• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Hồng lĩnh | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Hồng lĩnh | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPTQG năm 2017_trường THPT Hồng Lĩnh_Hà Tĩnh_lần 1 MÔN SINH HỌC

Câu 1: Cho các vai trò sau:

(1) Tổng hợp đoạn mồi.

(2) Tách hai mạch ADN thành hai mạch đơn.

(3) Nhận biết bộ ba mở đầu trên gen.

(4) Tháo xoắn phân tử AND.

(5) Tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’-3’ dựa trên mạch khuôn có chiều từ 3’-5’.

Các vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã là:

A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (3), (4), (5).

Câu 2: Một gen chứa 2520 liên kết hidro tổng hợp 1phân tử mARN cần được cung cấp 315 nucleotit loại X và 405 nucleotit loại G. Đợt phiên mã thứ nhất không vượt quá 5 lần, gen cần cung cấp 225 nucleotit loại A, đợt phiên mã thứ hai gen cần 315 nucleotit loại A. Số nucleotit mỗi loại A, U, G, X môi trường cần cung cấp cho cả hai đợt lần lượt là:

A. 315, 945, 2835, 2205. B. 540, 1620, 4860, 3780.

C. 225, 675, 2025, 1575. D. 45, 135, 405, 315.

Câu 3: Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?

A. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).

B. Khi đột biến làm thay thế một cặp nuclêôtit trong gen luôn làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polypeptit.

C. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.

D. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

Câu 4: Một chủng vi khuẩn E.coli bị đột biến không thể phân giải được đường lactozơ mà chỉ có thể phân giải được các loại đường khác. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này có thể là do

A. đột biến gen đã xảy ra ở vùng vận hành của Operon Lac.

B. đột biến gen đã xảy ra ở vùng khởi động của Operon Lac.

C. đột biến gen đã xảy ra hoặc ở vùng khởi động hoặc ở vùng mã hóa của gen thuộc Operon Lac.

D. đột biến gen đã xảy ra ở vùng mã hóa của một trong các gen của Operon Lac.

Câu 5: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là

A. sợi cơ bản. B. sợi nhiễm sắc. C. crômatit. D. nuclêôxôm.

(2)

Câu 6: Nguồn biến dị di truyền nào là nguồn biến dị chủ yếu để chọn giống bằng phương pháp lai tạo?

A. Đột biến gen. B. Biến dị tổ hợp.

C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Thường biến Câu 7: Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng?

(1) Trong một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.

(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.

(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.

(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,6oC đến 20oC gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 8: Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là

A. sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

B. các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 9: Enzim nào sau đây có vai trò cắt mối liên kết hidro giữa hai mạch của ADN?

A. Ligaza. B. ARN- polimeraza. C. ADN- polimeraza. D. Hêlicaza.

Câu 10: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là (1) 1 : 1. (2) 3 : 3 : 1 : 1. (3) 2 : 2 : 1 : 1.

(4) 1 : 1 :1 :1. (5) 3 : 1.

Số phương án đúng

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5

Câu 11: Ở một loài thực vật gen trội A quy định hoa Đỏ, a quy định hoa vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% cây đỏ: 25% cây vàng. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể là

A. 0,4A và 0,6 a. B. 0,2A và 0,8 a. C. 0,5A và 0,5 a. D. 0,6A và 0,4 a.

Câu 12: Một cá thể tạo ra số lượng các kiểu giao tử như sau:

(3)

Kiểu gen của cá thể đó là:

A. ABC

abc B. Abc

aBC C. ACb

acB D. Acb

aCB Câu 13: Cơ thể nào sau đây khi giảm phân bình thường cho nhiều loại giao tử nhất?

A. Bb B. bbb C. AaBB D. BBb

Câu 14: Với 3 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

A. AbD

aBd B. Abd

aBD C. ABD

abd D. AaD

Bbd

Câu 15: Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người. Biết rằng A quy định bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó alen a chiếm 10%.

Trong các dự đoán sau: (1) Xác suất để người số (10) mang alen lặn là 53/115.

(2) Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) × (8) là 11/252.

(3) Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 115/252.

(4) Xác suất để (7) không mang alen lặn là 11/21.

Có bao nhiêu dự đoán đúng?

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

(4)

Câu 16: Ở bí ngô, tính trạng hình dạng quả được di truyền theo phép lai: P: Bí dẹt x Bí dài

 F1: 100% bí dẹt. F1 tự thụ phấn được F2: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Nếu tiếp tục giao phấn các cây F1 thì trong tổng số các cây bí tròn thu được, tỷ lệ cây thuần chủng là:

A. 3

4 B. 1

3 C. 2

3 D. 1

4

Câu 17: Một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định màu hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:

A. 37,12% B. 5,67% C. 34,8% D. 34,8%

Câu 18: Cho các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?

(1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với nhau.

(2) Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh nhưng cũng có thể không xảy ra cạnh tranh.

(3) Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái, thúc đẩy sự hình thành loài mới.

(4) Các loài sinh vật có cùng nơi ở không xảy ra cạnh tranh khi chúng có ổ sinh thái khác nhau.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 19: Lai hai cá thể dị hợp tử về n gen phân li độc lập, mỗi gen có hai alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Số loại kiểu hình khác bố mẹ ở đời con là:

A. 2n1 B.

1 n

2

  

  C.

1 n

1 4

     D.

1 n

4

  

 

Câu 20: Khi lai gà lông trơn thuần chủng với gà lông vằn cùng loài được F1 toàn gà lông trơn, cho con cái F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ 3 lông vằn : 1 lông trơn (toàn con đực).

Tính trạng màu sắc lông ở gà

A. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

B. do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.

C. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.

(5)

D. do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.

Câu 21: Cho hai nòi chim thuần chủng lai với nhau được F1 đều lông vàng, dài. Cho con cái F1 lai phân tích thu được tỉ lệ: 1 con cái lông vàng, dài: 1 con cái lông xanh, dài: 2 con đực lông xanh, ngắn. Cho con đực F1 lai phân tích thu được tỉ lệ: 9 con lông xanh, ngắn: 6 con lông xanh, dài: 4 con lông vàng, dài: 1 con lông vàng, ngắn. Biết rằng kích thước lông do 1 gen quy định. Trong các kết luận sau:

(1) Kiểu hình bố mẹ ở phép lai Pt/c là: ♂ lông vàng, dài x ♀ lông xanh, ngắn.

(2) Cơ thể đực F1 đem lai phân tích đã xẩy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Trong số các cá thể đực có kiểu hình lông xanh, dài được tạo ra từ phép lai phân tích con đực F1, số cá thể có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 44,44%.

(4) Kiểu hình bố mẹ ở phép lai là Pt/c là: ♂ lông xanh, ngắn x ♀ lông vàng, dài.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 22: Ở một loài thú, gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là

A. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình. B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.

C. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình.

Câu 23: Ở người, hội chứng tơrnơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:

A. XXY. B. XYY. C. XO. D. XXX.

Câu 24: Lịch sử phát triển của trái đất qua các đại địa chất:

A. đại Nguyên sinh → đại Thái cổ → đại Cổ sinh → đại Trung sinh → đại Tân sinh.

B. đại Thái cổ → đại Nguyên sinh→ đại Cổ sinh → đại Trung sinh → đại Tân sinh.

C. đại Thái cổ → đại Cổ sinh → đại Nguyên sinh → đại Trung sinh → đại Tân sinh.

D. đại Thái cổ→ đại Trung sinh → đại Cổ sinh → đại Nguyên sinh → đại Tân sinh.

Câu 25: Điều nào sau đây không đúng đối với tiến hóa nhỏ?

A. Biến đổi tần số alen, tần số kiểu gen của quần thể.

B. Hình thành chi, họ, bộ, lớp, ngành.

C. Diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi hẹp.

D. Hình thành loài mới.

Câu 26: Để xác định tuổi của các hóa thạch, các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ của nguyên tố hóa học nào sau đây?

(6)

A. Nitơ. B. Cacbon. C. Ôxi. D. Hiđrô.

Câu 27: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe giảm phân bình thường hình thành nên các tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là?

A. 6 B. 4 C. 8 D. 2

Câu 28: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.

(3) Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.

(4) Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

Câu 29: Ở ruồi giấm, màu mắt có thể do sự tương tác của hai gen phân ly độc lập quy định, trong đó gen A quy định mắt nâu, gen B quy định mắt đỏ cờ nhưng kiểu gen A-B- lại cho kiểu hình mắt đỏ còn đồng hợp tử lặn về cả hai gen cho mắt trắng. Phép lai nào dưới đây cho tỷ lệ phân ly 3 đỏ: 3 nâu: 1 đỏ cờ: 1 trắng?

A. AaBb Aabb.  B. AaBb aaBb. C. Aabb AABb. D.Aabb Aabb. Câu 30: Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST X có 2 alen, B quy định màu đen là trội hoàn toàn so với b quy định màu trắng. Lai con cái lông đen với con đực lông trắng được F1 có tỷ lệ 1 lông đen: 1 lông trắng. Cho F1 ngẫu phối được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể F2, con cái lông đen chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

A. 75% B. 18,75% C. 32,25% D. 6,25%

Câu 31: Cho các cặp cơ quan sau:

(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

(2) Cánh bướm và cánh chim.

(3) Cánh dơi và chi trước của ngựa.

(4) Gai xương rồng và lá cây lúa.

(5) Chân chuột chũi và chân dế dũi.

Cơ quan tương đồng là

A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5).

Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng.

Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được kết quả F1 gồm ba loại kiểu hình. Biết rằng không

(7)

xẩy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Trong các kết luận sau:

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 18,75%.v (3) F1 có ba loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

Có bao nhiêu kết luận không đúng với kết quả phép lai trên?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 33: Một cặp vợ chồng, trong giảm phân I cặp nhiễm sắc thể giới tính của người vợ không phân li ở một số tế bào còn người chồng giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số con sống sót, đột biến thể ba chiếm tỉ lệ

A. 40% B. 66,6% C. 33,3% D. 20%

Câu 34: Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn . Phép lai AaBbCcDd AaBbCcDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

A. 3

256 B. 1

16 C. 81

256 D. 27

256 Câu 35: Khi nói về khả năng biểu hiện của tính trạng, trong các nhận xét sau:

(1) Trong giai đoạn sinh trưởng, khả năng tăng chiều cao của cây Bạch đàn phụ thuộc chủ yếu vào môi trường sống.

(2) Ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng không lớn đến năng suất của cây lúa nước.

(3) Nhờ năm nay thời tiết thuận lợi và chăm sóc đúng kĩ thuật nên cây cam nhà Lan sai quả hơn năm ngoái.

(4) Vị ngọt đậm đà của bưởi Phúc Trạch- Hương Khê- Hà Tĩnh chịu tác động rất lớn từ kĩ thuật chăm sóc.

(5) Nhà máy sữa TH True Milk Nghệ An trồng cây Hướng dương làm thức ăn cho bò nhằm mục đích chủ yếu là nâng cao tỉ lệ bơ và các chất dinh dưỡng trong sữa bò. Có bao nhiêu nhận xét không chính xác?

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 36: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?

A. Cá rô đồng và cá săn sắt trong hồ. B. Cây trong vườn.

C. Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ. D. Cỏ ven bờ hồ.

Câu 37: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông

(8)

xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 75% con lông đen: 24% con lông xám: 1% con lông trắng. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau:

(1) Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 50%.

(2) Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.

(3) Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.

(4) Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 35 con lông xám: 1 con lông trắng.

Có bao nhiêu phát biểu đúng với kết quả phép lai?

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 38: Giả sử gen D và gen e là các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau

100 đơn vị bản đồ. Phép lai De de

dE de có con lai có kiểu gen DE

de chiếm tỉ lệ:

A. 10% B. 50% C. 75% D. 25%

Câu 39: Khi nói về bệnh phêninkêtô niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Bệnh phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.

B. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.

C. Có thể phát hiện bệnh phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.

D. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.

Câu 40: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập kí hiệu Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, giảm phân I xảy ra bình thường, giảm phân II phân li không bình thường ở nhiễm sắc thể chứa gen A. Số loại giao tử tối đa tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là

A. 4 B. 6 C. 2 D. 3

Đáp án

1-C 2-B 3-B 4-C 5-D 6-B 7-D 8-A 9-D 10-A

11-C 12-C 13-D 14-D 15-A 16-B 17-D 18-C 19-A 20-B

(9)

21-C 22-D 23-C 24-B 25-B 26-B 27-A 28-B 29-A 30-C

31-A 32-B 33-A 34-D 35-D 36-C 37-A 38-D 39-A 40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C

- Trong quá trình phiên mã, enzim ARN pol bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc và bắt đầ tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu

- MARN được tổng hợp có chiều 5'- 3'

- mARN được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung.

 Vậy có 3 ý là 2,4,5 đúng Câu 2: Đáp án B

- Số lượng từng loại Nu của gen:

+ Vì gen chỉ tổng hợp 1 phân tử ARN nên ta có:

rU 315 Và rG 405 Ta có: G rG rX 720   - H 2A 3G   A 180

tổng số Nu của ge : N 2A 2G 1800  

- Gọi x,y lần lượt là số lần phiên mã ở đợt 1 và 2:

Vì được tổng hợp từ cùng một gen nên gen mạch gốc dùng phiên mã là như nhau:

 

rA 1 Ag * x 225

 

rA 2 Ag * y 315 225 x 5 315 y 7

  

y x *7

  5 với x 5    x 5 y 7

- Ta có Ag 225 : 5 45   Số Nu cần cung cấp cho cả 2 lần phiên mã là:

 

12 45 540 Nu 

- Tg 1800 : 2 45 315 405 135      Số Nu U cần cung cấp cho phiên mã là:

 

12 135 1620 Nu 

- Số Nu loại X cần cung cấp là:315 12 3780  (Nu) - Số Nu loại G cần cung cấp là: 405 12 4860 Nu 

 

Câu 3: Đáp án B

(10)

- Đột biến gen xảy ra trong cơ thể sinh vật với tần số rất thấp. Tuy nhiên số lượng gen trong cơ thể là rất lớn nên nó cũng có những ảnh hưởng nhất định.

- Xét ở mức độ phân tử, đột biến gen thường là trung tính. Tuy nhiên nó cũng có thể có lợi và trong trường hợp đã biểu hiện thành kiểu hình thì sẽ gây hại cho cơ thể sinh vật.

- Đột biến gen có 2 dạng: mất , thay thế hoặc thêm. Và chúng có những hậu quả khác nhau.

Đột biến thay thế có thể làm ngắn chuỗi pope, làm cho gen không được phiên mã dịch mã hoặc không ảnh hưởng gì đến sản phẩm tạo ra nếu nó vẫn mã hóa aa như bộ ba cũ.

- Sự biểu hiện của đột biến gen phụ thuộc và môi trường và tổ hợp gen. Trong tổ hợp gen này nó có thể có hại nhưng trong tổ hợp gen khác nó có thể có lợi.

- Đột biến gen làm xuất hiện nhiều alen mới tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

Câu 4: Đáp án C Câu 5: Đáp án D Câu 6: Đáp án B Câu 7: Đáp án D

-Trong một khu vực,các quần thể có xu hướng lập các ổ sinh thái khác nhau để có thể khai thác tối đa nguồn sống của môi trường để cùng tồn tại và không cạnh tranh với nhau.

-Nơi ở chỉ nới cư trú, còn ổ sinh thái là cách sống của quần thể. Vì vậy trong một nơi ở có nhiều ổ sinh thái khác nhau.

-Có các nhân tố không phụ thuộc vào mật độ là độ ẩm và ánh sáng.

-Cá rô phi có giới hạn sinh thái từ5,6 C 42oo , và khoảng thuận lợi là từ 20 C 35 Coo

 Các phát biểu 1, 3 đúng Câu 8: Đáp án A

Câu 9: Đáp án D Câu 10: Đáp án A

-4 tế bào sinh tinh, mỗi tế bào giảm phân tạo 4 giao tử nhưng chỉ thuộc 2 loại, vậy có 16 giao tử.

-Cơ thể có KG AaBb giảm phân tạo 4 loại giao tử

-Vậy 4 tế bào sinh tinh có KG AaBb giảm phân tạo ra các tinh trùng với tỉ lệ có thể có là:

  

1:1 , 1:1:1:1 , 3: 3:1:1 .

  

-Vậy có các ý đúng là 1,2,4 Câu 11: Đáp án C

Câu 12: Đáp án C

(11)

Ta thấy giao tử có số lượng bé nhất là giao tử trao đổi chéo kép: Abc và aBC -Giao tử có số lượng lớn nhất là giao tử liên kết aBc và AbC

-Vậy ta có thể suy ra kiểu gen của cơ thể đó là ACb acB Câu 13: Đáp án D

Câu 14: Đáp án D Câu 15: Đáp án A

- Quần thể cân bằng di truyền, a 0.1  A 0.9

 Cấu trúc di truyền của quần thể: 0.81AA : 0.18Aa : 0.01aa  người số 4(II2) có tỉ lệ KG:

9 2

AA : Aa

11 11

- Ở thế hệ thứ 2 bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh chứng tỏ bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

- II1 có kiểu gen Aa III1 có kiểu gen: 10 11 11 31

AA : Aa a : A

21 21 42 42

- II2 có kiểu gen 1 2 2 1 AA : Aa A :

3 3 3 3

Xác suất người ở thế hệ IV1 mang alen lặn là: 31 2 22

1 1

42 3 63

    sai

- Xác suất sinh ra con trai bịn bệnh của bố mẹ ở thế hệ thứ 3 là: 11 1 11

0.5 2

42 3 252

    đúng

- Xác suất sinh con trai không bị bệnh của bố mẹ thế hệ thứ 3 là: 11 115

1 0.5 3

252 252

   

đúng

- Xác suất III1 không mang alen lặn là 11

214 đúng Vậy có 3 ý đúng là 2,3,4

Câu 16: Đáp án B

- Quy ước: A_B_:dẹt, A_bb+aaB_:tròn, aabb: dài

- Cho các cây F1 giao phấn:F1 có KG AaBb giao phấn, thu được các cây có bí tròn có tỉ lệ

KG:1 1 2 2

AAbb : aaBB : Aabb : aaBb

6 6 6 6

 Tỉ lệ cây quả tròn thuần chủng trong các cây quả tròn là: 1 1 6 2 3

(12)

Câu 17: Đáp án D

-P : xAA : yAa p BB : 2pqBb : q

  

2 2

-F1: x y A y 2

0.4896 0.4704 AA Aa

  

0.04aa A 0.6,a 0.4

2 2a

    

  

 

   

 

  

- Kiểu hình cây sống cho hoa trắng A _ bb 0.4704 bb 0.49  b 0.3, B 0.7

- P : 0.6AA : 0.4Aa 0.09BB : 0.42Bb : 0.49bb

   

 Tỉ lệ cây thuần chủng hai cặp gen ở thế hệ P là: 0.6x 0.09 0.49

0.348 34.8%

Câu 18: Đáp án C

-Các loài trong cùng khu vực thường có ổ sinh thái khác nhau để hạn chế cạnh tranh và tận dụng tối đa nguồn sống của môi trường, tuy nhiên khi xảy ra trùng lặp ổ sinh thái thì dẫn đến sự cạnh tranh giữa các loài với nhau về thức ăn nguồn sống.

-Ổ sinh thái của hai loài giao nhau có thể dẫn đến cạnh tranh cũng có thể chúng sẽ lập ổ sinh thái mới tránh sự cạnh tranh.

-Khi môi trường thiếu thốn về thức ăn nơi ở các cá thể cùng loài rất ít khi cạnh tranh với nhau mà chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái thúc đẩy quá trình hình thành loài mới.

-Các loài sinh vật có cùng nơi ở nhưng có ổ sinh thái khác nhau sẽ không xảy ra sự cạnh tranh

Vậy cả 4 ý trên đều đúng Câu 19: Đáp án A

Câu 20: Đáp án B Câu 21: Đáp án C

- Xét riêng từng tính trạng ở phép lai phân tích ta thấy: Vàng/Xanh1: 3 tương tác bổ sung dạng 9:7

- Quy ước: A_B_: vàng, còn lại:xanh

- F1 100% vàng dài→Dài là trội→D_: dài, dd:ngắn

- Ta thấy tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và giới cái khác nhau, tỉ lệ kiểu hình không tuân theo quy luật phân li→ có 2 cặp gen liên kết với nhau và liên kết với giới tính.

- Giả sử Aa và Dd nằm trên NST giới tính→KG của P: BBX X xbbX YAD AD ad 1 Đúng - Đực F1 có kiểu gen: BbX XAD ad lai phân tích thu được con vàng ngắn (A_B_dd)=0.05.

- Gọi tần số hoán vịgen f , đực F1 tạo giao tử Ad f BX 2

(13)

0.5 f 0.05 f 0.2 20%

  2     2 Sai

- F1 đực lai phân tích tạo ra các cá thể lông xanh dài có KG:

aD ad AD ad aD ad

bbX X , bbX X , BbX X  Tỉ lệ con có Kg thuần chủng là 0→3 Sai -1 Đúng → 4 Sai

Có 1 ý đúng là ý 1 Câu 22: Đáp án D

- Xét về cặp gen quy định tính trạng màu lông, mỗi kiểu gen khác nhau cho một loại kiểu hình, vậy sẽ có 3 kiểu hình về tính trạng màu lông

- Xét về tính trạng màu mắt, alen trội là trội hoàn toàn, vậy sẽ có 2 loại kiểu hình về tính trạng màu mắt.

Trên NST có 2 2 4  alen vậy có số KG là 4 5 : 2 10  KG và số KH 3 2 6   Câu 23: Đáp án C

-Ở người có các bệnh tật di truyền và các hội chứng di truyền.

-Trong đó có các hội chứng chủ yếu do đột biến số lượng NST như đao có 3 NST thứ 21, Claiphento XXY, Tocno XO...

Câu 24: Đáp án B Câu 25: Đáp án B

- Quá trình tiến hóa nhỏ là quá trình thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

- Quá trình này diễn ra trong phạm vi hẹp và nghiên cứu trong thời gian ngắn.

- Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi hình thành nên loài mới.

- Như vậy việc hình thành các bậc phân loại trên loài là kết quả của quá trình tiến hóa lớn.

Câu 26: Đáp án B Câu 27: Đáp án A

- Ta có KG AaBbddEe giảm phân có thể tạo ra 8 loại giao tử

- 3 tế bào sinh tinh mỗi tế bào giảm phân tạo ra 4 giao tử nhưng chỉ có 2 loại - Vậy 3 tế bào trên có KG AaBbddEe giảm phân tạo ra tối đa 6 loại tinh trùng Câu 28: Đáp án B

- Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi tần số alen và thành phần kiểu gen quần thể thay đổi , hình thành nên loài mới.

- Cơ quan tương đồng là các cơ quan bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên, và chúng có thể thực hiện chức năng rất khác nhau.

(14)

- Khi có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc thì loài mới xuất hiện. Như vậy quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.

- Cơ quan tương tự là các cơ quan mặc dù thực hiện những chức năng giống nhau nhưng chúng không bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc.

 Vậy có 3 ý đúng là 2,3,4 Câu 29: Đáp án A

Câu 30: Đáp án C

-Ta có P lai với nhau thu được F1 tỉ lệ 1:1→KG P: X X xX YA a a -F1: 1X X :1X X :1X Y :1X YA a a a A a

-F1 ngẫu phối thu được F2:

+Cái: 1 A 3 a X : X

4 4

+Đực: 1 A 1 a 1 X : X : Y

4 4 2

-Trong F2: 1 1 1 3 1 1 1

2 0.3125 2

4 4    4 4 4 4  4 Câu 31: Đáp án A

-Cơ quan tương đồng là các cơ quan bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở tổ tiên và chúng có thể thực hiện những chức năng rất khác nhau. Vậy các cơ quan tương đồng là:

+Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người +Gai xương rồng là biến dạng của lá và lá lúa

+Cánh dơi và chi trước của ngựa đều bắt nguồn từ chi trước -Vậy các ý đúng là 1,3,4

Câu 32: Đáp án B

A_B_:đỏ, A_bb: vàng, còn lại trắngTương tác dạng 9:3:4

- Hoa đỏ tự thụ phấn thu được 3 kiểu hìnhKG của hoa đỏ P là:AaBb - F1: Cây hoa trắng có Kg dị hợp tử gồm: 2

aaBb 0.125 12,5% 1

16   Đúng

- Số cây hoa trắng có Kg đồng hợp tử: 1

aaBB aabb 2 0.125 12,5%

 16   2 sai

- Các kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng ở F1 là: aaBB, aaBb, aabb→3 Đúng - Trong các cây hoa trắng ở F1 cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: 2

4 50% 4 Sai

(15)

- Vậy có 2 ý không đúng là 2 và 4 Câu 33: Đáp án A

- Giảm phân I NST giới tính người vợ không phân li ở một số tế bào tạo ra các loại giao tử:

XX, X, O

-Người chồng phân li bình thường tạ 2 loại giao tử: X và Y

- Hai vợ chồng tạo ra con có các kiểu gen: XXX, XX, XO, XXY, XY, YO. Trong đó cơ thể có kiểu gen YO bị chết.Vậy trong các cá thể sống sót, đột biến thể ba chiếm tỉ lệ:

2 : 5 0.4 40%  -Vậy chọn đáp án A Câu 34: Đáp án D

- Các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn

- PL: AaBbCcDdx AaBbCcDd thu được tỉ lệ KH A_bbC_D_ = 0.75 0.25 0.75 0.75 27

   256 -Vậy chọn đáp án D Câu 35: Đáp án D

- Trong thời kì sinh trưởng và phát triển bạch đàn tăng chiều cao không chủ yếu do môi trường quyết định.

- Năng suất cây lúa nước chịu tác động rất lớn của các yếu tố như ánh sáng, nhiệt độ, lượng nước ...

- Vị ngọt của bưởi phúc trạch do kiểu gen của nó quy định, môi trường và kĩ thuật chăm sóc chỉ ảnh hưởng thứ yếu trong việc biểu hiện của tính trạng này.

 Vậy có 3 ý không chính xác là 1,2,4 Câu 36: Đáp án C

Câu 37: Đáp án A

- Quy ước: A: đen, a:xám,a': trắng

Quần thể cân bằng di truyền, a 'a ' 0.01  a ' 0.1

Lông xám chiếm tỉ lệ 24% aa ' aa 0.24    a 0.4 A 0.5

- Tổng số con lông đen dị hợp tử và lông trắng trong quần thể là:

Aa Aa ' a 'a ' 2x0.5x0.4 2x0.5x0.1 0.01 0.51       1 Sai -Cho các cá thể lông đen ngẫu phối:

+ 1 8 2 4 4 4 16

AA , Aa , Aa ' a aa

3 15 15 15 15 15 225

          2 Sai

(16)

- Số con lông đen đồng hợp tử trong số con lông đen của quần thể: 2 1 0.5 : 0.75 3

 3 Sai - Cho các con lông xám ngẫu phối:

+ 2 1 5 1 1

aa ,aa ' a ,a ' a 'a '

3 3 6 6 36

       Tỉ lệ 35 xám: 1 trắng→4 Đúng Vậy có 1 ý đúng là ý 4

Câu 38: Đáp án D

- Tần số hoán vi gen max 50% mà trong trường hợp này hai gen cách nhau 100 đơn vị bản đồ f 50%

- Vậy con lai có kiểu gen DE

de chiếm tỉ lệ: 50 : 2 25% Câu 39: Đáp án A

- Bệnh pheninketo niệu là bệnh do đột biến gen làm mã hóa enzim xúc tác pheninalanin chuyển hóa thành tirozin trong cơ thể.

- Lượng Pheninalanin dư thừa ứ đọng trong máu , chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.

- Bệnh không thể loại bỏ hoàn toàn lượng pheninalanin, có thể chữa trị nếu phát hiện sớm ở trẻ em và có chế độ ăn giảm hàm lượng pheninalanin.

- Bệnh do đột biến gen vì vậy nghiên cứu bệnh thông qua phương pháp phân tử.

Câu 40: Đáp án D

- Ở giảm phân 2 không phân li bình thường ở gen chứa A→Giảm phân tạo ra AA,O,a. Bên Bb giảm phân tạo B,b.

- Vì chỉ có một tế bào sinh tinh nên giảm phân có thể tạo ra: AAB,B,ab hoặc AAb,b,aB - Vậy sẽ tạo ra tối đa 3 loại giao tử

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

A Câu 34: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.. Biết rằng không

+Trong trường hợp cá thể lông vàng có khả năng sinh sản thấp, các cá thể khác bình thường chọn lọc tự nhiên có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần

B, D sai do trong hệ sinh thái, năng lượng chỉ được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.. Câu 19:

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì giao phối gần tạo điều kiện cho các alen lặn có hại tổ hợp với nhau

(2) Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh sản hữu tính.. (3) Đột biến gen trội

Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao

Câu 36: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng.. di truyền cùng nhau

Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thê trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFG*HI.. Có thể kết luận, trong