TUẦN 19
Thứ Hai ngày 08 tháng 01 năm 2018 TIẾT 1 + 2: TIẾNG ANH (Giáo viên bộ môn dạy)
************************************************
TIẾT 3: Tập đọc BỐN ANH TÀI I- MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDKNS:
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân ( Nhận biết được lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi người. Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.)
- Kĩ năng hợp tác ( Biết hỗ trợ, chung sức, giúp đỡ nhau trong công việc.) II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Ổn định:
2 – Bài cũ :
-Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4.
3 – Bài mơi Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc Bốn anh tài và hỏi: Những nhân vật trong tranh có gì đặc biệt?
- Câu chuyện kể về bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người. Họ cùng nhau hợp nghĩa, làm việc lớn. Đây là câu chuyện nổi tiếng của dân tộc Tày. Để làm quen với các nhân vật này chúng ta cùng học phần đầu của câu chuyện.
*Hướng dẫn HS luyện đọc GV chia 5 đoạn:
Đ 1: Ngày xưa … tinh thông võ nghệ.
Đ2: Hồi ấy … diệt trừ yêu tinh.
Đ3: Đến một cánh đồng … diệt trừ yêu tinh.
Đ4: Đến một vùng khác… lên đường.
HS hát HS theo dõi
- Các nhân vật trong tranh co những đặc biệt như: thân thể vạm vỡ, tai to, tay dài, móng tay dài.
-Lắng nghe
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn. (HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Đ5: Đi được ít lâu … đi theo.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
* Tìm hiểu bài
-Truyện có những nhân vật nào?
- Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em nhớ đến suy nghĩ gì?
* PPThảo luận nhóm./ KT đặt câu hỏi -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 TL nhóm trả lời câu hỏi: -Những chi tiết nào nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây?
+ Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: chuyện gì đã xảy ra với quê hương của Cẩu Khây?
-Thương bản làng Cẩu Khây đã làm gì?
-Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Gọi HS đọc thành tiếng đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì
?
-Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện?
-Nội dung chính của đoạn 3, 4, 5 là gì?
CHT)
-HS đọc theo nhóm đôi -HS thi đọc theo nhóm
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- … Cẩu Khây, Nắm Tay Nắm Cọc. Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
-… nhớ đến tài năng của bốn thiếu niên.
-HS thảo luận nhóm và trình bày.
+Về sức khoẻ:nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai 18.
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin.
+ Ý 1: Nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây.
- HS đạo thầm trao đổi và trả lời câu hỏi:
Quê hương Cẩu Khây xuất hiện một con yêu tinh, nó bắt người và súc vật làm cho bản làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
-Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
-Ý 2: Nói lên ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây.
- 1 HS đọc to đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tai Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
-Tên của các nhân vật trong truyện chính là tài năng của mỗi người.
-Ý 3: Ca ngợi tài năng của Nắm tay Đóng cọc. Ý 4: Ca ngợi tài năng của Lấy Tai Tát Nước. Ý 5: Ca ngợi tài năng của Móng Tay Đục Máng.
- Trao đổi tìm đại ý của truyện.
* Nội dung : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài để trả lời
câu hỏi: Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì?
GV: Bốn anh em Cẩu Khây không những có sức khỏe, tài năng hơn người mà còn có lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: diệt ác, cứu dân.
Đó chính là điều chúng ta đáng học tập.
* Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng.
*KT trình bày ý kiến cá nhân.
GV nhận xét, ghi điểm 4 – Củng cố
-Gọi HS nêu lại nội dung bài học
GV giáo dục HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.
5 Dặn dò :
- Về nhà kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị : Chuyện cổ tích về loài người.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
anh em Cẩu Khây.
-Lắng nghe
HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm (HS HTT)
- HS nêu lại nội dung bài.
-Lắng nghe.
************************************************
TIẾT 4: Toán
KI –LÔ- MÉT VUÔNG I - MỤC TIÊU :
-Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki- lô- mét vuông.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ Việt Nam & thế giới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định:
2-Bài cũ: YCHS làm BT2b,c
Trong các số: 57 234; 64 620; 5270; 77 285 b/ Số nào chia hết cho cả 3 và 2
c/ Số nào chia hết cho cả 2 ,3, 5 và 9 3-Bài mới
Giới thiệu bài: Ki-lô-mét vuông.
HS hát
HS làm bài theo yêu cầu GV (HS CHT) b/ 57234 ;64620
c/ 64620
HS nhắc tựa bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về ki-lô-
mét vuông.
-GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học & mối quan hệ giữa chúng.
GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích lớn để giới thiệu km2 , cách đọc & viết km2, m2
GV giới thiệu 1km2 = 1 000 000 m2
VD: Diện tích thủ đô Hà Nội (năm 2009):
3 324,92 ki-lô-mét vuông.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống
GV tổ chức cho HS làm bài và trình bày kết quả
GV nhận xét, chốt KQ đúng.
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm GV yêu cầu HS đọc kĩ bài và tự làm bài vào vở.
GV theo dõi.
- GV chấm bài, nhận xét . Bài tập 3:
- GV theo dõi, giúp đỡ - YCHS giải thích cách làm Bài tập 4: a)
GV hỏi:
- Diện tích phòng học là bao nhiêu?
Bài tập 4 b ) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm bài theo nhóm sau đó trình bày kết quả.
-GV nhận xét sửa sai.
4-Củng cố :
GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học.
-HS nêu HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu HS làm bài cá nhân
Đọc Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông
921 km2
Hai n
hìn ki-lô-mét vuông
2000 km2 Năm trăm linh chín
ki-lô-mét vuông
509 km2 Ba trăm hai mươi
nghìn ki-lô-mét vuông
320000 Km2
HS đọc yêu cầu HS làm bài vào vở.
1km2 = 1000000 m2 1000000m2 = 1km2 1m2 = 100dm2 5km2 = 5000000m2 32m249dm2 = 3249dm2 2000000m2 = 2km2 HS sửa( nếu sai)
-HS tự làm bài và nêu kết quả. (HS HTT) GIẢI
Diện tích khu vườn HCN là.
3 x 2 = 6 (km2) Đáp số : 6km2 a/ Diện tích phòng học là:40m2 -1 HS đọc yêu cầu bài tập b.
- HS làm bài theo nhóm trình bày kết quả.
b/ Diện tích nước VN là: 330991km2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV giáo dục HS có thói quen cẩn thận khi
làm bài.
5
Dặn dò :
-Dặn HS về xem lại các bài tập -Chuẩn bị bài: Luyện tập
-Nhận xét tiết học
HS nêu lại nội dung bài học.
************************************************
TIẾT 5: Sinh hoạt đầu tuần:
SINH HOẠT TUẦN 17
************************************************************************
Thứ Ba ngày 09 tháng 01 năm 2018 TIẾT 1: Chính tả: (Nghe - viết)
KIM TỰ THÁP AI CẬP I - MỤC TIÊU
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn( BT2).
GDBVMT: HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2. 3 băng giấy viết nội dung BT 3a hay 3b.
- VBT tập 2.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc
hát.
2. Bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài Kim tự tháp Ai Cập
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Tìm hiểu nội dung bài:
-Đoạn văn nói điều gì?
-GDBVMT: Chúng ta cần làm gì góp phần vào việc bảo vệ các di tích lịch sử?
HS hát
HS viết theo YC của GV (HS CHT)
HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm
-Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập.
- Chúng ta có ý thức giữ vệ sinh chung, thực hiện đúng nôi qui.
HS viết bảng con từ khó
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: kiến trúc, nhằng nhịt, đá tảng, Ai Cập.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
Giáo viên giao việc : Làm nhóm bàn sau đó thi tiếp sức
-HS trình bày kết quả bài tập GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố,
-GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập -GV giáo dục HS có thói quen viết đúng tốc độ và đẹp.
5.Dặn dò:
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) -Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết 20
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
-1 HS đọc to, Cả lớp đọc thầm -HS làm nhóm, trình bày
-HS trình bày kết quả bài làm: sinh vật- biết-biết-sáng tác-tuyệt mĩ-xứng đáng. (HS HTT)
HS ghi lời giải đúng vào vở.
-HS nhắc lại nội dung học tập
************************************************
TIẾT 2: Đạo đức
KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG( T1 ) I - MỤC TIÊU
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
-Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
* GDKNS:
- Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : - SGK
HS : - SGK
- Giấy viết vẽ của HS.
IV – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 – Ổn định :
2 – Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động -GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
GV nhận xét, tuyên dương.
3 – Bài mới:
- HS hát
- HS nêu . (HS CHT)
Giới thiệu bài:
- Những ai tạo ra của cải vật chất cho xã hội?
- Mỗi chúng ta cần phải làm gì đối với người lao động?
GV: Vậy làm thế nào để thể hiện sự kính trọng và biết ơn đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Kính trọng, biết ơn người lao động ( T1)
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm ( truyện Buổi học đầu tiên SGK )
*Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
Thảo luận nhóm/ KT trình bày - GV kể truyện .
=> Kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao động , dù là những người lao động bình thường nhất .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 SGK )
- Nêu yêu cầu bài tập .
*trình bày ý kiến cá nhân
=> Kết luận :
- Nông dân , bác sĩ , người giúp việc , lái xe ôm , giám đốc công ti , nhà khoa học , người đạp xích lô , kĩ sư tin học , nhà văn , nhà thơ đều là những người lao động ( trí óc hoặc chân tay )
- Những người ăn xin , những kẻ buôn bán ma tuý , buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích , thjậm chí còn có hại cho xã hội .
- Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 )
**Mục tiêu: HS nêu được lợi ích của công việc mà người lao động có trong tranh.
* Thảo luận nhóm
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh .
- Ghi lại trên bảng theo 3 cột : STT , Người lao động , ích lợi mang lại cho xã hội .
=> Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội .
HS nhắc lại tựa bài - Người lao động
- Kính trọng và biết ơn người lao động.
- HS lắng nghe
- Thảo luận theo hai câu hỏi tronh SGK . - Các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày k quả . Cả lớp trao đổi , tranh luận .
- Lắng nghe
-HS nêu yêu cầu BT
-HS suy nghĩ cá nhân, trình bày -HS nhắc lại
- Các nhóm làm việc .
- Đại diện nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , nhận xét .
-Hoạt động 4:Làm việc cá nhân ( Bài tập 5 )
**Mục tiêu:HS xây dựng được những hành vi thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động.
- Nêu yêu cầu bài tập .
*Làm việc cặp đôi - Kết luận :
+ các việc làm (a) , (c) , (d) , (e) , (g) là thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động . + Các việc (b) , (h) là thiếu kính trọng người lao động .
4 Hoạt động noi tiếp:
- GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
-GV giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn đối với những người lao động .
- Chuẩn bị bài tập 5 , 6 SGK .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến . - Cả lớp trao đổi , bổ sung
1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
- (HS HTT): Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động
************************************************
TIẾT 3: Toán LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU :
- Chuyền đổi được các số đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài cũ: Ki-lô-met vuông -Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 5km2 = …m2
32m249dm2 = …dm2 2000000m2 = ....km2
-GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3 -Bài mới
Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
GV tổ chức cho HS làm bài vào PHT
HS hát
-HS lên bảng làm bài (HS CHT) 5km2 = 5000000m2
32m249dm2 = 3249dm2 2000000m2 = 2km2
HS nhắc tựa bài HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào PHT.
530dm2 = 53000cm2 13dm229cm2 = 1329cm2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2:
-GV theo dõi, giúp đỡ HS.
Bài tập 3: a) - GV hỏi KQ
Bài tập 3b) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm việc vào PHT - GV nhận xét.
Bài tập 4: (
GV theo dõi, giúp đỡ HS
Bài tập 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm bài vào vở.
-GV chấm bài, sửa sai.
4 - Củng cố :
-GV yêu cầu HS nêu lại Nội dung bài
GV giáo dục HS ham thích học toán và rèn kĩ năng can thận trong tính toán
5.
Dặn dò
-Về xem lại các bài tập
-Chuẩn bị bài: Hình bình hành.
-Nhận xét tiết học.
84600cm2 = 846dm2 300dm2 = 3m2
10km2 = 10000000m2 9000000m2 = 9km2
-HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.(HS HTT)
GIẢI
a/ Diện tích khu đất là.
5 x 4 = 20 (km2) b/ Đổi 8000m = 8km Diện tích khu đất là.
8 x 2 = 16(km2)
-HS làm bài nêu kết quả.(HS HTT)
a1255km2 < 2095km2<3 324,92 km2Vậy:
-Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM
- Diện tích Hà Nội lớn hơn diện tích Đà Nẵng
- Diện tích TP. Hồ Chí Minh bé hơn diện tích Hà Nội.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập b.
-HS làm bài theo YCGV, trình bày KQ + Đà Nẵng có diện tích bé nhất.
+ Hà Nội có diện tích lớn nhất.
-HS tự làm bài và giải thích GIẢI Chiều rộng khu đất.
3 : 3 = 1(km) Diện tích khu đất.
3 x 1 = 3( km2) Đáp số: 3km2 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Giải
a) TP. Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b) TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp khoảng 2 lần Hải Phòng.
-HS nêu.
-Lắng nghe
************************************************
TIẾT 4: Địa lí
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I-MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,…
- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ).
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ hành chính Việt Nam và lược đồ thành phố Hải Phòng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định:
2-Bài cũ: Nhận xét bài thi HKI của HS 3-Bài mới:
* Giới thiệu: Như các em đã biết thủ đô Hà Nội là một thành phố lớn nhất của vùng ĐBBB, cách Hà Nội khoảng 100 km chúng ta sẽ sang thành phố lớn thứ hai của vùng ĐBBB- đó là thành phố Hải Phòng.
1) Hải Phòng – Thành phố cảng.
- GV treo bản đồ VN và lược đồ thành phố Hải Phòng.
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: đọc sách, quan sát trên lược đồ, để hoàn thành vào bảng sau:
Thành phố Hải Phòng Vị trí ở phía ĐBBB.
Phía Bắc giáp với………..
Phía Nam giáp với………..
Phía Tây giáp với………
Phía Đông giáp với……….
Các loại hình giao thông………
-Yêu cầu các nhóm trả lời- GV ghi nhanh các ý đúng để hoàn thành bảng trên.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ và xác định vị trí của Hải Phòng trên bản đồ.
* KL: Nằm ở phìa đông Bắc vùng ĐBBB, Hải Phòng nối với các tỉnh thành bằng nhiều loại hình giao thông. Đặc biệt nhờ có phía Đông sát biển. Hải phòng có điều kiện để phát triển giao thông đường biển là cửa ngõ ra biển của ĐBBB.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi ở bảng phụ:
1. Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng?
HS hát
-HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát bản đồ, lược đồ, đọc sách và hoàn thành vào bảng.
Thành phố Hải Phòng Vị trí ở phía ĐBBB:
Phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Ninh
Phía Nam giáp với tỉnh Thái Bình
Phía Tây giáp với tỉnh Hải Dương
Phía Đông giáp với biển Đông Các loại hình giao thông:
đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đườn
hàng không.
- Mỗi nhóm trả lời 1 ý.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- 1 HS lên bảng chỉ vị trí của Hải Phòng trên bản đồ. (HS CHT)
-Lắng nghe
-HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi – Gv ghi bảng một số ý chính.
- Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển lớn của nước ta?( Dành cho HS kha, giỏi)
2) Đóng tàu, ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng.
- GV treo bảng phụ ghi gợi ý nội dung cần tìm hiểu và yêu cầu: Dựa vào SGK và lược đồ để hoàn thành bảng thông tin về ngành công nghiệp đóng tàu của Hải Phòng.
* Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng:
- Chiếm vị trí …………..
- Tên một số nhà máy đóng tàu………
- Công việc chính của các nhà máy………
- Tên các sản phẩm của ngành đóng tàu………
-Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận.
-GV theo dõi, nhận xét chốt ý.
3) Hải Phòng- Trung tâm du lịch.
- Yêu cầu hS dựa vào SGK trả lời câu hỏi:
- Nêu một số điều kiện để Hải Phỏng trở thành một khu du lịch nổi tiếng ở nước ta?( Dành cho HS khá, giỏi)
- Cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn với sự kiện lịch sử gì?
-GV mở rộng: Tên của vua Ngô Quyền đã được đặt cho một quận lớn trong thành phố.
- Nơi nào của Hải Phòng được công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới?
- Gv treo H4 giới thiệu: Cát Bà là vườn quốc gia được công nhận là khu dự trữ sinh quyển vào tháng 3 năm 2005. trong vườn quốc gia còn nhiều vùng hoang sơ, đây cũng là nơi sinh sống của loài vật quý hiếm có tên trong sách đỏ.
4. Cũng cố:
+Thường xuyên có nhiều tàu trong và ngoài nước cập bến.
+ Tiếp nhận, vận chuyển một khối lượng lớn háng hóa.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung.
- Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu,
…
(HS HTT)
- HS thảo luận cặp đôi bảng thông tin theo yêu cầu.
* Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng:
- Chiếm vị trí quan trọng nhất.
- Tên một số nhà máy đóng tàu: nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng.
- Công việc chính của các nhà máy:
đóng mới, sửa chữa các phương tiện đi biển.
- Tên các sản phẩm của ngành đóng tàu:
sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách trên sông, biển, tàu vận tải lớn.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều phong cảnh đẹp,…
- Gắn với sự kiện lịch sử: Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm 938.
- Lắng nghe
- Cát Bà, vườn quốc gia Cát Bà.
- Lắng nghe
- Gọi HS nêu lại nội dung yêu cầu bài học.
5 Dặn dò
-Dặn HS về xem lại bài
-Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
-Nhận xét tiết học.
- HS nêu
************************************************
TIẾT 5: Lịch sử
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I MỤC TIÊU
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần
+ Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ:
Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly- một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
*Mục tiêu riêng:
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK
- Phiếu học tập của HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định:
2-Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên
Ba lần quân Nguyên Mông xâm lược nước ta, nhà Trần đã có kế sách như thế nào?
Kết quả ra sao?
GV nhận xét, ghi điểm. NX chung.
3-Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong gần hai thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, ba lần đánh tan quân xâm lược mông- nguyên,… Nhưng tiếc rằng, đến cuối thời Trần , vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề. Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại được không?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
“Nước ta cuối thời Trần”
Hoạt động1: Tình hình nước ta cuối thời Trần.
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm . Nội dung phiếu :
HS hát
HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
(HS CHT)
-HS nhắc lại tựa bài
- Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Vào nửa sau thế kỉ XIV :
- Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
- Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao?
- Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
- Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
- Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét phần trình bày của các nhóm.
- Nêu khài quát tình hình nước ta từ giữa thế kỉ XIV, dưới thời Trần như thế nào?
Hoạt động 2:Nhà Hồ thay thế nhà Trần
Hoạt động cả lớp: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi:
- Em biết gì về Hồ Quý Ly?
- Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào?
-Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn?
( Dành cho HS khá, giỏi)
-Theo em, việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai? Vì sao?
-Nêu nguyên nhân chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại? ( Dành cho HS khá, giỏi)
* GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất
hồ trong hoàng thành, chất đá & đổ nước biển để nuôi hải sản
- Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu; đê điều không ai quan tâm
- Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà phải bán ruộng, bán con, xin vào chùa làm ruộng để kiếm sống
- Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh; một số quan lại thì tỏ rõ sự bất bình
- Quân Chiêm quấy nhiễu, nhà Minh hạch sách…
+ Đại diện các nhóm trình bày tình hình nuớc ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV .
-Giữa thế kĩ XIV, nhà Trần bước vào thời kì suy yếu. Vua quan ăn chơi sa đọa, bóc lột nhân dân tàn khốc. Nhân dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta.
- Là 1 vị quan đại thần, có tài của nhà Trần.
- Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly đứng đầu thay thế nhà Trần xây dựng Tây Đô( Vĩnh Lộc, Thanh Hóa), đổi tên nước là đại ngu.
-Quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc.
-… là đúng, vì lúc đó nhà Trần lao vào ăn chơi hường lạc, không quan tâm đến phát triển đất nước, nhân dan đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm lược. Cần có triều đại khác thay thế nhà Trần gánh vác giang sơn.
- Không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. (HS HTT)
-Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. Nhà Hồ đã
tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược. Nhà Hồ suy sụp, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
4-Củng cố:
- Nêu các biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
- Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ?
-GV giáo dục HS Luôn chăm lo bảo vệ và xây dựng đất nước.
5.Dặn dò
-Dặn HS về xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Chiến thắng Chi Lăng.
NXTH.
-HS suy nghĩ cá nhân trả lời.
***********************************************
TIẾT 6: Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I - MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngư ( CN) trong câu kể Ai làm gì? ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu ( BT1, mục III);
biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2, BT3).
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sơ đồ: cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu..
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1- Ổn định:
2-Bài cũ:
- GV nhận xét bài thi HKI của HS 3-Bài mới
Giới thiệu bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Hướng dẫn.
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- GV chốt.
-Bộ phận chủ ngữ.
-Một đàn ngỗng.
-Hùng.
-Thắng.
HS hát HS theo dõi
HS nhắc lại tựa bài
- 1,2 HS đọc đoạn văn và yêu cầu BT - Đại diện nhóm lời.
- Cả lớp nhận xét.
-HS theo dõi
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS -Em.
-Đàn ngỗng.
- Chủ ngữ nêu tên người, con vật.
- Chủ ngữ do danh từ, cụm danh từ tạo thành.
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ:
- GV: Giải thích nội dung ghi nhớ.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- GV chốt ý kiến đúng
Bài tập 2:
- GV yêu cầu mỗi em tự đặt câu hỏi với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ.
- Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
- GV nhận xét sửa sai kịp thời cho HS Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS khá, giỏi làm mẫu nói về hoạt động của người và vật trong tranh được miêu tả.
- GV nhận xét, ghi điểm bài làm tốt 4- Củng cố:
GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
GV giáo dục HS biết sử dụng câu kểAi làm gì? vào làm văn phù hợp
5. Dặn do:
-Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập -Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng.
-Nhận xét tiết học.
- 4 HS đọc ghi nhớ. (HS CHT) - HS đọc yêu cầu của bài.
- HS phát biểu: (Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8) Bộ phận chủ ngữ.
Câu 3: Chim chóc.
Câu 4: Thanh niên.
Câu 5: Phụ nữ.
Câu 6: Em nhỏ.
Câu 7: Các cụ già.
Câu 8: Các bà, các chị.
HS đọc yêu cầu
-Mỗi em tự đặt câu hỏi với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ.
- Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
HS đọc yêu cầu
HS (HS HTT) làm mẫu nói về hoạt động của người và vật trong tranh được miêu tả.
-HS làm vào vở
HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
************************************************************************
Thứ Tư ngày 10 tháng 01 năm 2018 TIẾT 1: Toán
HÌNH BÌNH HÀNH I - MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
II.CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, tứ giác.
HS: chuẩn bị giấy màu có kẻ ô vuông 1 cm x 1 cm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu 1HS làm bài tập 1.
300dm2 = ....m2 10km2 = ...m2
9000000m2 = ....km2
GV yêu cầu 1HS làm bài tập 5.
GV nhận xét.
3-Bài mới:
Giới thiệu bài: Hình bình hành
Hoạt động1: Giới thiệu khái niệm hình bình hành
GV đưa bảng phụ & giới thiệu hình bình hành có trên bảng phụ
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hình dạng của hình vẽ trên bảng phụ? (có phải là tứ giác, hình chữ nhật hay hình vuông không?)
Hình bình hành có các đặc điểm gì?
GV giới thiệu tên gọi của hình vẽ là hình bình hành.
Yêu cầu HS tự mô tả khái niệm hình bình hành?
Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tế có hình dạng là hình bình hành &
nhận dạng thêm một số hình vẽ trên bảng phụ.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu câu bài tập.
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành.
* Hãy nêu tên các hình là hình bình hành ? * Vì sao em khẳng định H.1, 2,5 là hình bình hành ?
* Vì sao các hình 3, 4 không phải là hình bình hành ?
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài vào vở.
HS hát
HS thực hiện theo yêu cầu của Gv.(HS CHT)
300dm2 = 3m2
10km2 = 10000000m2 9000000m2 = 9km2
Giải
a) TP. Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b) TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp khoảng 2 lần Hải Phòng.
HS nhắc tựa bài
HS quan sát hình.
HS nêu.
Cạnh AB song song với cạnh đối diện CD Cạnh AD song song với cạnh đối diện BC Cạnh AB = CD, AD = BC
-Vài HS nêu ví dụ - Nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS quan sát và tìm hình.
* Hình 1, 2, 5 là hình bình hành.
*Vì các hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
* Vì các hình này chỉ có hai cặp cạnh song song với nhau nên chưa đủ điều kiện để thành hình bình hành.
- HS đọc kĩ yêu cầu bài tập làm bài vào vở.
-HS quan sát và nghe giảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình
bình hành MNPQ.
-GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD, của hình bình hành MNPQ.
* Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau ?
-GV khẳng định: hình bình hành có các cặp cạnh song song và bằng nhau.
Bài tập 3 : - GV theo dõi.
4 - Củng cố :
- Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- GV giáo dục HS ham thích học toán 5.
Dặn dò
- Dặn HS về xem lại các bài tập, học bài - Chuẩn bị bài: Diện tích hình bình hành.
- Nhận xét tiết học.
* Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
-HS nhắc lại..
-HS vẽ hình như SGK. (HS HTT) -HS tự làm bài
a) b)
-HS nêu
************************************************
TIẾT 2: ÂM NHẠC (Giáo viên bộ môn dạy)
TIẾT 3: THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn dạy) TIẾT 4: KĨ THUẬT (Giáo viên bộ môn dạy)
************************************************************************
Thứ Năm ngày 11 tháng 01 năm 2018 TIẾT 1: Kể chuyện
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I.MỤC TIÊU
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý ( BT 2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được).
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định:
2 – Bài cũ: Nhận xét bài thi HKI của HS
HS hát
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3 – Bài mới
Giới thiệu bài: -Bác đánh cá và gã hung thần là một câu chuyện dân gian Ả-rập. Chuyện có nội dung như thế nào các em cùng nghe cô kể chuyện.
Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu (bác đánh cá ra biển ngán ngẩm vì cả ngày xui xẻo); nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau (cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần); hào hứng ở đoạn cuối (đáng đời kẻ vô ơn). Kể phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần: hung dữ, độc ác; lời bác đánh cá: bình tĩnh, thông minh).
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện (ngày tận số, hung thần, thông minh).
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1.
-Dán bảng 5 tranh minh hoạ phóng to, yêu cầu hs suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh.
Ghi bảng lời thuyết minh của hs.
-Yêu cầu hs đọc bài tập 2 và 3.
-Cho hs kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể :
+Theo nhóm nối tiếp.
+Thi kể cá nhân.
-Cho hs bình chọn hs kể tốt.
4.Củng cố,:
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài học.
5.Dặn dò
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
HS nhắc lại tựa bài
-Lắng nghe.
-Lắng nghe
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
(HS CHT)
-HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.
-Nêu lời thuyết minh.
-Nhận xét lời thuyết minh của bạn.
-Đọc yêu cầu bài tập 2, 3.
-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể.(HS HTT)
-Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho bạn.
- HS nêu lại nội dung bài học
************************************************
TIẾT 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG I - MỤC TIÊU
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tực ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt( có tiếng tài ) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp( BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người( BT3, BT4).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Từ điển Tiếng Việt.
5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở BT1 . VBT Tiếng Việt tập 2.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Ổn định:
2-Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
-YCHS làm BT1, 2 3-Bài mới
Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng.
Hoạt động 1: Luyện tập Bài tập 1: HS đọc đề
GV phát phiếu để HS thảo luận theo nhóm
- GV nhận xét, chốt KQ đúng.
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài -YCHS làm việc cá nhân
Bài tập 3: GV cho HS đọc đề bài
-Gợi ý: tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người.
-GV chốt lại ý đúng : Câu a và câu c.
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của đề bài
-HS đọc câu tục ngữ mà mình thích và nêu lí do.
-GV chú ý giúp các em giải thích.
4-Củng cố:
-GV giáo dục HS ham thích môn học 5.
Dặn dò
-Dặn HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ.
-Chuẩn bị bài sau
-HS hát
-HS làm theo YCGV -HS nhắc tựa bài
-HS đọc đề
HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
* Tài có nghĩa “khả năng hơn người bình thường ”: tài hoa, tài nghệ, tài giỏi, tài nghệ, tài ba,tài đức, tài năng
*Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài trợ, tài sản
- HS nêu yêu cầu của bài - HS tự đặt câu
- HS nối tiếp nêu câu mình đặt VD:
-Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa.
-Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên ở vùng núi phía Bắc.
HS đọc đề bài
-HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
a/ Người ta là hoa đất.
c/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
-HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà mình thích và nêu lí do.
-HS nêu nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV nhận xét tiết học.
************************************************
TIẾT 3: Toán
DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I - MỤC TIÊU :
- Biết cách tính diện tích hình bình hành.
II.CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ & các mảnh bìa có dạng như hình trong SGK Phiếu học tập
HS: chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê ke & kéo cắt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Ổn định:
2-Bài cũ: Hình bình hành.
- Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
-GV yêu cầu 1HS lên bảng làm bài tập 2/ 102.
* Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau ?
-GV nhận xét, ghi điểm 3-Bài mới
Giới thiệu bài: Diện tích hình bình hành.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm diện tích hình bình hành.
GV đưa mảnh bìa hình bình hành, giới thiệu tên gọi của từng thành phần trong hình vẽ.
A B Chiều cao
D H C Đáy
Bây giờ cô lấy hình tam giác ADH ghép sang bên phải để được hình chữ nhật ABKH. Các em hãy nêu cách tính diện tích hình chữ nhật này?
A B h
D H C a
A B h
HS hát
-1 HS nêu (HS CHT)
-Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
-HS nhắc tựa bài
-HS theo dõi
-HS nêu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS H C K
a
Diện tích của hình bình hành bằng với diện tích của hình chữ nhật. Vậy hãy nêu cách tính diện tích của hình bình hành?
GV ghi công thức bằng phấn màu lên bảng, yêu cầu vài HS nhìn vào công thức & nêu lại cách tính diện tích hình bình hành?
S = a x h
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) ( S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao của hình bình hành)
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm bài cá nhân sau đó gọi HS đọc kết quả
-Gv nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 2:
Gv hỏi:
Diện tích của hình chữ nhật là bao nhiêu?
Diện tích của hình bình hành là bao nhiêu?
Bài tập 3: a) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm bài tập vào vở.
GV chấm, chữa bài
Bài tập 3 b)- Dành cho hS khá, giỏi -Gv theo dõi,giúp đỡ
4-Củng cố :
-Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hính bình hành.
-GV giáo dục HS ham thích học toán 5
Dặn dò
-HS nêu
-HS nhắc lại
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm vào PHT -HS nêu KQ
Diện tích mỗi hình bình hành là:
5 x 9 = 45 (cm2) 13 x 4 = 52 (cm2) 7 x 9 = 63 ( cm2)
-HS tự làm bài nêu kết quả bài làm.
(HS HTT)
a/Diện tích hình chữ nhật là:50 (cm2) b/ DT của hình bình hành là:50(cm2) -1 HS nêu yêu cầu bài tập a.
- Cả lớp làm bài tập vào vở.
GIẢI a/ 4dm = 40 cm
Diện tích hình bình hành là:
40 x 34 = 1360 (cm2) Đáp số : a/ 1360cm2 -HS tự làm BT3b trình bày kết quả.
b/ 4m = 40dm
Diện tích hình bình hành là.
40 x13 = 520(dm2) Đáp số : b/ 520dm2 -HS nêu.
-Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Chuẩn bị bài: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
************************************************
TIẾT 4: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . I - MỤC TIÊU :
- Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT1).
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học ( BT 2).
II CHUẨN BỊ:
-Thầy: Bảng phụ, phấn màu, phiếu…
-Trò: SGK, bút, vở, …
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định:
2/Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài văn tả đồ vật.
Gọi hs đọc đoạn văn bên ngoài, bên trong chiếc cặp -> đoạn thân bài.
-Nhận xét chung 3/Bài mới:
*Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
*GV nêu vấn đề: Một bài văn đầy đủ gồm mấy phần? Nêu ra?
.Có mấy cách mở bài?
.Thế nào là mở bài trực tiếp?
Thế nào là mở bài gián tiếp?
-GV nhận xét và chốt lại 2 cách mở bài.
*Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi lần lượt 3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn mở bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-Gọi hs đọc thầm lại nội dung.
-GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi, thảo luận với nhau theo nhóm nội dung yêu cầu.\
-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
-Cả lớp, gv nhận xét chốt ý.
HS hát
HS đọc đoạn văn bên ngoài, bên trong chiếc cặp -> đoạn thân bài. (HS CHT)
-2 HS nhắc lại.
- Vài hs phát biểu cá nhân -2 Hs nhắc lại
-3 hs đọc to
-3 HS đọc nối tiếp.
-Cả lớp đọc thầm 3 đoạn văn sgk -HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi -Vài nhóm đại diện nêu ý kiến
Giới thiệu chiếc cặp sách (giới thiệu đồ vật cần tả)
+Câu a, b: Mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay đồ vật cần tả)
Câu c: Mở bài gián tiếp(nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật cần tả)
Bài 2: Gọi HS đọc YCBT
-GV yêu cầu hs viết vào viết vào vở đoạn mở bài theo 2 cách:
.Trực tiếp .Gián tiếp
-Cả lớp cùng gv nhận xét, chỉnh sửa và bình chọn ra những đoạn viết hay, đầy đủ ý, tuyên dương, ghi điểm.
4/ Củng cố:
-Gọi hs nhắc 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp)
-GV đọc 1 hoặc 2 đoạn mở bài hay cho cả lớp nghe.
-> phân tích ưu, khuyết điểm.
-GV giáo dục HS ham thích môn học 5 Dặn dò
-Dặn HS về viết lại bài cho hay hơn -Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét chung tiết học.
- HS đọc YCBT
Đề bài: Viết một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái cặp sách của em.
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp đọc đoạn viết trước lớp - HS nêu ý kiến
HS nhắc 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp)
-1 hoặc 2 đoạn mở bài hay cho cả lớp nghe.
(HS HTT)
***********************************************
TIẾT 5: Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ ? I- MỤC TIÊU:
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 74,75 SGK.
-Chong chóng (hs làm).
-Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:
+Hộp đối lưu như mô tả trang 74 SGK.
+Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Ổn định:
2-Bài cũ: Không khí cần cho sự sống
- Hãy nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống?
GV nhận xét.
3-Bài mới
Giới thiệu bài “Tại sao có gió?”
Hoạt động 1:Chơi chong chóng
*Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh
HS hát
HS trả lời (HS CHT)
HS nhắc lại tựa bài
không khí chuyển động tạo thành gió.
-Kiểm tra số chong chóng của hs .
-Cho hs ra sân chơi, các nhóm trưởng điều khiển các bạn. Vừa chơi vừa tìm hiểu xem:
+Khi nào chong chóng không quay?
+Khi nào chong chóng quay?
+Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
Kết luận:
Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió
**Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao có gió.
-Chia nhóm, các nhóm báo cáo về đô dùng thí nghệm.
-Yêu cầu hs đọc các mục Thực hành trang 74 SGK để biết cách làm.
Kết luận:
-Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi
-Mang số chong chóng đã được hướng dẫn làm ở nhà.
-Ra sân chơi:
+Mỗi nhóm đứng thành 2 hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và đưa chong chóng ra trước mặt. Nhận xét xem chong chóng có quay không? Tại sao? (tuỳ vào thời tiết lúc đó)
+Nếu chong chóng không quay cả nhóm bàn em làm thế nào để chong chóng quay?
(tạo gió bàng cách chạy…0
+Nhóm trưởng cử ra 2 bạn cầm chong chóng chạy: một chạy nhanh, một chạy chậm. Cả nhóm quan sát chong chóng nào quay nhanh hơn?
+Tìm hiểu xem nguyên nhân quay nhanh:
*Do chong chóng tốt.
*Do bạn đó chạy nhanh?
*Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh chong chóng quay nhanh.
-Đại diện các nhóm báo cáo, chong chóng nào quay nhanh , chậm…và giải thích:
+Tại sao quay nhanh?
+Tại sao quay chậm?
HS theo dõi
HS đọc các mục Thực hành trang 74 SGK để biết cách làm.
-Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lắng nghe
nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tụ nhiên
**Mục tiêu: Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
-Yêu cầu hs làm việc theo cặp, quan sát và đọc mục “Bạn cần biết”trang 75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu Kết luận:
-Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm.
4-Củng cố:
-Trong cuộc sống người ta ứng dụng gió vào việc gì?
-GV giáo dục HS ham thích môn học và ham học hỏi, tìm tòi
5.Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: Gió mạnh, gió nhẹ. Phòng chống bão.
-Nhận xét tiết học
-HS làm việc theo cặp, quan sát và đọc mục “Bạn cần biết”trang 75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
-Làm việc cá nhân và trao đổi theo cặp.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. (HS HTT)
HS theo dõi
-HS trả lời
************************************************
TIẾT 6: Tập đọc
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ)
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm những bức ảnh khác về sinh hoạt vui chơi, học tập của trẻ em.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 –Ổn định: HS hát
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2 – Bài cũ : Bốn anh tài
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét.
3 – Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Các truyện cổ tích thường giải thích về nguồn gốc của loài người, của muôn loài, muôn vật.
Bài thơ hôn nay các em đọc Chuyện cổ tích về loài người là một câu chuyện cổ tích kể bằng thơ về nguồn gốc, sự tích loài người. Chúng ta hãy đọc để xem bài thơ có gì hay và lạ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
-GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
-Nhà thơ kể với chúng ta những gí qua bài thơ?
+ GV nêu: Từ khi con người sinh ra, mọi cảnh vật trên trái đất thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Trong câu truyện cổ tích này, ai là người sinh ra đầu tiên?
- Lúc ấy cuộc sống trên trái đất như thế nào?
*Gv: Theo tác giả Xuân Quỳnh thì trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ toàn là trẻ con, cảnh vật trống vắng, bụi trần.
Vậy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi như thế nào? Thay đổi vì ai? Các em hãy đọc thầm các khổ thơ còn lại để tìm hiểu điều đó.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời ?
- Vì sao cần có ngay người mẹ sau khi trẻ sinh ra?
-Bố giúp trẻ em những gì?
-Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
HS đọc bài và trả lời theo YC của GV.
(HS CHT)
- Xem tranh minh hoạ -HS nhắc lại tựa bài
- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS thi đọc nhóm trước lớp - 1,2 HS đọc cả bài . -...chuyện cổ tích về loài người.
-Lắng nghe
-HS đọc trao đổi khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.
-Lúc ấy trái đất bụi trần, không dáng cây ngọn cỏ. (HS HTT)
-Lắng nghe
+ HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
- Vì mắt trẻ em sáng lắm, nhưng chưa nhín thấy gì nên cần có ánh sáng mặt trời để trẻ nhìn cho rõ mọi vật.
- Vì trẻ rất cần tinh yêu và lời ru của mẹ, trẻ cần được mẹ bế bồng, chăm sóc.
- Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo chp bé ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
- Thầy giáo dạy trẻ học hành.
- Trẻ em nhận biết được biển rộng, con đường đi rất dài, ngọn lửa thì xanh và xa, trái đất hình tròn, cục phấn được làm từ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Trẻ em nhận được điều gì nhờ sự giúp đỡ của
bố và thầy giáo.
- Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ là gì?
- Yêu cầu hS đọc lại bài thơ và trả lời câu hỏi:
Ý nghĩa của bài thơ này làgì?
* Gv kết luận: Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, đối với trẻ em. Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai. Trẻ em cần được yêu thương, chăn sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra đều vì trẻ em, đều yêu mến giúp đỡ trẻ em. -Gv ghi ý chính của bài.
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - YCHS đọc nối tiếp từng khổ thơ
- GV YC HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn thơ.
Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng.
- GV nhận xét, ghi điểm 4 – Củng cố
-GV cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện -GV giáo dục HS biết yêu mọi người vì mọi người đều sống vì các em.
5. Dặn dò
- Về nhà học thuộc lòng từ : Mắt trẻ con sáng lắm … đến hình tròn trái đất.
- Chuẩn bị : Bốn anh em ( tt ).
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
đá.
- ... đó là chuyện về loài người.
-HS đọc thầm bài trao đổi với nhau trả lời câu hỏi:
+ Bài thơ thể hiện lòng yêu trẻ của tác giả.
+ Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em.
+ Bài thơ ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em.
+ Bài thơ muốn nói sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em.
* Ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất.
-2 HS nhắc lại.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - HS luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc diễn cảm đoạn thơ trước lớp`- HS nhẩm HTL (Mắt trẻ con sáng lắm … đến hình tròn trái đất.)
- HS thi đọc TL trước lớp -HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện
-Lắng nghe
************************************************************************
Thứ Sáu ngày 12 tháng 01 năm 2018 TIẾT 1: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI