• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi Toán lớp 3 Giữa Học kì 1 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề )

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi Toán lớp 3 Giữa Học kì 1 có đáp án theo Thông tư 22 (5 đề )"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1. Số 42 là kết quả của phép nhân nào?

A. 6 6 B. 6 7 C. 6 9 D. 6 5 Câu 2. 7 8  = ... Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 42 B. 49 C. 50 D. 56 Câu 3. 4hm = ..m

A. 40m B. 400m C. 4000 m D. 400 m Câu 4. 1

4 của 80 kg là:

A. 20kg B. 30kg =C. 40kg D. 50kg Câu 5. 54 : x=6 thì x = ?

A. x=9 B. x=7 C. x=8 D. x=6 Câu 6. Số “Chín trăm linh chín” viết là:

A. 99 B. 909 C. 919 D. 900

Câu 7. Đoạn dây thứ nhất dài 27dm, đoạn dây thứ hai dài gấp 6 lần đoạn dây thứ nhất. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét ?

A. 168dm. B.162dm. C. 122dm. D. 142dm.

Câu 8. Cho dãy số: 9; 12; 15; …; …; …. Các số thích hợp để điền vào chổ chấm là:

A. 18; 21; 24 B. 16; 17; 18 C. 17; 19; 21 D. 18; 20; 21 II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 285 + 108 b) 452 − 136 c) 48 : 4 d) 77 : 7 Câu 2. Tìm x, biết:

a) 439 – x 145= b) x 7 =70

Câu 3. Một trại có 70 con lợn, trại đã bán 1

7 số lợn đó. Hỏi trại đã bán bao nhiêu con lợn ? Câu 4. Một cửa hàng bán vải ngày đầu bán được 35 m vải, ngày thứ hai bán được số vải gấp ba lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

(2)

Câu 5. Một thùng dầu có 40 lít. Sau khi sử dụng, số dầu còn lại trong thùng bằng 1

4số dầu đã có. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?

ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1. Trong phép tính: 63: 7=? Kết quả là:

A.7 B. 8 C. 6 D. 9 Câu 2. Trong phép tính: 34 4 =? Kết quả là:

A. 124 B. 136 C. 140 D. 130 Câu 3. 1hm = ..m

A. 10m B. 100m C. 1000m D. 500 m

Câu 4. Một lớp học có 35 bạn, xếp đều thành 5 hàng. Vậy mỗi hàng có bao nhiêu bạn?

A. 5 bạn B. 6 bạn C. 7 bạn D. 8 bạn

Câu 5. 32 : x=8 thì x=?

A. x=3 B. x=5. C. x=4. D. x =264.

Câu 6. Có 24 bông hoa, 1

4 số bông hoa là:

A. 6 bông hoa B. 24 bông hoa C. 4 bông hoa D. 8 bông hoa Câu 7. 12 gấp 2 lần được:

A.14 B.16 C. 24 D. 12 Câu 8. 1m 5dm bằng:

A. 15m B. 15dm C. 10dm D. 10m II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 624 + 282 b) 593 − 327 c) 48 6  d) 84 : 4 Câu 2. Tính

a) 28 3 25 − b)84 : 4 139+ Câu 3. Tìm x biết:

a) x 4 =32 b) 27 : x=3

(3)

Câu 4. Nga hái đuợc 6 bông hoa. Hằng hái được gấp 3 lần số hoa của Nga hái. Hỏi Hằng hái được mấy bông hoa ?

Câu 5. Một buổi tập múa có 7 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa có bao nhiêu bạn nữ?

ĐỀ SỐ 3

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tăng 14l lên 6 lần được:

A. 94l B. 90l C. 82l D. 84l

Câu 2: Số “bốn trăm hai mươi hai” được viết là:

A. 412 B. 422 C. 242 D. 224

Câu 3: Phép chia 71 : 3 có số dư bằng:

A. 0 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 4: Để may một bộ quần áo cần 4m vải. Số mét vải để may hết 27 bộ quần áo là:

A. 108m B. 110m C. 112m D. 114m

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

a) 62 x 5 b) 96 : 3 c) 27 x 4 d) 90 : 5 Bài 2 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a, 1dam = ….m b, ….dam = 70m

c, ….hm = 30dam d, 6dam = …m

e, 6hm = ….dam f, 1hm = ….m

Bài 3 (1 điểm): Có 85kg gạo chia đều vào các túi, mỗi túi chứa được 2kg gạo. Hỏi có thể chia được số gạo vào bao nhiêu túi và thừa bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 4 (2 điểm): Tính độ dài của đường gấp khúc ABCD biết AB = 37cm, độ dài cạnh BC dài hơn AB 5cm và độ dài cạnh CD gấp 5 lần độ dài cạnh AB.

Bài 5 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

25 + 44 + 33 + 75 + 67 + 56

(4)

ĐỀ SỐ 4 I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1. 5m 5cm = ...cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 10 B. 55 C. 505 D. 550 Câu 2. 145 28− =?. Kết quả của phép tính là:

A. 127 B. 117 C. 163 D. 173 Câu 3. Tìm x biết: 48: x=6

A. x=42 B. x=288 C. x =54 D. x=8 Câu 4.1

3 của 30 kg là ...kg . Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 10 B. 33 C. 27 D. 90 Câu 5. 42 : x =6 thì x = ?

A. x=6 B. x=9 C. x =7 D. x=8 Câu 6. 7 6  + 14 = ?. Kết quả của phép tính là:

A. 17 B. 56 C. 63 D. 42

Câu 7. 96 : 3 ? = . Kết quả của phép tính là:

A. 93 B. 23 C. 32 D. 99 Câu 8. 6 gấp lên 6 lần rồi giảm đi 4 lần được kết quả là:

A. 36 B. 40 C. 8 D. 9 II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 126 187+ b) 233 72− c) 12 6 d) 68 : 2

Câu 2. Tính

a) 26 7 – 109  b) 56 : 7 + 98 Câu 3. Tìm x biết:

a) 24 : x 6 = b) x 3 =27

Câu 4. Chị hái được 23 quả cam, mẹ hái được gấp ba số cam của chị. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam?

Câu 5. Mẹ có một tấm vải dài 56m. Mẹ đã may áo cho cả nhà hết 1

2 số vải đó. Hỏi mẹ đã may bao nhiêu mét vải ?

(5)

ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số 728 được đọc là:

A. Bảy trăm hai mươi tám B. Bảy hai tám

C. Bảy mươi hai mươi tám D. Bảy trăm và hai tám Câu 2: Giảm 15kg đi 3 lần được:

A. 6kg B. 5kg C. 8kg D. 7kg

Câu 3: Kết quả của phép tính 63 : 7 là:

A. 12 B. 11 C. 10 D. 9

Câu 4: Lớp 3A có 35 bạn học sinh, trong đó có 17 bạn học sinh nam. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu bạn học sinh nữ?

A. 15 học sinh B. 18 học sinh C. 23 học sinh D. 25 học sinh II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính

a, 22 x 3 b, 25 x 6 c, 78 : 3 d, 90 : 5

Bài 2 (2 điểm): Thực hiện phép tính:

a, 22cm + 78cm b, 862km – 449cm

c, 16dm x 7 d, 92dam : 4

Bài 3 (2 điểm): Khối 3 có 84 học sinh tham gia tập nhảy, trong đó có 1/6 số học sinh xếp thành vòng tròn, số còn lại xếp đều thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Bài 4 (2 điểm): Cho một hình chữ nhật có chiều dài 30cm. Chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.

Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

(6)

1.B 2.D 3.B 4.A

5.A 6.B 7.B 8.A

Câu 1:

42 là kết quả của phép nhân: 6 7 Chọn B.

Câu 2:

Ta có: 7 8 =56 Chọn D.

Câu 3:

4hm 400m= Chọn B.

Câu 4:

1

4 của 80kg là: 80 : 4=20 kg

( )

Đáp số: 20kg.

Chọn A.

Câu 5:

54 : x 6 x 54 : 6 x 9

=

=

= Vậy x=9. Chọn A.

Câu 6:

Số "chín trăm linh chín" viết là: 909.

Chọn B.

Câu 7:

Đoạn dây thứ hai dài là: 27 6 162 dm =

( )

Đáp số: 162dm.

Chọn B.

Câu 8:

Các số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 18; 21; 24.

(7)

Chọn A.

II. TỰ LUẬN Câu 1:

a) 285 + 108 285

108 393 +

b) 452 − 136 452

136 316

c) 48 : 4 48 4 08 12

0

d) 77 : 7 77 7 07 11

0 Câu 2:

a)

439 – x 145 x 439 145 x 294

=

= −

= Vậy x=294

b)

x 7 70 x 70 : 7

x 10

 =

=

= Vậy x 10= Câu 3:

Trại đã bán số con lợn là:

70 : 7 10= (con lợn) Đáp số: 10 con lợn.

Câu 4:

Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số mét vải là:

( )

35 3 105 m = Đáp số: 105m vải.

Câu 5:

Trong thùng còn lại số lít dầu là:

40 : 4 10= (lít) Đáp số: 10 lít.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM

1.D 2.B 3.B 4.C

5.C 6.A 7.C 8.B

Câu 1:

(8)

Ta có: 63: 7=9 Chọn D.

Câu 2:

Ta có: 34 4 136= (4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1, 4 nhân 3 bằng 12 thêm 1 bằng 13 viết 13).

Chọn B.

Câu 3:

1hm 100m= Chọn B.

Câu 4:

Cách giải:

Mỗi hàng có số bạn là:

35 : 5=7 (bạn) Đáp số: 7 bạn.

Chọn C.

Câu 5:

32 : x 8 x 32 : 8 x 4

=

=

= Vậy x=4.

Chọn C.

Câu 6:

1

4 số bông hoa là:

24 : 4=6 (bông hoa).

Đáp số: 6 bông hoa.

Chọn A.

Câu 7:

12 gấp 2 lần được: 12 2 =24 Đáp số: 24.

Chọn C.

(9)

Câu 8:

Ta có: 1m 5dm 1m 5dm 10dm= + = +5dm 15dm= . Chọn B.

II. TỰ LUẬN Câu 1

a) 624 + 284 624

282 906 +

b) 593 − 327 593

327 266

c) 48 6  48

6 288

d) 84 : 4 84 4 04 21

0 Câu 2:

a) 28 3 25 84 25 59

 −

= −

=

b)84 : 4 139 21 139

160 +

= +

= Câu 3:

a)

x 4 32 x 32 : 4

x 8

 =

=

=

b)

27 : x 3 x 27 : 3

x 9

=

=

= Câu 4:

Hằng hái được số bông hoa là:

6 3 18 = (bông hoa) Đáp số: 18 bông hoa.

Câu 5:

Số bạn nữ là:

7 3 =21 (bạn) Đáp số: 21 bạn nữ.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4

(10)

D B C A II. Phần tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

a, 62 x 5 = 310 b, 96 : 3 = 32 c, 27 x 4 = 108 d, 90 : 5 = 18 Bài 2:

a, 1dam = 10m b, 7dam = 70m

c, 3hm = 30dam d, 6dam = 60m

e, 6hm = 60dam f, 1hm = 100m

Bài 3:

Số túi gạo chia được là:

85 : 2 = 42 (túi) (dư 1kg) Đáp số: 42 túi gạo, dư 1kg gạo Bài 4:

Độ dài cạnh BC là:

37 + 5 = 42 (cm) Độ dài cạnh CD là:

37 x 5 = 185 (cm)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

37 + 42 + 185 = 264 (cm) Đáp số: 264cm Bài 5:

25 + 44 + 33 + 75 + 67 + 56 = (25 + 75) + (44 + 56) + (33 + 67) = 100 + 100 + 100 = 300 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM

1.C 2.B 3.D 4.A

5.C 6.B 7.C 8.D

Câu 1: Phương pháp: Đổi 5m 500m= , rồi cộng với 5cm . Ta tìm được số thích hợp điền vào chỗ chấm.

Cách giải:

5m 5cm 505cm.=

(11)

CHỌN C.

Câu 2: Phương pháp: Thực hiện phép trừ, sau đó chọn kết quả đúng.

Cách giải:

Ta có: 145 28 117− = CHỌN B.

Câu 3: Phương pháp: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải: Ta có:

48 : x 6 x 48 : 6 x 8

=

=

= Vậy x=8. CHỌN D.

Câu 4: Phương pháp: Muốn tìm 1

3 của 30kg ta lấy 30 chia cho 3.

Cách giải:

1

3 của 30kg là: 30 : 3 10 kg=

( )

Số cần điền là: 10.

CHỌN A.

Câu 5: Phương pháp: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải: Ta có:

42 : x 6 x 42 : 6 x 7

=

=

= Vậy x=7. CHỌN C.

Câu 6: Phương pháp: Ta thực hiện tính nhân trước, sau đó thực hiện tính cộng.

Cách giải:

Ta có: 7 6 14 + = 42+14=56 CHỌN B.

Câu 7: Phương pháp: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số.

Cách giải:

(12)

96 : 3 32= CHỌN C.

Câu 8: Phương pháp: Dựa vào đề bài viết phép tính và tìm ra kết quả.

Cách giải:

6 gấp lên 6 lần ta được: 6 6 =36 rồi giảm đi 4 lần ta được: 36 : 4=9 Vậy kết quả là 9.

CHỌN D.

II. TỰ LUẬN Câu 1.

a) 126 187+ 126 187 313 +

b) 233 72− 233

72 161

c) 12 6 12

6 72

d) 68 : 2 68 2 08 34

0 Câu 2:

a)

26 7 – 109 182 109

73

= −

=

b)

56 : 7 98

8 98

106 +

= +

= Câu 3:

a)

24 : x 6 x 24 : 6 x 4

=

=

= Vậy x=4

b)

x 3 27 x 27 : 3

x 9

 =

=

= Vậy x =9 Câu 4:

Mẹ hái được số quả cam là:

23 3 =69 (quả cam) Đáp số: 69 quả cam.

Câu 5:

Mẹ đã may hết số vải là:

(13)

( )

56 : 2 28 m= Đáp số: 28m .

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4

A B D B

II. Phần tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

a, 22 x 3 = 66 b, 25 x 6 = 150 c, 78 : 3 = 26 d, 90 : 5 = 18 Bài 2:

a, 22cm + 78cm = 100cm b, 862km – 449cm = 413cm c, 16dm x 7 = 112dm

d, 92dam : 4 = 23dam Bài 3:

Số học sinh xếp vòng tròn là:

84 : 6 = 14 (học sinh)

Số học sinh xếp thành hàng là:

84 – 14 = 70 (học sinh) Mỗi hàng có số học sinh là:

70 : 5 = 14 (học sinh) Đáp số: 14 học sinh Bài 4:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

30 : 3 = 10 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(30 + 10) x 2 = 80 (cm) Đáp số: 80cm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp.. Hỏi cả hai ngày cửa hang bán được bao nhiêu

Bài 47 : Một cửa hàng lương thực ngày thứ nhất bán được 86 kg , ngày thứ hai bán được hơn ngày thứ nhất 36 kg gạo , ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng của

Câu 3: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 48kg đường, ngày thứ hai bán nhiều gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg đường?.. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI

Câu 5: Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được 47 yến gạo, ngày thứ hai bán được gấp đôi ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được ít hơn tổng của ngày thứ hai và ngày

Ngày thứ ba cửa hàng bán được bằng 1/3 tổng số túi cà phê bán được trong ngày thứ hai và ngày

Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, biết rằng năm đó cửa hàng bán trong 345 ngày.. Tính chiều rộng của hình chữ

Bài 3: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần

Bài 3: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày