Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Hãy cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
Câu 2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
Bài 33
Bài 33
Chọn giống vật nuôi là gì ? Chọn giống vật nuôi là gì ?
Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.
Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.
I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi
I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi
Ngoài ra người ta còn chọn giống vật nuôi Ngoài ra người ta còn chọn giống vật nuôi
dựa vào một số tiêu chí sau nào
dựa vào một số tiêu chí sau nào ??:: a. Ngoại hình:
a. Ngoại hình: Là hình dáng bên ngoài của Là hình dáng bên ngoài của con vật nuôi, mang đặc điểm đặc trưng
con vật nuôi, mang đặc điểm đặc trưng của giống.
của giống.
b. Thể chất:
b. Thể chất: Là chất lượng bên trong, mặt Là chất lượng bên trong, mặt sinh lý của cơ thể vật nuôi.
sinh lý của cơ thể vật nuôi.
một số tiêu chí:
một số tiêu chí:
- Tai nhỏ, u yến yếu kém phát triển, lông - Tai nhỏ, u yến yếu kém phát triển, lông
có màu vàng nhạc hay vàng đậm.
có màu vàng nhạc hay vàng đậm.
- Nhu cầu dinh dưỡng thấp, mắn đẻ.
- Nhu cầu dinh dưỡng thấp, mắn đẻ.
- Con cái: 180 – 200 Kg.
- Con cái: 180 – 200 Kg.
- Con đực: 250 – 300 Kg.
- Con đực: 250 – 300 Kg.
- Sức cày kéo yếu, sản lượng sữa thấp, tỉ - Sức cày kéo yếu, sản lượng sữa thấp, tỉ
lệ thịt xẻ từ 42 – 45%.
lệ thịt xẻ từ 42 – 45%.
BÒ VÀNG ( giống bản xứ ) BÒ VÀNG ( giống bản xứ )
Một số ví dụ về chọn lọc các giống vật nuôi
Bò Charolais – Chuyên thịt Bò Charolais – Chuyên thịt Có nguồn gốc từ Pháp.
Có nguồn gốc từ Pháp.
30 tháng đạt 1000Kg. Tỉ lệ xẻ thịt đạt 65–70%
30 tháng đạt 1000Kg. Tỉ lệ xẻ thịt đạt 65–70%
Con cái: 800 Kg.
Con cái: 800 Kg.
Con đực: 1200 – 1400 Kg.
Con đực: 1200 – 1400 Kg.
Gà Ai Cập :
Số lượng trứng/mái/năm : 170 quả.
Tiêu tốn thức ăn/10 trứng : 2,3kg.
Chất lượng trứng thơm ngon, tỷ lệ lòng đỏ cao, vỏ trứng màu trắng giống như gà Ri.
Gà Lương Phượng :
Số lượng trứng/mái/năm : 175 quả - Nuôi thịt Tiêu tốn thức ăn : 2,6 - 2,7kg/kg tăng trọng.
Khối lượng cơ thể lúc 10 tuần tuổi : 1,8 - 1,9 kg/con.
1-Phương pháp chọn lọc hàng loạt 1-Phương pháp chọn lọc hàng loạt
• Thế nào là phượng pháp chọn lọc hàng loạt?
• Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đả định trước và sức sản xuất của từng vật nuôi trong đàn để chọn ra những cá thể tốt nhất làm giống
II- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Ví dụ
Ví dụ
Nối ghép 2 nội dung sao cho phù Nối ghép 2 nội dung sao cho phù
hợp hợp
a.Khối lượng b.Đầu và cổ c.Thân trước d.Thân giữa e.Thân sau
1.Mông nở,đùi to,khấu đùi lớn
2.Lưng dài,bụng gọn,vú đều,có 10-12 vú
3.Vai bằng phẳng,nở nang,ngực sâu,sườn tròn,khoảng cách hai chân trước rộng
4.Mặt thanh,mắt sáng,mõm bẹ
5.10kg
2.Phương pháp kiểm tra năng suất 2.Phương pháp kiểm tra năng suất
• Thế nào là phương pháp kiểm tra năng suất?
• Các vật nuôi được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện chuẩn trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định sẵn
lựa chọn những con tốt nhất giữ lại làm giống
Ví dụ
Ví dụ
Hiện nay người ta áp dụng phương Hiện nay người ta áp dụng phương pháp kiểm tra năng xuất với những pháp kiểm tra năng xuất với những
vật nuôi nào?
vật nuôi nào?
• Kiểm tra lợn đực và lợn cái ở giai đoạn 90-300 ngày tuổi
Trong những phương pháp kiễm Trong những phương pháp kiễm
tra năng suất lợn giống dựa vào tra năng suất lợn giống dựa vào
những tiêu chuẩn nào?
những tiêu chuẩn nào?
• Dựa vào cân nặng,mức tiêu tốn thức
ăn,độ dày mỡ lưng để quyết định chọn lọc giống
Nêu ưu và nhược điểm của 2 Nêu ưu và nhược điểm của 2
phương pháp trên phương pháp trên
• 1.chọn lọc hàng loạt
• Ưu:đơn giản,phù hợp với trình độ kỹ thuật còn thấp
• Nhược:độ chính xác không cao
• 2.kiểm tra năng suất
• Ưu:độ chính xác cao hơn
• Nhược:khó thực hiện
III. Quản lí giống vật nuơi III. Quản lí giống vật nuơi
Mục đích của quản lí giống vật nuôi là gì?
Nh m gi cho ằ ữ các gi ng v t nuố ậ ơi khơng b ị pha t p v m t di truy n, t o đạ ề ặ ề ạ đi u ki n ề ệ thu n l i cho vi c ch n l c gi ng thu n ậ ợ ệ ọ ọ ố ầ
ch ng ho c lai t o đủ ặ ạ đểâ nâng cao ch t l ng ấ ượ c a gi ng v t nuủ ố ậ ơi
III. Quản lí giống vật nuơi III. Quản lí giống vật nuơi
Cho bi t cac bi n pháp qu n lí gi ng v t ế ệ ả ố ậ nuôi?
Đăng ký Quốc gia Các giống vật
nuơi Quản lý giống
vật nuơi Phân vùng chăn
nuơi
Quy định địa phương Chính sách chăn
nuơi
Bài tập củng cố Bài tập củng cố
• Chọn câu trả lời đúng
• A. Chọn lọc hàng loạt là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước và sức sản xuất của vật nuơi
• B. Quản lý giống vật nuơi là các giống pha tạp với nhau để cĩ giống mới
• C. Chọn lọc hàng loạt dựa vào kiểu gen từng cá thể
• D. Kiểm tra năng suất là phương pháp dựa vào năng suất của vật nuơi,lựa ra những con tốt nhất để làm giống
Chọn theo thứ tự từ thấp đến cao Chọn theo thứ tự từ thấp đến cao trong các biện pháp quản lí giống trong các biện pháp quản lí giống
vật nuôi vật nuôi
• Đăng ký quốc gia các giống vật nuôi
• Qui định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình
• Chính sách chăn nuôi
• Phân vùng chăn nuôi A
B C D
Nhận xét-dặn dò Nhận xét-dặn dò
• về nhà học bài,trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 34