn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lí trong cơ thể.

 2 :

+ Nêu vị trí tuyến giáp ? + Cấu tạo và chức năng của tuyến giáp ?

- Gv tổng kết lại các ý kiến.

+ Nêu ý nghĩa của cuộc vận động “toàn dân dùng muối iôt”

- Gv đưa thêm thông tin về vai trò của tuyến yên trong điều hoà hoạt động tuyến giáp.

+ Phân biệt bệnh bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iôt ?

- HS quan sát hình 56 – 2 trả lời câu hỏi:

- Một số HS phát biểu, lớp bổ sung.

- HS dựa vào thông tin SGK và kiến thức thực tế, thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến.

II. Tuyến giáp:

- Vị trí: nằm trước sụn giáp của thanh quản nặng 20 - 25g.

- Hoocmôn là Tiroxin, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hoá ở tế bào.

- Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà trao đổi can xi và phot pho trong máu.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

(4)

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết ?

A. Tuyến cận giáp B. Tuyến yên

C. Tuyến trên thận D. Tuyến sinh dục Câu 2. Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu ?

A. Tuyến tùng B. Tuyến tụy C. Tuyến ức D. Tuyến giáp Câu 3. Dịch tiết của tuyến nào dưới đây không đi theo hệ thống dẫn ?

A. Tuyến nước bọt B. Tuyến sữa

C. Tuyến giáp D. Tuyến mồ hôi

Câu 4. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì ?

A. Kháng nguyên B. Hoocmôn

C. Enzim D. Kháng thể

Câu 5. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn ?

A. Tính đặc hiệu B. Tính phổ biến

C. Tính đặc trưng cho loài D. Tính bất biến Câu 6. Hoocmôn có vai trò nào sau đây ?

1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể

2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể 3. Điều hòa các quá trình sinh lý

4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể

A. 2, 4 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 1, 2, 3, 4

Câu 7. Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hoocmôn đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hoocmôn ?

A. Có tính đặc hiệu B. Có tính phổ biến

C. Có tính đặc trưng cho loài D. Có hoạt tính sinh học rất cao

Câu 8. Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào ?

A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt B. Đường máu C. Đường bạch huyết D. Ống tiêu hóa Câu 9. Ở người, vùng cổ có mấy tuyến nội tiết ?

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 10. Tuyến nào dưới đây là tuyến pha ?

A. Tuyến tùng B. Tuyến sữa C. Tuyến tụy D. Tuyến nhờn Đáp án

1. D 2. A 3. C 4. B 5. A

6. C 7. D 8. B 9. A 10. C

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

(5)

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết về cấu tạo và chức năng bằng cách hoàn thành thông tin vào bảng sau:

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

Đặc điểm

so sánh

Tuyến ngoại

tiết

Tuyến nội tiết

Giống nhau

- Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.

Khác nhau:

+ Cấu tạo

+ Chức

năng

- Kích thước lớn hơn.

- Có ống dẫn chất tiết đổ ra

ngoài.

- Lượng chất tiết ra nhiều, không có hoạt tính mạnh.

- Kích thước nhỏ hơn.

- Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu.

- Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính mạnh.

Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học

(6)

4. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.

- Đọc mục “Em có biết”.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Từ ktra bài cũ ? Nhiệt do dị hóa giải

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Hệ thần kinh thường xuyên tiếp nhận kích thích,

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.. Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Đại não người có cấu tạo và chức năng gì?

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Cơ quan thụ cảm và cơ quan phân tích khác nhau

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Ta nhận biết âm thanh là nhờ cơ quan phân

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trò