• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28

NS : 22 / 3/ 2021

NG: 29 / 3/ 2021 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2021

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.

2. Kĩ năng: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút;

Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

3. Thái độ: Gd hs ý thức tự giác trong học tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở;

thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. K/tra tập đọc và HTL: (7 – 8 hs) 12’

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 – 2’).

- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.

- GV cho điểm. HS nào đọc không

đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

3. Bài tập 2: 20’

- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:

+ Câu đơn: 1 ví dụ

+ Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1VD); Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).

- Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm

-Một vài em kể.

- HS lần lượt lên bốc thăm

- HS đọc và trả lời câu hỏi về bài

- M t HS nêu yêu c u.

Các kiểu câu Ví dụ

Câu đơn ….

Câu ghép

Câu ghép không dùng từ nối Câu

ghép dùng từ

nối

Câu ghép dùng quan hệ từ

…..

Câu ghép dùng cặp từ hô ứng

…..

….

- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.

(2)

vào bảng nhóm.

- HS nối tiếp nhau trình bày.

- Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.

4. Củng cố – dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học

-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .

- HS làm bài sau đó trình bày.

- Nhận xét.

TOÁN

TIẾT 136: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.

2. Kĩ năng: - HS làm được BT1, BT2. HS khá, giỏi làm được cả BT3, BT4.

3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nêu quy tắc và công thức tính thời gian của chuyển động đều?

GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ - Ghi bảng.

2. Bài giảng:

Bài tập 1 (144): 8’

- Mời 1 HS đọc BT 1a:

+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?

+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?

- GV phân tích ,hd HS giải bài toán phần a - GV hướng dẫn HS làm bài phần b.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 2 (145): 7’

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời một HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vở. Một HS làm vào bảng nhóm.

- HS treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- 1 - 2 HS nêu

- Có hai chuyển động

- Chuyển động ngược chiều.

- HS chú ý theo dõi Bài giải:

Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được qđường là: 42 + 50 = 92(km) Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:

276 : 92 = 3(giờ) Đáp số: 3giờ Bài giải:

Thời gian đi của ca nô là:

11giờ 15phút - 7giờ 30phút = 3giờ 45phút

3giờ 45phút = 3,75giờ.

Quãng đường đi được của ca nô là:

(3)

*Bài tập 3 (145): 8’

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào nháp.

- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét

*Bài tập 4 (145):7’

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- GV củng cố nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

12  3,75 = 45(km) Đáp số: 45km.

*Bài giải:

C1: 15km = 15 000m Vận tốc chạy của ngựa là:

15 000 : 20 = 750(m/phút).

Đáp số: 750m/phút.

C2: Vận tốc chạy của ngựa là:

15 : 20 = 0,75(km/phút) 0,75km/phút = 750m/phút.

Đáp số: 750m/phút.

*Bài giải: 2giờ 30phút = 2,5giờ Qđường xe máy đi trong 2,5giờ là:

42  2,5 = 105(km) Sau khi khởi hành 2,5giờ xe máy còn cách B số km là: 135 - 105 =30(km).

Đáp số: 30km.

NS : 22 / 3/ 2021

NG: 30 / 3/ 2021 Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2021

CHÍNH TẢ

ÔN TẬP (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

2. Kĩ năng: - HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.

3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).

- Bang phụ viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?

B. Bài mới:

1. Kiểm tra Tập đọc và HTL : 20’ (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)

-Một vài em kể.

(4)

-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài

-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -Ghi điểm cho hs

2. Làm bài tập :

*Bài tập 2: 10’

-“....viết tiếp 1 vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép”

- Yêu cầu HS làm vào vở BT

- Yc Hs nối tiếp nhau đọc câu văn của mình.

Gv nhận xét, chốt ý.

3/ Củng cố – dặn dò : 5’

- Nhận xét giờ học

-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .

-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc yêu cầu đề bài - Làm bài vào vở

- Lần lượt Hs đọc câu văn của mình.

a) Tuy máy móc………chúng điều khiển kim đồng hồ chạy, /chúng rất quan trọng./

b) Nếu mỗi ….chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy không chính xác./

c) Câu chuyện…..và mọi người vì mỗi người.

LUYỆN TỪ - CÂU

ÔN TẬP (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).

2. Kĩ năng:

- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

- HS khá, giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.

3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).

- Bảng phụ viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC : 4’

B/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài :1’

2. Kiểm tra Tập đọc và HTL: 20’

(Khoảng 1/5 số HS trong lớp)

(5)

-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia t/gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -Ghi điểm cho hs

3. Làm bài tập : 10’

*Bài tập 2- Đọc thầm lại đoạn văn trả lời câu hỏi làm

H : Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương?

H : Điều gì đã gắn bĩ tác giả đối với quê hương?

H : Tìm các câu ghép trong bài?

H: Tìm các từ được lặp lại?

H:Tìm các từ ngữ cĩ tác dụng thay thế để liên kết câu?

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.

4/ Củng cố – dặn dò : 5’

-Nhận xét h học

-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .

-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc yêu cầu đề bài

-TLN 2 + Đại diện nhóm nêu kết quả - … đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ nhớ thương mảnh liệt, day dứt..

-……. những kỉ niệm của tuổi thơ … - Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép

- Các từ “tơi, mảnh đất” lặp lại ….

+ Đ1. Mảnh đất cọc cằn (c2) thay cho làng quê tơi (c1)

+Đ2.mảnh đất quê hương tơi (c3) thay mảnh đất cọc cằn (c2), mảnh đất ấy (c4,c5) thay mảnh đất quê hương (c3) -Nhận xét câu văn của bạn

- HS về nhà luyện đọc thêm.

TOÁN

TIẾT 137: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.

- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.

2. Kĩ năng: - HS làm được BT1, BT2.

3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng nhóm

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ:5’

- YC 2 hs trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế nào?

- Gv nhận xét.

B/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài:1’ Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập: 31’

* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài a) Gv vẽ sơ đồ, hd hs làm

b) - Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu

- 2 hs trả lời, lớp nhận xét.

(6)

chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau

-Gọi H lên bảng làm bài

ơtơ xe máy 276 km

A gặp nhau B t gặp = S : ( v 1 + v 2 )

- Gv nhận xét ghi điểm.

* Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài

- Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm.

- Tìm SAB.

V ca nơ = 12 km/giờ t cua ca nơ ?

- Gv nhận xét ghi điểm.

*Bài tập 3 (145):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào nháp.

- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét

*Bài tập 4 (145):

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Mời HS nêu cách làm.

-Cho HS làm vào vở.

-Mời 1 HS làm vào bảng nhĩm, sau đĩ treo bảng nhĩm.

-Cả lớp và GV nhận xét.

- Nhận xét tiết học

- Dặn hs về xem lại các baìo tập . 3/Củng cố, dặn dị:3’

- Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc, quãng đường?

- Hướng dẫn bài tập về nhà BT3, 4

-H đọc đề,trả lời câu hỏi Bài giải

b) Sau mỗi giờ cả hai xe ơ tơ đi được quãng đường là:

50 + 42 = 92 (km)

Thời gian để hai ơ tơ gặp nhau là:

276 : 92 = 3 (giờ)

Đáp số : 3 giờ -Hs đọc đề bài , nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm.

Bài giải

Thời gian đi của ca nơ là:

11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút

3giờ 45phút = 3,75giờ

Quãng đường đi được của ca nơ là:

12 × 3,75 = 45 (km )

Đáp số : 45 km

*Bài giải:

C1: 15 km = 15 000 m Vận tốc chạy của ngựa là:

15 000 : 20 = 750 (m/phút).

Đáp số: 750 m/phút.

C2: Vận tốc chạy của ngựa là:

15 : 20 = 0,75 (km/phút) 0,75 km/phút = 750 m/phút.

Đáp số: 750 m/phút.

*Bài giải:

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Qđường xe máy đi trong 2,5 giờ là:

42 x 2,5 = 105 (km) Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy cịn cách B số km là:

135 – 105 =30 (km).

Đáp số: 30 km.

- HS về nhà làm các BT cịn lại.

KHOA HỌC

TIẾT 55: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU

(7)

1. Kiến thức: Trình bầy khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.

2. Kĩ năng: HS nắm bắt và kể tên một số động vật đẻ trừng và đẻ con.

3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Hình trang 112,113 SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật để con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Kể tên một số loại cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ?

- Nhận xét, kl.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Bài giảng

HĐ1 .Sự sinh sản của động vật (8’).

* Mục tiêu: Giúp HS trình bầy khía quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc cá nhân.

HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- Đa số động vật được chia thành mấy giống?

Đó là những giống nào?

- Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?

- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?

- Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?

- Động vật có nhữnh cách sinh sản nào?

* GV kết luận:

- Đa số động vật chia thành hai nhóm: đực và cái.

- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.

- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả bố lẫn mẹ.

HĐ2: Các cách sinh sản của động vật. 10’

* Mục tiêu: HS biết dược các cách sinh sản khác nhau của động vật.

* Cách tiến hành:

- Một số HS nêu.

2 HS đọc.

- HS theo dõi trả lời.

+ Hai giống là giống đực và giống cái

+Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan sinh dục. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng.

+ Gọi là sự thụ tinh.

+Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể mới có đặc tính của bố mẹ.

-Bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con.

(8)

Bước 1. Làm việc theo cặp.

2 hs cùng qs hình t.112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ ra đã thành con.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Từng cặp trình bầy kết quả quan sát.

* GV kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài để trứng, có loài sinh con.

HĐ3 . Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”. 13’

* Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con.

* Cách tiến hành.:

GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 10 bạn lên xếp thành hai hàng dọc, lần lượt các thành viên trong hai đội lên viết vào hai cột trên:

Tên các động vật đẻ trứng

Tên các động vật đẻ con

……….. ………

- Trong cùng một thời gian đội nào viết được nhiều tên các con vật và viết đúng nhiều nhất thì đội đó thắng cuộc.

- GV - HS nhận xét đánh giá và tuyên dương đội thắng cuôc.

3. Củng cố, dặn dò.(3’) - Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS cbị bài sau “Sự sinh sản của côn trùng”.

- HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.

- HS trình bầy

+ĐV đẻ trứng: Gà, vịt, chim, rằn, rùa, cá,...

+ĐV đẻ con : Chuột, voi, hổ, mèo, chó, lợn,...

-HS hai đội lần lượt lên bảng viết tên các con vật vào bảng.

ĐẠO ĐỨC

TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Giảm tải) BÀI: BẢO VỆ CÁI ĐÚNG, CÁI TỐT

I. MỤC TIÊU :

- Nhận biết được thế nào cái đúng cái tốt - Tác dụng của việc làm cái đúng cái tốt

- Làm một số công việc đơn giản để giữ gìn cái đúng, cái tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV chuẩn bị:

- Một số tranh minh họa về các hoạt động cái đúng cái tốt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Khởi động: 5 phút

- Bắt bài hát

- Giới thiệu vào bài mới

- Hát múa tập thể

(9)

B.Dạy học bài mới:

1.Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) 2.Các hoạt động chủ yếu:

Hoạt động 1: 15 phút

Quan sát theo cặp (trên màn hình) và trả lời theo các câu hỏi sau

1) Bức tranh 1 các bạn đang làm gì?

Sử dụng dụng cụ gì ?

2) Bức tranh 2: Các bạn đang làm gì ? Sử dụng dụng cụ gì ?

-Lớp học em đã sạch chưa ?

-Lớp em có những góc tranh trí như trong tranh 37 sgk không?

-Bàn ghế xếp ngay ngắn chưa ?

-Em có viết bậy lên bậy lên bàn , bảng , tường không

-Em phải làm gì để cho lớp sạch đẹp

GV kết luận : Để lớp học sạch đẹp mỗi HS luôn có ý thức giữ lớp sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học sạch , đẹp Hoạt động 2: 15 phút

HS thực hành làm vệ sinh lớp học

-Chia nhóm để lao động giữ sạch lớp sạch đẹp.

3. Củng cố, dặn dò.(5’) - Nhận xét chung tiết học.

Quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 - Thảo luận, đại diện trình bày HS làm việc theo GV hướng dẫn - Gọi một số nhóm trả lời trứớc lớp

- Nghe hiểu

- Thảo luận nhóm đôi - Đại diện trình bày - Nhận xét bổ sung - Chuẩn bị bài sau NS : 22 / 3/ 2021

NG: 31/ 3/ 2021 Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2021

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP (Tiết 4)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Nghe-viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè.

Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả, viết được một đoạn văn ngắn tả người.

3. Thái độ: Gd hs tính cẩn thận nắn nót khi viết bài, yêu quý kính trọng các cụ già.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Một số tranh ảnh về các cụ già.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KT bài cũ : 4’

- Y/c HS đọc bài : Ca dao về lao động sản xuất - Nêu một chi tiết mà em thích trong bài.

- 3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

(10)

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài:1’

GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết học.

2- HD Nghe-viết chính tả: 15 - GV Đọc bài viết.

+ Bài chính tả nói điều gì?

- Cho HS đọc thầm lại bài.

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo,…

- Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu một số bài để chấm.

- Nhận xét chung.

3-HD làm bài tập 2: 10’

* Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

-GV hỏi:

+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước?

+Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?

+Tgiả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?

-GV nhắc HS:

+ Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.

+Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn văn tả tả ngoại hình nhân vật…

-HS viết đoạn văn vào vở.

-Một số HS đọc đoạn văn.

-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.

4-Củng cố, dặn dò:5’

-GV nhận xét giờ học.

-Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.

-Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL tiếp tục luyện đọc.

-HS theo dõi SGK.

-Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè.

- HS viết bảng con.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

+Tả ngoại hình.

+Tả tuổi của bà.

+Bằng cách so sánh với cây bằng lăng già.

-HS viết đoạn văn vào vở -HS đọc.

TOÁN

TIẾT 138: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

3. Thái độ: Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tính toán .

(11)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu học tập

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở;

thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A/ Kiểm tra bài cũ:4’

+ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Gv nhận xét.

B/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập: 30’

* Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài - Nêu yêu cầu của bài toán

- Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét.

* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS.

? Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?

? Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km?

tđuổi = s : ( v1 – v 2)

- KL: khi hai chuyển động khởi hành cùng một lúc và đi cùng chiều. Để tính thời gian hai động tử đuổi kịp nhau ta lấy quãng đường chia cho hiệu hai vận tốc.

*Bài tập 2 (146):

- .1 H lên bảng làm bài - Gv nhận xột ghi điểm.

*Bài tập 3 (146):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- hs lên làm, lớp nhận xét.

-Hs đọc đề bài, nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm.

Bài giải

Quãng đường báo gấn chạy trong

25 1 (giờ)

120 x

25

1 = 4,8 (km)

Đáp số : 4,8 (km) - Lớp nhận xét.

-HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- có 2 ...., chuyển động đồng thời -48 km

Bài giải

a) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:

36 – 12 = 24 (km)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 48 : 24 = 2 (giờ)

Đáp số : 2 giờ Bài giải

b) Sau 3giờ xe đạp và xe máy cách nhau là: 12 × 3 = 36 (km)

Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:

36 – 12 = 24 (km)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:

36 : 24 = 1,5 (giờ)

Đáp số : 1,5 (giờ)

*Bài giải:

Thời gian xe máy đi trước ô tô là:

11giờ 7phút – 8giờ 37phút = 2giờ 30phút

(12)

- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:5’

- Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc….

- Hướng dẫn bài tập về nhà xem lại bài.

2giờ 30phút = 2,5giờ Đến 11giờ 7phút xe máy đã đi được quãng đường (AB) là:

36 2,5 = 90(km)

Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:

54 – 36 = 18(km)

Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:

90 : 18 = 5(giờ) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:

11giờ 7phút + 5giờ = 16giờ 7phút Đáp số: 16giờ 7phút.

LỊCH SỬ

TIẾT 28: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU Học xong bài này, học sinh biết.

1. Kiến thức: Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc k/chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến quân giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26/ 4/1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.

2. Kĩ năng: Biết được chiến dịch HCM toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước thống nhất.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975

- Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Hiệp định Pa- ri được kí kết vào thời gian nào, trong khung cảnh ra sao?

- Nêu ý nghĩa của hiệp định Pa – ri?

- Nhận xét, kl.

B - Bài mới.

1. Giới thiệu bài: 1’

GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết học.

2. Bài giảng:

* Hoạt động 1: 15’ Diễn biến.

+Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?

- 2HS trả lời.

- HS theo dõi trả lời.

+Xe tăng 843 của đ/c Bùi Quang Thận đi đầu húc vào cổng phụ và bị kẹt lại. Xe tăng 390 do đ/c Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập...

(13)

+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì?

HS đọc nội dung SGK và kể lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.

* Hoạt động 2: 10’ ý nghĩa lịch sử Gv giao nhiệm vụ và nêu câu hỏi cho các nhóm thảo luận.

- Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30- 4-1975?

Hoạt động 3: 5’ Làm việc cả lớp.

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận

GV giảng rút ra kết luận.

- Em hãy kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 mà em biết?

GV giảng và củng cố bài học

3. Củng cố dặn dò:(4’)

- Nêu suy nghĩ của em về sự kiện ngày 30/ 4/ 1975

- GV nhận xét bài học.

- Chuẩn bị bài: Hoàn thành thống nhất đất nước.

+ Chứng tỏ quân địch đã thua trậnvà cách mạnh đã thành công.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận nd bài.

+ Là 1 chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ...

+ Đã đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn

+ Từ đây hai miền Nam Bắc được thống nhất.

- Các nhóm báo kq thảo luận.

- HS liên hệ thực tế kể lại.

- HS đọc ghi nhớ SGK.

ĐỊA LÍ

TIẾT 28: CHÂU MĨ (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS:

1. Kiến thức: Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư. Trình bầy được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì

2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì.

3. Thái độ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.

- Tranh ảnh hoặc tư liệu về hoạt động kinh tế của châu Mĩ.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Nêu đặc điểm địa hình châu Mĩ?

- Kể tên những dãy núi và đồng bằng lớn của châu Mĩ?

- Nhận xét, kl.

B/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài. Giới thiệu qua bản đồ 2. Tìm hiểu bài.

(3). Dân cư châu Mĩ. 15’

- 2 HS nêu.

(14)

HĐ1: Làm việc cá nhân.

Bước 1: HS dựa vào bài 17 và trả lời câu hỏi:

+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số trong các châu lục?

+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ để sinh sống?

+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung chủ yếu ở đâu?

* GV hệ thống lại nội dung: Châu Mĩ đứng thứ ba về dân số trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.

(4). Hoạt động kinh tế. 15’

HĐ2: Làm việc theo nhóm.

* Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo luận các câu hỏi:

+ Nêu tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.

+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?

+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và nam Mĩ?

* Bước 2: Đại đại các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- GV giảng kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.

HĐ3: Làm việc theo cặp đôi.

Bước1: HS quan sát bản đồ thế giới và chỉ vị trí của hoa kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên bản đồ?

Tl về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì?

Bước2: một số HS lên bảng trình bầy kết quả làm việc trước lớp.

GV giảng và kl: Hoa Kì nằm ở bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ

- 3 HS trả lời.

+ Đứng thứ ba trong các châu lục.

+ Chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến: Châu Âu, Á, châu Phi

+ Tập trung ở ven biển và miền Đông.

- Nhóm trửơng điều khiển nhóm thảo luận bài.

+ Bắc Mĩ: Lúa mì, bông, lợn, bò sữa, cam, nho

+ Trung Mĩ và Nam Mĩ: Chuối, cà phê, mía, bông, bò cừu.

+ Bắc Mĩ: Kinh tế rất phát triển, hiện đại, kĩ thuật cao.

+ Trung Mĩ và Nam Mĩ: Đang phát triển, chủ yếu là CN khai thác khoáng sản để xuất khẩu.

+ Điện tử, hàng không , vũ trụ, khai thác khoáng sản.

- Đại diện nhóm trả lời

- HS tìm hiểu trả lời.

- HS thảo luận nội dung bài.

- HS lên bảng trình bầy

+ Hoa Kì thuộc Bắc Mĩ, giáp với ĐTD, Ca- na- đa, TBD, Mê – hi- cô.

Diện tích lớn thứ tư thế giới, khí hậu ôn đới. Dân số đứng thứ ba thế giới.

(15)

cao và nông phẩm như lúa mì,thịt,rau.

3/ Củng cố - Dặn dò: (5’) - Nêu vị trí giới hạn của Hoa Kì?

- GV nhận xét giờ học.

- Xem lại bài, chuẩn bị giờ sau " Châu Đại Dương và châu Nam Cực ”

- 3 HS trả lời.

NS : 22 / 3/ 2021

NG: 1/ 4/ 2021 Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2021

KỂ CHUYỆN

ÔN TẬP (Tiết 5)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

2. Kĩ năng:

- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2).

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).

- Bút dạ, bảng nhóm.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở;

thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài :1’

2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : 20’

(Khoảng 1/5 số HS trong lớp)

- Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

- GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc 3. Làm bài tập :10’

*Bài tập 2: - Kể tên những bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần qua.

- Yêu cầu HS mở mục lục sách tìm nhanh tên .... 9 tuần đầu.

-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc của đề bài - HS mở mục lục sách tìm nhanh tên ....đã học trong 9 tuần đầu

+ Bài : Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.

HS đọc đề bài

- HS viết dàn ý vào vở BT.

- Lần lượt HS đọc dàn ý bài văn, nêu chi

(16)

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.

*Bài tập 3 : Nêu dàn ý một bài tập đọc nói trên...hoặc viết câu văn đó.

- HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả

-GV nhân xét.

-Dán dàn ý của bài văn Tranh làng Hồ, -Yc hs đọc lại

4. Củng cố – dặn dò :5’

-Nhận xét h học

-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh yêu cầu dàn bài đã chọn

tiết hoặc câu văn mình thích.

- Lớp nêu ý kiến.

- Lần lượt 3 HS đọc lại.

* Dàn ý: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (MB trực tiếp).

- Thân bài:

+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.

+ Hoạt động nấu cơm.

- Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải (KB không mở rộng).

- HS về nhà ôn bài.

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP (Tiết 6)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL ( yêu cầu tiết 1 ).

2. Kĩ năng: HS biết kể tên các bài văn miêu tả và nêu được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên.

3. Thái độ: Thể hiện tình cảm, sự quan tâm của mình qua các câu văn, đoạn văn, bài văn mà mình miêu tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-SGK TV 5 Tập II

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- GVviết đề lên bảng

Đề bài: Đọc thầm bài văn SGK/ 103+104 rồi trả lời các câu lời trong sách - H làm bài vào vở

* ĐÁP ÁN : Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng 1. Nên chọn tên nào đặt cho bài văn

A.Mùa thu ở làng quê

2. Tác giả cảm nhận mùa thu bằng các giác quan nào?

C. Bằng cả thị giác, khứu giác và thính giác (gửi)

3. Trong câu “ Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những…. , ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên trái đất kia”, từ đó chỉ sự vật gì?

B. Chỉ những hồ nước

4. Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất ? C. Vì những bầu trời….bên kia trai đất

5. Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hóa?

C. những cánh đồng lúa, cây cối và đất đai.

6. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh

(17)

B. Hai từ. Đó là các từ….

7. Trong các cụm từ chiếc dù, chân đê, xua xua tay, những từ nào mang nghĩa chuyển ?

A. chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.

8. Từ chúng trong bài văn được dùng để chỉ những sự vật nào ? B. Các hồ nước, bọn trẻ

9. Trong đoạn văn thứ nhất ( 4 dòng đầu) của bài văn có mấy câu ghép ? A.Một câu. Đó là câu : ……

10. Hai câu « Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan…cự mình của cây cối, đất đai ». Liên kết với nhau bằng cách nào ?

B. Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ …

* Củng cố - dặn dò - nhận xét h học

- VN xem lại bài để mai KT viết chính tả và tập làm văn

TOÁN

TIẾT 139: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: củng cố về đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9

2. Kĩ năng: Thực hành thành thạo các dạng toán về số tự nhiên , đọc viết thành thạo các số tự nhiên.

3. Thái độ: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng nhóm

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

- YC hs làm bài tập 4 SGK.

- Gv nhận xét B/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs ôn tập: 30’

- Yêu cầu hS tự làm bài rồi chữa các bài tập.

* Bài tập 1 a. Đọc các số:

70 815 ; 975 806 ; 5 723 600; 472 036 953 b. Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi nhóm trên.

- Gv nhận xét

* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống để có a.Ba số tự nhiên liên tiếp

b.Ba số chẵn liên tiếp c.Ba số lẻ liên tiếp - Gv nhận xét

- hs lên làm ,lớp nhận xét.

-HS đọc đề bài,

- Lmà việc cá nhân rồi đọc nt trước lớp

-Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..

-Hs đọc đề bài ,nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

a) 998; 999; 1000.

b) 98; 100 ;102.

c) 77; 79 ;81

(18)

*Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài , hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.

>

<

=

- Gv nhận xét ,sữa chữa.

*Bài 5:Tìm số thích hợp để viết vào chỗ trống Yêu cầu hS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

- Yc hs tự làm vào vở..

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:5’

-Nhận xét giờ học

- Hướng dẫn bài tập về nhà.xem lại bài.

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, 2 H lên bảng làm.

1000 > 997 6987 < 10 690 7500: 10 = 750 ;...

- H đọc đề

- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

-Tự làm vào vở HS lên bảng làm.

a) 243 ; b) 207 ;c) 810 ; d) 465 - HS về làm các BT còn lại .

KHOA HỌC

TIẾT 56: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Xác định quá trình phát triển của một số con côn trùng (bướm cải, ruồi, gián) . Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức và những hiểu biết về quả trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người.

3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác bảo vệ côn trùng có lợi trong nông nghiệp và có tính tự giác tiêu diệt những con trùng có hại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Hình trang 112,113 SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật để con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Đa số động vật chia làm mấy giống? Là những giống nào?

- Kể tên một số động vật đẻ trừng và động vật đẻ con mà em biết?

- Nhận xét, kl.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Bài giảng

HĐ1: Quan sát và thảo luận : 15’

* Mục tiêu: Giúp HS : + Nhận biết dược quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh.

+ Xác định được giai đoạn gây hại của bứơm cải.

+ Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu.

- Một số HS nêu.

2 HS đọc.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát và thảo luận nội dung bài.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết

(19)

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

Các nhóm quan sát H1,2,3,4,5 trang 114 SGK và mô tả quả trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

Các nnhóm trìng bầy kết quả thảo luận.

- Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?

- Ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?

- Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?

* GV kl: - Bướm cải thường đẻ trừng vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu.

Sâu ăn lá….

- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do cô trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng biện pháp: Bắt sâu, phun thuốc trừ sâu…

HĐ2: Quan sát và thảo luận.15’

* Mục tiêu: HS biết:+ So sánh tìm ra được sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián.

+ Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.

+ Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng.

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc theo nhóm.

GV giao nhiệm vụ cho các nhóm và thảo luận trên phiếu giao bài:

Ruồi Gián So sánh chu trình sinh sản

- Giống nhau - Khác nhau Nơi đẻ trứng Cách tiêu diệt

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Đại diện từng nhóm bào cáo kết quả TL GV - HS theo dõi chữa bài.

* GV kết luận: + Tất cả các côn trùng đẻ

quả thảo luận.

- HS trả lời.

+Hình 1: Trứng

+Hình 2: Sâu (ấu trùng) +Hình 3: Nhộng

+Hình 4: Bướm + Mặt dưới.

+Giai đoạn sâu, sâu ăn lá rau rất nhiều.

+Bắt sâu, bắt bướm, phun thuốc trừ sâu....

- HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.

- HS trình bầy

+ Giống nhau: Cùng đẻ trứng.

+ Khác nhau: Trứng gián nở ra con. Trứng ruồi nở ra dòi- nhộng- ruồi con.

+Giữ vệ sjnh môi trường, chuồng trại chăn nuôi sạch sẽ, phun thuốc diệt ruồi, gián,..

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- HS lên bảng vẽ vòng đời của loài

(20)

trứng.

* Gv yêu cầu HS vẽ sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Côn trùng sinh sản vào mùa nào? Chúng gây hại gì?

? Hãy vẽ (hoặc viết) sơ đồ chu trình sinh sản của một loài côn trùng

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau “Sự sinh sản của ếch”.

côn trùng.

NS : 22 / 3/ 2021

NG: 2 / 4/ 2021 Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2021

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP (Tiết 7)

Đề bài: Tả một người bạn thân ở trường em.

I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng. Rèn kĩ năng viết văn tả người bạn thân có sử dụng cách so sánh và nhân hóa để câu văn sẽ gợi tả, gợi cảm.

2. Kiến thức: HS viết được một bài văn tả người bằng cảm xúc riêng của mình, làm nổi bật được ngoại hình cũng như hoạt động của người đó thông qua công việc.

3. Thái độ: HS thể hiện được tình cảm yêu mến người mình tả...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- HS nhắc lại bố cục của bài văn tả người.

- Nhận xét.

B. Bài mới.(30’) 1. Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học 2. Hướng dẫn HS luyện tập.

- HS đọc nội dung yêu cầu của đề bài.

- Xác định đối tượng miêu tả.

- GV hướng dẫn HS viết bài vào vở.

- Y/c 1 số em đại diện đọc bài trước lớp.

- GV và HS cùng bình chọn bài văn viết có ý riêng, ý mới, giàu cảm xúc.

3. Củng cố, dặn dò. (5’)

- Bài hôm nay luyện tập về thể loại văn gì?

- Để viết được bài văn hay em làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ôn tập cho tốt: Kiểm tra giữa kì 2.

- 2 HS nhắc lại.

- 2 HS đọc.Lớp theo dõi - 3 HS đại diện trả lời . +Bạn thân của em ở trường

- HS tự làm bài

- HS đại diện đọc bài để chữa bài.

(21)

LUYỆN TỪ - CÂU

ÔN TẬP (Tiết 8)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng

- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong ví dụ đã cho .

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài đã chọn, làm đúng các bài tập điền từ . 3. Thái độ: Gd hs ý thức tự giác trong học tập .

II.CHUÈN BỊ :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).

- Bút dạ, bảng nhóm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Ổn định lớp: 2’

B/ Bài mới:

1. GTB : ghi đề bài. 1’

2. Kiểm tra Tập đọc và HTL: 20’(số HScòn lại trong lớp)

-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài

-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. 15

*Bài 2: Tìm những từ ngữ thích hợp...đoạn văn sau.

- YC hs thảo luận nhóm 4 tìm từ để điền vào chổ trống,rồi điền vào vở BT.

- GV chú ý HS sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống,các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào?

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng:

4. Củng cố – dặn dò: 2’

-Nhận xét giờ học

-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra viết.

-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- 2 HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 4

- Đại diện nhóm nêu kết quả.

a) - nhưng là từ nối (câu 3) với (câu 2)

b) - chúng ở (câu 2) thay thế cho từ lũ trẻ ở (câu1)

c) - nắng ở (câu 3),(câu 6) lặp lại nắng ở (câu 2)

- chị ở (câu 5) thay thế sứ ở (câu 4) - chị ở (câu 7) thay thế cho sứ ở (câu 6)

- HS về nhà ôn lại bài.

- CB bài sau.

TOÁN

TIẾT 140: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU :

(22)

1. Kiến thức: - Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.

2. Kĩ năng: - Làm các bài tập 1; 2; 3(a,b) ; 4.

3. Thái độ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng nhóm

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C :Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được:

a) …42 chia hết cho 3 b) 5…4 chia hết cho 9 B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập: 30’

Bài tập 1:a.Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

b. Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây

Bài tập 2: Rút ngọn các phân số + Muốn rút gọn phân số ta làm như thê nào?

- Gọi H nêu cách rút gọn

- Gọi 2 H lên bảng, lớp làm vào vở

Gv nhận xét.

Bài tập 3: Quy đồng mẫu số các phân số

- Hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.

HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu số hai phân số

Gv nhận xét.

Bài tập 4 : >, <, = ?

-Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?

- 3HS nêu miệng bài làm.

2HS lên làm, lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài, quan sát các hình

- HS tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được:

a) H.1:

4

3 ; H.2:

5

2 ; H.3:

8

5 ; H.4:

8 3

b) H.1: 141 ; H.2: 2 43 ; H.3: 3 32 ; H.4: 4

2 1

- Nêu quy tắc rút gọn phân số và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

3 3: 3 1 18 18 : 6 3 6 6 : 3 2 ; 24 24 : 6 4 5 5 : 5 1 40 40 :10 4 35 35 : 5 7 90; 90 :10 9 75 75 :15 5

30 30 :15 2

HS đọc đề bài, làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.

a,

3 3 5 15 2 2 4 8

4 4 5 20 5; 5 4 20

5 5 3 15 11

) ;

12 12 3 36 36

2 2 4 5 40 3 3 3 5 45

) ;

3 3 4 5 60 4 4 3 5 60 4 4 4 3 48

5 5 4 3 60 b

c

   

   

 

 

(23)

Bài tập 5:

- GV vẽ tia số lên bảng - HS suy nghĩ làm bài miệng - P/s ở vạch giữa 1

32

33

6hoặc1

2

- GV nhận xét giải thích.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

-Nhận xét giờ.

- Về nhà xem lại bài.

- 3HS nêu miệng bài làm.

12 5 12

7 (vì 7 > 5);

15 6 5

2 … So sánh các phân só :

7 5 2 6 7 7

; ;

12 12 5 15 10 9

- HS về nhà ôn bài, làm các BT còn lại.

SINH HOẠT - KNS

CHỦ ĐỀ 7 : KĨ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- Làm và hiểu được nội dung bài tập 1,2,3 & ghi nhớ.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng lập kế hoạch trong các công việc.

- Giáo dục cho học sinh có ý thức biết lập ké hoạch sao cho lịch trình phù hợp để tiến hành công việc được thuận lợi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Ghi chép trong tuần

- Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức: 5’

GV yêu cầu HS hát . KNS 20’

CHỦ ĐỀ 7 : KĨ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH (Tiết2)

a Hoạt động 1: (7’) Xử lí tình huống Bài tập 1. Giải quyết tình huống - Gọi HS đọc đề bài

- Xác định yêu cầu của đề bài - Thảo luận N2 tìm cách giải quyết - Lần lượt từng nhóm trình bày và giải thích vì sao nhóm em làm như vậy.

*Giáo viên chốt kiến thức:Phải có kế hoạch cụ thể cho công việc để thuận lợi trong khi làm.

b.Hoạt động 2: ( 13’)Lựa chọn

Bài tập 2. Quan sát tranh đánh dấu vào ô trống theo yêu cầu

- Gọi HS đọc đề bài

- Xác định yêu cầu của đề bài

- Thảo luận N2 đánh dấu bằng ô trống

- Lớp phó văn thể cho lớp hát.

- Học sinh thảo luận theo nhóm 2.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- 2HS - 1HS

- Thảo luận N2

- HS trả lời- Nhận xét

(24)

- Lần lượt từng nhóm trình bày và giải thích vì sao nhóm em làm như vậy.

*Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta biết lựa chọn những hoạt động quan trọng để ưu tiên cho công việc.

* Ghi nhớ: ( Trang 34) B. SINH HOẠT TUẦN: (15’)

1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’

- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.

- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.

2. GV nhận xét, đánh giá. 5’

- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.

* Ưu điểm:

- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.

- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %

- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.

- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.

- Thực hiện tốt việc phòng chống dịcch Covit-19 ở trường, ở nhà.

- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.

- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS) nêu cụ thể ...

- Sơ kết (tổng kết) các phong trào thi đua của lớp (theo từng chủ điểm, từng tuần) nêu rõ thành tích đạt được.

...

...

* Nhược điểm:

- Nề nếp học tập: ...

- Thực hiện tiếng trống sạch trường...

- Thể dục, vệ sinh:...

- Thực hiện luật GT đường bộ: ...

* Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp ...

4. Phương hướng: 3’

- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.

+ Thực hiện đúng chương trình tuần sau

+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.

+ Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.

+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.

+ Đăng kí ngày học tốt, giờ học tốt chào mừng Tết Nuyên Đán.

+ Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn.

+ Thực hiện tốt việc phòng chống dịcch Covit-19 ở trường, ở nhà.

(25)

+ Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.

+ Phát động phong trào thi đua (nếu có) nêu cụ thể: ...

...

.

...

5. Tổng kết sinh hoạt. 3’

- Giao lưu văn nghệ - GV nhận xét giờ học

(26)

KỸ THUẬT

TIẾT 28: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (TIẾT 2)

I.MỤC TIÊU: HS cần phải :

- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.

- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu, máy bay lắp tương đối chắc chắn.

- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.

* Tích hợp: SDNKTK& HQ .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.

- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.

- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.

B-Bài mới:

1-Giới thiệu bài: 1’

Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.

2. Dạy bài mới

a.Hoạt động 1: 7’Quan sát, nhận xét mẫu

- GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi:

+ Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?

b. Hoạt động 2: 23’Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.

) Chọn các chi tiết:

- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK).

- Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

) Lắp từng bộ phận:

Lắp thân và đuôi máy bay (H. 2-SGK)

- HS để bộ đồ dùng lên bàn.

- 2 HS nêu lại các bước để lắp xe ben.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát mẫu.

+ Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin ; cánh quạt ; càng máy bay.

- 2 HS đọc.

- 1 HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS nêu số lượng.

(27)

Để lắp được thân đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?

- GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay.

Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3-SGK) Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?

- HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp.

Các phần khác thực hiện tương tự.

) Lắp ráp máy bay trực thăng:

- GV hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.

- GV nhắc nhở HS.

) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp.

C-Củng cố, dặn dò: 4’

? Nêu cách lắp máy bay trực thăng?

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài

“Lắp máy bay trực thăng” (tiết 3).

- HS thực hành.

- HS lắp các bộ phận của ca - bin.

-HS nêu

- HS lắp các bộ phận nhỏ thành máy bay trực thăng.

- Tháo và cất gọn gàng các chi tiết của máy bay trực thăng.

- 2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

==================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Teacher’s aids: student book and teacher’s book, class CDs, flashcards, IWB software, projector/interactive whiteboard/TV.. Students’ aids: Student book,

- Tell pupils that they are going to listen to the recording, circle the correct options and write the answer to complete the sentences6. - Give them a few seconds to read each of

Tell pupils that they are going to listen to the recording and circle the correct answers.. - Give them a few seconds to read the sentences in silence and guess the words to fill

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the

- Output: SS can look and write. Look and write.. One pupil in Group A will mime one of the phrases on the board. he other groups guess the hobby, put a tick next to playing football

- Tell pupils that they are going to practise saying the sounds of the letters j and v in the words Japan and Vietnamese respectively.. - Play the recording and ask

- Tell pupils that they are going to look at the pictures and questions and write the answers.. Check comprehension and

- Tell pupils that they are going to write the answers to the questions about favourite food and drink suggested in the pictures2. - Give them a few seconds to look at the