• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 07 HKII- TIẾT 1

Bài 21: THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA

A. MỤC TIÊU:

-Học sinh biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về thời gian và lượng mưa của một địa phương được thể hiện trên biểu đồ.

-Kĩ năng nhận biết được dạng biểu đồ. Phân tích và đọc biểu đồ.

-Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế B. HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU BÀI

I.Quan sát biểu đồ Hình 55 Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội - Học sinh quan sát H55 (SGK) cho biết:

+ Những yếu tố nào được biểu hiện trên biểu đồ?

+Yếu tố nào được biểu hiện theo đường, yếu tố nào được biểu hiện theo cột?

+Trục bên nào biểu hiện nhiệt độ? Trục bên nào biểu hiện lượng mưa?

+Đơn vị biểu hiện lượng mưa và nhiệt độ là gì?

VI. Quan sát biểu đồ Hình 56, 57

-Học sinh quan sát H56 và H57 (SGK) hoàn thành bảng SGK trang 66.

V.Xác định địa điểm của biểu đồ

- Học sinh quan sát từ bảng thống kế trên cho biết:

- Biểu đồ nào của nửa cầu Bắc?

-Biểu đồ nào là của nửa cầu Nam?

C. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM SAU KHI NGHIÊN CỨU BÀI 21

I.Quan sát biểu đồ Hình 55 Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội:

- Những yếu tố được biểu hiện trên biểu đồ là nhiệt độ và lượng mưa, trong thời gian là 12 tháng.

- Nhiệt độ biểu hiện theo đường

- Lượng mưa được biểu hiện theo hình cột.

- Trục dọc bên phải (Nhiệt độ) - Trục dọc bên trái (Lượng mưa) - Đơn vị thể hiện nhiệt độ là:OC - Đơn vị thể hiện lượng mưa là: mm

II. Xác định các đại lượng trên biểu đồ H 55: (Nội dung giảm tải) Nhiệt độ (OC)

Cao nhất Thấp nhất Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng thấp nhất và tháng cao nhất

Trị số Tháng Trị số Tháng

290C 7 160C 1 130C

Lượng mưa (mm)

(2)

Cao nhất Thấp nhất Lượng mưa chênh lệch giữa tháng thấp nhất và

tháng cao nhất

Trị số Tháng Trị số Tháng

300mm 8 20mm 12 280mm

III. Nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội (Nội dung giảm tải) + Lượng mưa: Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8, 9. Mưa ít vào các tháng 10 – 4 + Nhiệt độ: Cao ở các tháng 6, 7, 8, 9. Thấp ở các tháng 10, 11, 12, 1, 2, 3, 4.

VI. Quan sát biểu đồ Hình 56, 57

Biểu đồ A B

Tháng có nhiệt độ cao Tháng 4 (310C) Tháng 1 (200C) Tháng có nhiệt độ thấp Tháng 1 (210C) Tháng 7 (100C)

Tháng mưa nhiều T5-10 T10-3

V.Xác định địa điểm của biểu đồ - Biểu đồ A: ở nửa cầu Bắc

- Biểu đồ B: ở nửa cầu Nam

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội - Những yếu tố nào được thể hiện?. trên

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định được những khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á. - Năng lực tìm hiểu địa lí: phân tích, nhận xét biểu đồ nhiệt độ

+ Đọc các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới.. + Quan sát tranh ảnh và nhận xét các cảnh quan

- Biểu đồ cột màu xanh thể hiện cho yếu tố lượng mưa.. - Đường biểu diễn màu đỏ thể hiện cho yếu tố

- Hoàn thành bảng gợi ý theo mẫu sau vào vở để đọc được biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của Tích-xi, Xơ – un, Ma-ni-la... - Nêu đặc điểm về nhiệt độ lượng mưa

- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số

- Từ tháng 11 đến tháng 4, chịu ảnh hưởng của gió Đông Bắc, thời tiết các địa phương trong cả nước khác nhau: Miền Bắc nhiệt độ trung bình nhiều tháng xuống thấp dưới 20 0

Bài 3: Dựa vào Atlat giải thích: Vùng Đông Nam Bộ là vùng có tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước. - Có VTĐL thuận lợi( giáp nhiều vùng nguyên liệu,