• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 18 Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu | Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Toán lớp 2 trang 18 Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu | Kết nối tri thức"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu Tiết 1

Bài 1 Trang 18 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con?

Bài giải

Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao là:

…… – …… = …… (con) Đáp số: … con vịt Trả lời:

Quan sát tranh em đếm thấy trên bờ có 8 con vịt, dưới ao có 5 con vịt, vậy số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao nên để tính số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao bao nhiêu con ta thực hiện phép trừ: 8 – 5 = 3.

Bài giải

Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao là:

8 – 5 = 3 (con) Đáp số: 3 con vịt.

Bài 2 Trang 18 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

(2)

Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi?

Bài giải

Số bưởi còn lại trên cây là:

…… – …… = …… (quả) Đáp số: … quả bưởi.

Trả lời:

Cây bưởi có 14 quả, rô-bốt hái 4 quả, vậy để tính trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi ta thực hiện phép trừ: 14 – 4 = 10

Bài giải

Số bưởi còn lại trên cây là:

14 – 4 = 10 (quả) Đáp số: 10 quả bưởi.

Bài 3 Trang 19 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi.

a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?

Bài giải

Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

…… – …… = …… (tuổi) Đáp số: … tuổi.

b) Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

Bài giải

Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

…… – …… = …… (tuổi) Đáp số: … tuổi.

(3)

Trả lời:

a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?

Rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi, vậy để tính rùa vàng hơn rùa xám bao nhiêu tuổi ta thực hiện phép trừ: 12 – 10 = 2

Bài giải

Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

12 – 10 = 2 (tuổi) Đáp số: 2 tuổi.

b) Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, vậy để tính rùa vàng kém rùa nâu bao nhiêu tuổi ta thực hiện phép trừ: 16 – 12 = 4

Bài giải

Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

16 – 12 = 4 (tuổi) Đáp số: 4 tuổi.

Bài 4 Trang 19 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?

Trả lời:

Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc, vậy số bông hoa hồng hơn số bông hoa cúc nên để tính số bông hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông ta thực hiện phép trừ 35 – 20 = 15

Bài giải

Hoa hồng hơn hoa cúc số bông hoa là:

35 – 20 = 15 (bông hoa)

(4)

Đáp số: 15 bông hoa.

(5)

Tiết 2:

Bài 1 Trang 20 vở bài tập Toán 2 tập 1:

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút nào dài nhất?

A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì Bút nào ngắn nhất?

A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

…… cm – …… cm = …… cm Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

…… cm – …… cm = …… cm Trả lời:

Quan sát tranh em thấy bút mực dài 13 cm, bút chì dài 10 cm, bút sáp dài 5 cm.

Ta có: 13 cm > 10 cm > 5 cm

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút dài nhất là bút mực, em khoanh vào đáp án A

A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì Bút ngắn nhất là bút sáp, em khoanh vào đáp án B

A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì

(6)

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bút mực dài hơn bút chì số xăng-ti-mét là:

13 cm – 10 cm = 3 cm

Bút sáp ngắn hơn bút chì số xăng-ti-mét là:

10 cm – 5 cm = 5 cm

Bài 2 Trang 20, 21 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Bốn bạn Rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?

…… cm – …… cm = …… cm

Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?

……cm – …… cm = …… cm

b) Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp đến cao: D; …………

Trả lời:

Quan sát tranh em thấy Rô-bốt A cao 56 cm, rô-bốt B cao 54 cm, rô-bốt C cao 59 cm, rô-bốt D cao 49 cm

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

59 cm – 54 cm = 5 cm

(7)

59 cm – 49 cm = 10 cm

b) Em thấy 49 cm (rô – bốt D) < 54 cm (rô – bốt B) < 56 cm (rô – bốt A) < 59 cm (rô – bốt C).

Tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp đến cao: D; B; A; C.

Bài 3 Trang 21 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

a) Nam gấp kém Mai mấy cái thuyền?

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền hai bạn bằng nhau?

A. 4 cái thuyền B. 3 cái thuyền C. 2 cái thuyền Trả lời:

a) Để biết Nam gấp kém Mai số cái thuyền, em thực hiện phép trừ, lấy số cái thuyền Mai gấp được (10) trừ đi số cái thuyền Nam gấp được (6), em có phép trừ:

10 – 6 = 4

Bài giải

Nam gấp kém Mai số thuyền là:

10 – 6 = 4 (cái thuyền) Đáp số: 4 cái thuyền.

b) Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền hai bạn bằng nhau?

(8)

Mai có nhiều hơn Nam 4 cái thuyền, để số thuyền hai bạn bằng nhau, Mai sẽ phải cho Nam 2 cái thuyền. Khi đó: số cái thuyền của Nam là: 6 + 2 = 8 (cái); số cái thuyền của Mai là: 10 – 2 = 8 (cái).

Vậy hai bạn có số thuyền bằng nhau và bằng 8 cái thuyền.

Em khoanh vào C

A. 4 cái thuyền B. 3 cái thuyền C. 2 cái thuyền

Bài 4 Trang 21 vở bài tập Toán 2 tập 1:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút đỏ dài hơn bút vàng 2 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét?

A. 2cm B. 3cm C. 5cm

Trả lời:

Để biết bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét, em lấy độ dài bút đỏ dài hơn bút vàng là 2 cm cộng với độ dài bút vàng dài hơn bút xanh là 3 cm. Em có phép tính:

2 cm + 3 cm = 5 cm.

Em khoanh vào C.

A. 2cm B. 3cm C. 5cm

(9)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến đỏ phải bỏ qua bụi cỏ để đến cái kẹo?. Kiến đỏ

Bài 3 trang 93 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Chia khóa mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng không mở được chiếc hòm màu xanh.. Chìa khóa

Nếu môi trường sống của thực vật và động vật tiếp tục bị tàn phá thì: thực vật sẽ héo khô, động vật sẽ không còn thức ăn và nơi sống dẫn đến số lượng thực vật và động vật

Câu 2 trang 71 SGK Tự nhiên và Xã hội lớp 2: Hãy tìm hiểu về những việc làm của người dân địa phương em làm cho môi trường sống của thực vật và động vật bị

2 Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn

[r]

* HS có thể làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm

Chọn miền dữ liệu thích hợp và tạo biểu đồ cột minh họa tổng doanh số của từng người bán hànga. Xem trước khi in và điều chỉnh vị trí của các dấu ngắt trang( nếu cần) để có