• Không có kết quả nào được tìm thấy

- Kiến thức: Nhận biết và giải được phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "- Kiến thức: Nhận biết và giải được phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối."

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

- Tiết học trước chúng ta học tương đối tốt.

- Số lượng tham gia học trên MS Team là 53/107, trên Messenger là 71/107.

- Số lượng nộp bài là 70.

- Kết quả những bạn nộp bài tương đối tốt.

(2)

- Kiến thức: Nhận biết và giải được phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

- Kỹ năng: Biết kết hợp phương pháp giải pt và bpt bậc nhất một ẩn để giải pt chứa dấu giá trị tuyệt đối.

- Xem lại bài 4-Bất phương trình một ẩn trang 43

(3)

1.a) Điền vào chỗ chấm sao cho phù hợp

...

a  ...

  

khi

a  0

khi

a  0

b)

5 4 0

3,5

 

a

-a

5 4

0

3,5

2 x  6

2. Tìm x biết

Giải

Ta cĩ: 2x = 6 hoặc 2x = - 6 suy ra x = 3 hoặc x = - 3 Vậy: x= 3 hay x = -3

KIỂM TRA BÀI CŨ

(4)

Ví dụ: Bỏ dấu GTTĐ và rút gọn 1. Nhắc lại về dấu giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a , kí hiệu là |a | , được định nghĩa như sau.

Ví dụ: |5| = 5, |-3,5| = 3,5 a khi a 0

a a khi a 0

 

a)A    x 3 x 2 khi x 3 b)B 4x 5   2x khi x 0

x 3 0   A x 3 x 2    2x 5 Khi x 3 

Giải.

2x 0  B 4x 5 2x   6x 5 Khi x 0 

Giải.

(5)

1. Nhắc lại về dấu giá trị tuyệt đối a)A    x 3 x 2 khi x 3

b)B 4x 5   2x khi x 0

x 3 0   A x 3 x 2    2x 5 Khi x 3 

Giải.

2x 0  B 4x 5 2x   6x 5 Khi x 0 

Giải.

c)C | 3x | 7x 4 khi x 0 

3x 0  C  3x 7x 4 4x 4 Khi x 0 

Giải.

d)D 5 4x | x 6 | khi x 6 

x 6 0   D x 4x (x 6)   5x 11 Khi x 6 

Giải.

(6)

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 3x  x 4

Giải.

Ví dụ: Giải phương trình

3x 3x Phương trình có dạng 3x x 4 

2x 4

 x 2 (nhận)

 Nếu 3x < 0  x < 0 thì 3x  3x Phương trình có dạng 3x x 4 

 4x 4

x 1

   (nhận)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={-1;2}

(7)

2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối x 3  9 2x

Giải.

Ví dụ: Giải phương trình Phương trình có dạng

3x 12

 x 4 (nhận)

 Nếu x - 3 < 0  x < 3 thì Phương trình có dạng

 x 6 (loại)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={4}

x 3  x 3 x 3 9 2x  

x 3   (x 3) 3 x  3 x 9 2x  

(8)

3. Các bước giải phương trình chứa dấu GTTĐ -Bước 1: Đặt điều kiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

-Bước 2: Giải các phương trình ứng với mỗi điều kiện vừa đặt.

Đối chiếu nghiệm với điều kiện.

- Bước 3:Tổng hợp nghiệm và trả lời.

(9)

4. Bài tập áp dụng

x 5  3x 1 Giải.

a) Giải phương trình Phương trình có dạng

2x 4

 x 2 (nhận)

 Nếu x + 5 < 0  x < -5 thì Phương trình có dạng

 4x 6

(loại) Vậy tập nghiệm của phương trình là S={2}

x 5  x 5 x 5 3x 1 

 

x 5   x 5

x 5

3x 1

x 1,5

  

(10)

4. Bài tập áp dụng

5x 2x 21

Giải.

b) Giải phương trình Phương trình có dạng

7x 21

  x 3

   (nhận)

 Nếu -5x < 0  x > 0 thì Phương trình có dạng

3x 21

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={-3;7}

5x 5x

 

 x 7

5x 2x 21

5x 5x

5x 2x 21

(nhận)

(11)

- Về nhà làm bài tâp: 35, 36, 37 SGK/51

- Tiết sau tiếp tục giải và luyện tập phương trình chứa dấu GTT Đ tiếp theo.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương m để hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (4; +∞)... Do đó trường hợp 2 không tồn tại giá trị nào của m thỏa

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình. Bước 3: Chọn nghiệm

Vậy phương trình đã cho

Vậy phương trình (3) tương

Trong đề tham khảo của Bộ GD lần 1 và lần 2, cũng như đề thi thử của các sở giáo dục, các trường phổ thông năm 2020 thường có bài toán liên quan đến GTLN-GTNN của hàm

DẠNG TOÁN: Đây là dạng toán max, min của hàm trị tuyệt đối có chứa tham số.. GTLN - GTNN CỦA HÀM TRỊ TUYỆT ĐỐI CÓ CHỨA

Cực trị hàm số là một đặc tính rất quan trọng của hàm số, giúp chúng ta cùng với tính chất khác của hàm số để khảo sát và vẽ chính xác hoá đồ thị một hàm số, bên cạnh

Chú ý: Tiếp theo chúng ta sẽ sử dụng một ví dụ để minh họa phương pháp giải phương trình chứa nhiều hơn 1 dấu giá trị