• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Lý tự trọng | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Lý tự trọng | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT

LÝ TỰ TRỌNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017

Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng ?

(1) dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực

(2) quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit

(3) trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động

(4) chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba mã sao 5UUG 3trên phân tử mARN

A. (2),(4) B. . (2) ,(3) C. (1), (4) D. (1) , (3)

Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực ,dạng sợi có chiều ngang 11nm được gọi là :

A. sợi cơ bản B. sợi nhiễm sắc C. vùng xếp cuộn D. crômatit Câu 3: Thành phần cấu tạo của ôpêrôn Lac bao gồm:

A. một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc

B. một vùng khởi động (P), một vùng vận hành(O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hoà (R)

C. một vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc D. một vùng vận hành (O)và một nhóm gen cấu trúc Câu 4: Xét các phát biểu sau đây

1) một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại aa 2)đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nu là A,T,G,X

3) ở sinh vật nhân thực,aa mở đầu cho chuỗi polipeptit là mêtiônin 4)phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép 5)ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất 6)ở trong cùng một tế bào, AND là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất Trong 6 phát biểu trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 5: Đột biến số lượng NST gồm

(2)

A. chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ B. đột biến đa bội và lệch bội C. đột biến số lượng và đột biến cấu trúc NST D. đột biến thêm đoạn và đảo đoạn Câu 6: Một trong những đặc điểm của thường biến là

A. thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình B. thay đổi kiểu hình, không thay đổi kiểu gen C. thay đổi kiểu hình và thay đổi kiểu gen

D. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình

Câu 7: Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là:

A. 4 B. 8 C. 16 D. 32

Câu 8: Xét 2 tế bào sinh tinh ở một loài (2n=8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các NST khác đều phân li bình thường số loại giao tử tối đa được hình thành là:

A. 4 B. 6 C. 16 D. 8

Câu 9: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm.

(3) Bạch tạng. (4) Claiphentơ.

(5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông.

(7) Tơc nơ. (8) Đao. (9) Mù màu.

Những thể đột biến lệch bội là:

A. (1),(4),(8). B. (2),(3),(9). C. (4),(7),(8). D. (4),(5),(6).

Câu 10: Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là

A. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau B. qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp C. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm D. trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết của động vật sự chọn lọc không mang lại hiệu quả

Câu 11: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch” ?

A. ADN B. tARN C. rARN D. mARN

Câu 12: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anti codon) là:

A. 5AUG3 B. 5UAX3 C. 3AUG5 D. 3UAX5 Câu 13: Cho các phát biểu sau đây nói về quá trình nhân đôi AND :

(3)

2. Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã

3. Trên cả 2 mạch khuôn, AND polimeraza đều di chuyển theo chiều 5 à3 để tổng hợp mạch mới theo chiều 3à5

4.Trong mỗi phân tử AND được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của AND ban đầu

5. Các mạch mới đều được tổng hợp liên tục

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 14: Trong bảng mã di truyền của mARN có : mã kết thúc :UAA,UAG,UGA; mã mở đầu: AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 5-3) của mARN dưới đây : 5-GXU AUG XGX UAX GAU AGX UAG GAA GX-3. Khi nó dịch mã thành chuỗi polipepetit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin):

A. 8 B. 4 C. 5 D. 9

Câu 15: Một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:

A. Anticodon B. codon C. gen D. mã di truyền Câu 16: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là:

A. thấy được phân li của tính trạng ở các thế hệ lai B. xác định được dòng thuần

C. tìm được phương thức di truyền của tính trạng

D. xác định được tính trạng trội,lặn để ứng dụng vào chọn giống Câu 17: Phép lai thuận nghịch là:

A. phép lai theo 2 hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm mẹ

B. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen của cá thể trội

C. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen của cá thể trội

D. phép lai giữa các cá thể F1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng Câu 18: Nội dung tóm tắt của quy luật phân li độc lập là:

A. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau B. P thuần chủng, F1 đồng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 C. P khác nhau n cặp tính trạng, F2 có 3n kiểu gen

D. các gen không ở trên cùng 1 NST

(4)

Câu 19: Nguyên nhân gây ra hiện tượng hoán vị gen là:

A. Sự đổi chỗ lẫn nhau giữa 2 tính trạng tương ứng B. Trao đổi chéo giữa 2 NST trong cặp tương đồng C. Sự phân li của các NST trong giản phân

D. chuyển đoạn kết hợp với đảo đoạn giữa các NST

Câu 20: Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?

A. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết

B. số nhóm gen liên kết ở mỗi đoạn bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.

C. số nhóm gen liên kết ở mỗi đoạn bằng số NST trong bộ lưỡng bội (n) của loài đó.

D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.

Câu 21: Cho các cặp cơ quan:

(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.

(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.

(4) Cánh bướm và cánh chim.

(5) Ngà voi và sừng tê giác

Những cặp cơ quan tương đồng là :

A. (1),(2), (3). B. (2), (3), (4), (5). C. (l),(2),(4) D. (l),(2).

Câu 22: Một loài thực vật giao phấn,xét một gen có 2 alen, gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này quy định hoa hồng.

Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền A. quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng

B. quần thể gồm toàn cây hoa đỏ C. quần thể gồm toàn cây hoa hồng

D. quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng

C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau

D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại

(5)

Câu 24: Người có thể chống lại các bệnh truyền nhiễm bằng kháng thể lấy từ ngựa,là chứng minh nguồn gốc tiến hóa của hai loài

A. bằng chứng giải phẫu so sánh B. bằng chứng sinh học phân tử C. bằng chứng địa lí sinh vật học D. bằng chứng phôi sinh học Câu 25: Cho các phương pháp sau:

(1) Nuôi cấy mô thực vật.

(2) Nhân bản vô tính tự nhiên.

(3) Lai tế bào sinh dưỡng.

(4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.

(5) Cấy truyền phôi.

(6) Gây đột biến.

Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội so với alen a quy định thân thấp;

alen B quy định hoa đỏ trội so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1 . Alen D quy định quả tròn trội so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng,quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả ở trong giảm phân ở đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 16,5% B. 49,5% C. 26,0% D. 12,0%

Câu 27: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và a là 40%. Ở phép lai XD Xd x XD Y, theo lí thuyết thì kiểu hình A-bbD- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu

A. 25% B. 14,25% C. 12,5% D. 3,75%

Câu 28: Ở người, trên NST thường, gen A quy định thuận tay phải, gen a quy đinh thuận tay trái. Trên NST giới tính X , gen M quy định nhìn màu bình thường và gen m quy định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aa XMY?

A. con trai thuận tay phải,mù màu

B. con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường C. con gái thuận tay phải, mù màu

D. con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường

(6)

Câu 29: Ở mèo, di truyền về màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định,màu lông hung do alen d, lông đen: D,mèo cái dị hợp: Dd có màu lông tam thể. Khi kiểm tra 691 con mèo, thì xác định được tần số alen D là 89,3%; alen d: 10,7%; số mèo tam thể đếm được 64 con. Biết rằng, việc xác định TS alen tuân theo định luật Hacdi- Vanbec. Số lượng mèo đực,mèo cái màu lông khác theo thứ tự là

A. 335,356 B. 356,335 C. 271, 356 D. 356,271

Câu 30: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB :0,4 AaBB : 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là:

A. 13,125% B. 17,5% C. 30,625% D. 12,5%

Câu 31: : Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là

(1) màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen.

(2) có 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng.

(3) có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn. . (4) dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn.

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 32: Một quần thể có cấu trúc như sau P : 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3

A. tỉ lệ kiểu gen 22,09 % AA : 49,82 % Aa : 28,09 % aa B. tần số tương đối của A/ a = 0,47 / 0,53

C. tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P D. tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P

Câu 33: Trong giảm phân I, thấy ở bố có 20% số tế bào sinh tinh có 1 cặp NST không phân li, ở mẹ cũng có 20% số tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường và không có đột biến nào khác xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 1 người con mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Patau là

A. 0,6957% B. 0,3478% C. 0,0576% D. 0,1152%

Câu 34: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Tiến

(7)

hành phép lai P :AB D d Ab d

X X X Y

ab aB , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ

A. 44,25% B. 49,5% C. 46,6875% D. 48,0468%

Câu 35: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung, alen B quy định chân cao trội so với alen b quy định thân thấp; alen D quy định mắt nâu trội so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ AB/ab XD Xd x ♂ Ab/aB XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp,mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ

A. 4,25% B. 2% C. 8% D. 1%

Câu 36: Hai gen I và II đều dài 3060 A0. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số G của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số đợt môi trường cung cấp tất cả 2160 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II là

A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 3 và 1

Câu 37: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 2 alen, gen thứ ba có 2 alen, gen thứ tư có 3 alen. Gen thứ nhất và gen thứ ba nằm trên 1 cặp NST thường. Gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Gen thứ tư nằm trên vùng không tương đồng của NST Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến,số loại kiểu gen tối đa về bốn gen trên và số kiểu giao phối trong quần thể này là

A. 180 và 90 B. 90 và 1800 C. 90 và 180 D. 900 và 60

Câu 38: Ở loài đậu thơm,màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu gen có 1 trong 2 alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D: dạng hoa kép,d: dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 : 49,5% hoa đỏ,dạng kép;6,75% hoa đỏ,dạng đơn;25,5% hoa trắng,dạng kép;18,25% hoa trắng,dạng đơn. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng về đặc điểm di truyền của cây F1

1) kiểu gen của F1 Bb AD/ad , hoán vị cả 2 bên với tần số fA/a = 20%

2) kiểu gen của F1 Bb Ad/aD , hoán vị cả 2 bên với tần số fA/a = 20%

3)kiểu gen của F1 Aa BD/bd , hoán vị cả 2 bên với tần số fB/b = 20%

4) kiểu gen của F1 Aa Bd/bD , hoán vị cả 2 bên với tần số bất kì nhỏ hơn 50%

5) kiểu gen của F1 là Bb AD/ad, hoán vị ở một bên với tần số bất kì nhỏ hơn 50%

(8)

A. 2 B. 5 C. 3 D. 4

Câu 39: Ở người bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định(gen này có 2 alen) . Hà và Lan đều có mẹ bị bệnh bạch tạng. Bố của họ không mang gen bệnh; họ lấy chồng bình thường nhưng đều có bố bị bệnh. Hà sinh một con gái bình thường đặt tên là Phúc, Lan sinh một con trai bình thường dặt tên là Hậu. Sau này , Phúc và Hậu lấy nhau, xác suất để cặp vợ chồng Phúc và Hậu sinh 2 người con đều bình thường là

A. 27/ 36 B. 29/36 C. 32/ 26 D. 64/81

Câu 40: Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu

A. 1-0,99513000 B. 0,073000

C. (0,07 x 5800)3000 D. 3000 x 0,0056 x0,99442999

(9)

Đáp án

1-B 2-A 3-A 4-A 5-B 6-B 7-B 8-B 9-C 10-C

11-B 12-D 13-C 14-B 15-C 16-D 17-A 18-A 19-B 20-C

21-A 22-B 23-D 24-B 25-B 26-D 27-B 28-C 29-D 30-C

31-D 32-D 33-D 34-C 35-A 36-C 37-B 38-A 39-D 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B

Các phát biểu đúng là: (2) (3)

Câu (1) sai. dịch mã là quá trình tổng hợp protein, diễn ra trong bào tương của tế bào

Câu (4) sai. chuỗi polipeptit sẽ được ngừng tổng hợp khi riboxom tiếp xúc với bộ ba sao mã 5’UAG3’ trên mARN

Câu 2: Đáp án A

Trong cấu trúc hiển vi của NST, sợi có đường kính 11nm được gọi là sợi cơ bản.

Câu 3: Đáp án A

Thành phần cấu tạo của ôpêrôn Lac bao gồm: một vùng khởi động (P), một vùng vận hành(O), một nhóm gen cấu trúc.

Câu 4: Đáp án A

Các phát biểu đúng là: (3) (6)

1 sai. Một mã di truyền (1 bộ ba mã hóa) chỉ mã hóa cho 1 acid amin 2 sai. Đơn phân của ARN là A, U, G, X

4 sai. ARN là mạch đơn nhưng một số vùng các ribonu liên kết bổ sung với nhau → dạng xoắn kép nhưng không phải là cấu trúc mạch kép

5 sai. Loại ARN có hàm lượng cao nhất là rARN Câu 5: Đáp án B

Đột biến số lượng NST gồm : đột biến đa bội và đột biến lệch bội Câu 6: Đáp án B

Một trong những đặc điểm của thường biến là: thay đổi kiểu hình, không thay đổi kiểu gen Câu 7: Đáp án B

Cơ thể AABbDdeeFf cho số loại giao tử là: 1 x 2 x 2 x 1 x 2 = 8 Câu 8: Đáp án B

Tế bào 1 : AaBbDdXEY

Giảm phân I : AAaa BB DD XÊXE bb dd YY Giảm phân II : Aa B D XE bd bdYY Tế bào 2 : AaBbDdXEY

(10)

Giảm phân I : AAaa bb DD XÊXE BB dd YY Giảm phân II : Aa b D XE Bd BdYY

→ mỗi tế bào giảm phân cho 3 loại giao tử → 2 tế bào cho 6 loại giao tử Câu 9: Đáp án C

Các thể đột biến lệch bội là: (4) (7) (8) 1 là đột biến cấu trúc NST

2, 3, 5, 6, 9 là đột biến gen Câu 10: Đáp án C

Điều không đúng là C

Quần thể tự phối, các thể đồng hợp trội không bị giảm tỉ lệ Câu 11: Đáp án B

Phân tử đóng vai trò như “người phiên dịch” là tARN Câu 12: Đáp án D

Phân tử tARN đó có bộ ba đối mã là 3’UAX5’

Câu 13: Đáp án C

Các phát biểu không đúng là: 2, 5

2 sai. Quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã là 2 quá trình riêng rẽ

5 sai. Trong 2 mạch mới, có 1 mạch tổng hợp liên tục, 1 mạch tổng hợp gián đoạn Câu 14: Đáp án B

mARN : 5-GXU AUG XGX UAX GAU AGX UAG GAA GX-3 U được chèn vào vị trí giữa vị trí nu thứ 9 và 10

mARN mới : 5-GXU AUG XGX UUA XGA UAG XUA GGA AGX-3 xuất hiện bộ ba kết thúc 5’UAG3’

→ chuỗi polipeptit mới có 4 acid amin Câu 15: Đáp án C

Một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là: gen

Câu 16: Đáp án D

Qui luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là: xác định được tính trạng trội,lặn để ứng dụng vào chọn giống

Câu 17: Đáp án A

Phép lai thuận nghịch là: đảo vai trò của bố mẹ

Tức là phép lai theo 2 hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính

(11)

Câu 18: Đáp án A

Nội dung tóm tắt là: các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau Câu 19: Đáp án B

Nguyên nhân của hiện tượng hoán vị gen là: sự trao đổi chéo giữa 2 NST trong cặp tương đồng

Câu 20: Đáp án C Điều không đúng là C

Số nhóm gen liên kết của mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó Câu 21: Đáp án A

Các cặp cơ quan tương đồng là: (1) (2) (3) Câu 22: Đáp án B

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là: quần thể B: toàn cây hoa đỏ - 100%AA Câu 23: Đáp án D

Phát biểu đúng là: D

A sai, ưu thể lai giảm dần qua các thế hệ sau F1

B sai, ưu thế lai chưa chắc đã biểu hiện qua phép lai giữa 2 dòng thuần C sai, các con lai F1 là dị hợp tử, không được sử dụng làm giống Câu 24: Đáp án B

Đây là bằng chứng sinh học phân tử Câu 25: Đáp án B

Các phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp là: (1), (2), (4), (5) Câu 26: Đáp án D

Pt/c

F1 : (Aa, Bb) Dd F1 x F1

F2 : aabbdd = 4%

Có dd = 0,25

→ aabb = 0,16

→ F2 thân thấp, hoa vàng, quả tròn : aabbD- = 0,16 x 0,75 = 0,12 = 12%

Câu 27: Đáp án B

AB/ab x Ab/aB có f = 40%

AB/ab cho giao tử ab = 50% - 40% : 2 = 30%

Ab/aB cho giao tử ab = 40% : 2 = 20%

Vậy kiểu hình aabb = 0,3 x 0,2 = 0,6

(12)

→ kiểu hình A-bb = 0,25 – 0,6 = 0,19

→ kiểu hình A-bbD- = 0,19 x 0,75 = 0,1425 = 14,25%

Câu 28: Đáp án C

Đứa con không thể được sinh ra tử cặp bố mẹ trên là : XmXm ↔ con gái, mù màu Câu 29: Đáp án D

Tần số alen D là 0,893 ; Tần số alen d là 0,107 Tỉ lệ mèo tam thể là 2 x 0,893 x 0,107 = 0,1911

→ số lượng mèo cái là : 64 : 0,1911 ≈ 335

→ số lượng mèo đực là : 691 – 335 = 356

→ số lượng mèo cái khác màu lông tam thể là : 335 – 64 = 271 Câu 30: Đáp án C

P: 0,1AABB : 0,4AaBB : 0,2Aabb: 0,3aaBb Quần thể tự phối

Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ cây AaBB và aaBb tự phối

AaBB cho F3 có aaBB = aa = 3 1 1

2 0, 4375 2

 

    

aaBb cho F3 có aaBB = BB = 3 1 1

2 0, 4375 2

 

    

vậy tỉ lệ kiểu gen aaBB ở F3 là : 0,4375 x (0,4 + 0,3) = 0,30625 = 30,625%

đáp án C

Câu 31: Đáp án D

F1 : các cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn

F2 : 49,5% đỏ, kép : 6,75% đỏ, đơn : 25,5% trắng, kép : 18,25% trắng, đơn Đỏ : trắng = 56,25% : 43,75% = 9 : 7

→ tính trạng màu hoa do 2 gen Aa, Bb tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 qui định A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng Kép : đơn = 3 : 1

→ tính trạng dạng hoa do 1 gen có 2 alen qui định : D kép >> d đơn Các phát biểu đúng là (1) (2) (4)

(3) sai vì

Giả sử 3 gen phân li độc lập

(13)

→ F2 : (9 : 7) x (3 :1) ≠ đề bài Vậy có 2 gen cùng nằm trên 1 NST

Giả sử đó là Aa và Dd ( Aa và Bb vai trò tương đương như nhau ) Có F2 : đỏ kép (A-D-)B- = 0,495

→ (A-D-) = 0,495 : 0,75 = 0,66

→ (aadd) = 0,16

→ F1 cho giao tử ad = 0,4

→ có sự liên kết gen không hoàn toàn Câu 32: Đáp án D

P: 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa.

Tần số alen A = 17,34% + 59,32% : 2 = 47%

→ tần số alen a = 53%

Sau 3 thế hệ ngẫu phối

F3: 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa Kết quả không xuất hiện ở F3 là D ở F3 , tần số alen không thay đổi so với P Câu 33: Đáp án D

Hội chứng Down là 3 nhiễm số 21 Hội chứng Patau là 3 nhiễm số 13

Bố có 20% số tế bào sinh tinh có 1 cặp NST không phân li

→ tạo ra 10% giao tử n+1 và 10% giao tử n – 1

80% số tế bào con lại bình thường tạo ra 80% giao tử bình thường

Tương tự ở mẹ có các loại giao tử là: 10% giao tử n+1, 10% giao tử n – 1 và 80% giao tử n - Bố và mẹ đều rối loạn cặp NST số 21 ↔ có tỉ lệ là (1/23)2

Xác suất để sinh con bị bệnh Down là : 0,1 x 0,8 x 2 = 0,16 - Bố và mẹ đều rối loạn cặp NST số 13 ↔ có tỉ lệ là (1/23)2 Xác suất để sinh con bị bệnh Patau là : 0,1 x 0,8 x 2 = 0,16

- Bố bị rối loạn cặp NST số 21, mẹ bị rối loạn cặp NST số 14 hoặc ngược lại ↔ có tỉ lệ là (1/23)2 x 2

Xác suất sinh con bị bệnh Down hoặc Patau là 0,1 x 0,8 x 2 = 0,16 Vậy xác suất chung là : 0,16 x (1/23)2 x 4 = 0,1210%

Câu 34: Đáp án C P : AB Ab

Dd Dd

ab aB

(14)

F1 : A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 15,5625% (1) Đặt tỉ lệ kiểu hình aabb = x

→ A-bb = aaB- = 025 – x

Ta có (1) ↔ (0,25 – x).0,25 + (0,25 – x).0,25 + x.0,75 = 0,155625 ↔ x = 0,1225

→ vậy tỉ lệ kiểu hình aabb = 0,1225

→ tỉ lệ kiểu hình A-B- = 0,1225 + 0,5 = 0,6225

→ tỉ lệ kiểu hình A-B-D- = 0,6225 x 0,75 = 0,466875 = 46,6875%

Câu 35: Đáp án A P: ♀ AB

ab XD Xd x ♂ Ab aBXdY F1: aabbXdXd = 1%

Có XDXd x XdY → F1 : 1XDXd : 1XdX: 1XDY: 1XdY

→ vậy aabb = 1% : 0,25 = 4%

Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x ≤ 0,25) Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – x Cá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x

→ vậy aabb = (0,5 – x).x = 0,04 Giải ra, x = 0,1

Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1 cá thể đực Ab/aB cho giao tử : AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4 vậy cá thể cái F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu Ab

ab XDX- bằng : (0,12 + 0,42) x 0,25 = 0,0425 = 4,25%

Câu 36: Đáp án C

Gen dài 3060Ao ↔ có tổng số nu là: 2A + 2G = 3060 : 3,4 x 2 = 1800 Gen I có A1 = 20%

→ gen I có A1 = T1 = 360

→ vậy G1 = X1 = 540 Gen II có G2 = 3/2 A1

→ gen II có G2 = X2 = 3/2 x 360 = 540

→ vậy A1 = T1 = 360

Gen I nhân đôi a lượt, gen II nhân đôi b lượt

Số loại nu X môi trường cung cấp là: 540a + 360b = 2160

(15)

Do a,b là số nguyên dương

→ vậy a = 2 và b = 3 Câu 37: Đáp án B

Giới đực có số loại KG là :

4 C 24

  2 3 60

Giới cái có số loại KG là :

4 C 24

 

 2 C22

30

Số loại kiểu gen tối đa là 90

Số kiểu giao phối là: 60 x 30 = 1800 Câu 38: Đáp án A

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng F1 : dị hợp 3 cặp gen tự thụ

F2 : 49,5% đỏ, kép : 6,75% đỏ, đơn : 25,5% trắng, kép : 18,25% trắng, đơn Đỏ : trắng = 56,25% : 43,75% = 9 : 7

Kép : đơn = 3 : 1

Giả sử 3 gen độc lập thì F2 có tỉ lệ KH là (9:7) x (3:1) ≠ đề bài

→ 2 trong 3 gen nằm trên 1 NST ↔ (Aa,Dd) hoặc (Bb,Dd) 2 gen Aa và Bb có vai trò tương đương nên ta xét 1 TH : F1 : (Aa,Dd)Bb

Có F2 : đỏ, kép : (A-D-)B- = 49,5%

Mà B- = 0,75

→ (A-D-) = 66%

→ aadd = 66% - 50% = 16%

Hoán vị gen 2 bên

→ F1 cho giao tử ad = 0,4 > 0,25 ↔ giao tử mang gen liên kết

→ F1 : AD/ad Bb với f = 20%

Tương tự, có :

F1 : BD/bd Aa với f = 20%

Hoán vị gen 1 bên

→ F1 : AD/ad Bb vì có cho giao tử ad= 0,5 ở bên liên kết Bên hoán vị, cho giao tử ad = 0,16 : 0,5 = 0,32 > 0,25

Vậy F1 : AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa với f = 36% - chỉ hoán vị gen ở 1 bên Vậy các kết luận đúng là: (1) (3)

Câu 39: Đáp án D

(16)

Hà và Lan có bố mẹ : AA x aa

→ Hà và Lan có kiểu gen: Aa

Chồng của 2 người bình thường (A-) có bố bị bệnh (aa)

→ Chồng của 2 người có kiểu gen: Aa

Hà sinh 1 con gái (Phúc) bình thường ↔ (1/3AA : 2/3Aa) Lan sinh 1 con trai (Hậu) bình thường ↔ (1/3AA : 2/3Aa) Phúc và Hậu lấy nhau : (1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa) Đời con theo lý thuyết : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

Xác suất sinh 2 người con đều bình thường là : (8/9)2 = 64/81 Đáp án D

Câu 40: Đáp án A

A nhìn màu bình thường >> a mù màu Giới ♂ : 196 XaY : 2604 XAY

→ tần số alen a ở giới đực là 0,07

Do hòn đảo biệt lập, theo lý thuyết, giới ♀ sẽ có dạng : 0,932XAXA : 0,1302XAXa : 0,072 XaXa .

Khả năng không phụ nữ nào trên hòn đảo bị mù màu là : 0,99513000

→ khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo bị mù màu là : 1 – 0,99513000

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì giao phối gần tạo điều kiện cho các alen lặn có hại tổ hợp với nhau

Câu 36: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng.. di truyền cùng nhau

Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thê trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFG*HI.. Có thể kết luận, trong

Câu 13: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêuA.

Thành công trong việc xác định trình tự nucleotit của bộ gen người sẽ đưa Di truyền Y học tư vấn của tương lai là Y học dự phòng: đứa trẻ vừa sinh ra, căn cứ vào

Câu 15: Trong quá trình phát sinh giao tử, một tế bào sinh trứng có kiểu gen là giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo, thì có bao nhiêu loại

Bộ NST 2n của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của cơ chế nguyên phân, giảm phân( tạo thành các giao tử n) sau đó

Câu 6: Hai hợp tử của một loài có bộ nhiễm sắc thế 2n = 24 nguyên phân liên tiếp một số đợt, biết rằng mỗi hợp tử đều nguyên phân 5 lần, môi trường tế